11 từ và cụm từ chủ đề Countryside áp dụng chi tiết vào IELTS Speaking

Countryside là một trong những chủ đề rất hay xuất hiện trong các đề thi IELTS Speaking trong thời gian gần đây. Để vững tâm lý trước kỳ thi IELTS, những bài tủ là thứ cần phải có. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp 11 từ vựng trong chủ đề Countryside và ứng dụng của chúng trong bài thi IELTS Speaking.
author
Trần Linh Giang
23/11/2023
11 tu va cum tu chu de countryside ap dung chi tiet vao ielts speaking

Key Takeaways

  • be surrounded by open/ picturesque countryside : được bao quanh bởi vùng quê rộng rãi/ như tranh vẽ

  • tranquil/serene (adj): yên bình

  • A sedentary lifestyle: lối sống ít vận động 

  • warm-hearted: tốt bụng, có một trái tim ấm áp

  • hit the road: rời một nơi nào đó để lên đường đến nơi khác

  • standards of living: mức sống

  • breathtaking: đẹp hút hồn

  • go on a walk: đi dạo

  • laid back (adj): thoải mái

  • far-flung(adj): xa xôi

  • hustle and bustle: sự ồn ào, nhộn nhịp

Giới thiệu tổng quan chủ đề Countryside

Người học có thể tham khảo một số đề bài mẫu trong chủ đề Countryside để hình dung cách ra đề và một số khía cạnh có thể được đề cập tới trong chủ đề này:

image-alt

Part I:

1. Have you ever lived in the countryside?

2. What you usually do in the countryside?

3. Will you live in the countryside in the future?

4. Do you like to live in the countryside?

5. Is the countryside in your country developing?

Part II: 

Describe an enjoyable experience you had in the countryside.

You should say:

  • When and where you went

  • Who you went with

  • What you did there

And explain why you think it was enjoyable.

Describe an interesting town or city in your country that visitors might enjoy.

You should say

  • What the place is called

  • Where the place is

  • What the facilities are like

And say why visitors might enjoy going there.

Part III:

1. What are the advantages of living in the countryside.

2. What are the disadvantages of living in the countryside.

Xem thêm:

Từ vựng chủ đề Countryside

  • be surrounded by open/ picturesque countryside (phrase): được bao quanh bởi vùng quê rộng rãi/ như tranh vẽ

Ví dụ (Example): I love visiting grandparents on the summer holiday because when I am there, I am surrounded by the picturesque countryside. (Dịch: Tôi thích thăm ông bà vào kỳ nghỉ hè vì khi tôi ở đó, tôi được bao quanh bởi vùng quê như tranh vẽ.)

image-alt

  • tranquil/serene (adj): yên bình

Định nghĩa (Definition): calm and peaceful and without noise, violence, worry, etc.

Ví dụ (Example): It was incredibly serene/tranquil at the resort as the location was surrounded by gorgeous scenery with a wide diversity of fauna. (Dịch: Khu nghỉ mát vô cùng thanh bình / yên tĩnh vì vị trí này được bao quanh bởi phong cảnh tuyệt đẹp với nhiều loại động vật đa dạng.)

  • A sedentary lifestyle (noun phrase): lối sống ít vận động 

Định nghĩa (Definition): a way of life that involves a lot of lying down and sitting down, with little to no exercise

Ví dụ (Example): I used to stay with my grandparents every summer in the countryside and I will choose a sedentary lifestyle in the countryside instead of the hustle and bustle lifestyle in the city.  (Dịch: Tôi đã từng ở với ông bà ngoại vào mỗi mùa hè ở quê và tôi sẽ chọn lối sống tĩnh tại ở nông thôn thay vì lối sống hối hả và nhộn nhịp ở thành phố.)

  • warm-hearted (adj): tốt bụng, có một trái tim ấm áp

Định nghĩa (Definition): kind and loving

Ví dụ (Example): People in the countryside always have a warm-hearted attitude toward strangers, especially foreigners because that is an essential way to attract tourists. (Dịch: Người dân quê luôn có thái độ niềm nở với người lạ, đặc biệt là người nước ngoài vì đó là cách thu hút khách du lịch rất cần thiết và hiệu quả.)

  • hit the road (idiom): rời một nơi nào đó để lên đường đến nơi khác

Định nghĩa (Definition): set out on a journey.

Ví dụ (Example): Last year, I hit the road to the countryside to raise my career path as and took care my family business also. My family left me a large fortune due to the health issues of my father. (Dịch: Năm ngoái, tôi lên đường về quê để lập nghiệp và chăm lo cho công việc kinh doanh của gia đình. Gia đình tôi để lại cho tôi một tài sản lớn do các vấn đề sức khỏe của cha tôi.)

image-alt

  • standards of living (noun phrase): mức sống

Ví dụ (Example): Measurements of the standard of living include elements like income, employment prospects, the price of products and services, and poverty. Other elements include life expectancy, inflation rate, and the number of paid vacation days that people get annually. (Dịch: Các thước đo mức sống bao gồm các yếu tố như thu nhập, triển vọng việc làm, giá của sản phẩm và dịch vụ và nghèo đói. Các yếu tố khác bao gồm tuổi thọ, tỷ lệ lạm phát và số ngày nghỉ có lương mà mọi người nhận được hàng năm.)

  • breathtaking (adj): đẹp hút hồn

Định nghĩa (Definition): extremely exciting, beautiful, or surprising

Ví dụ (Example): For the adventurous spirit, going off the beaten track and exploring the forest around the lakes will always be a brilliant idea. And finally, those who prefer a more relaxing stay can simply sit on top of the hill and admire the breathtaking scenery (Dịch: Đối với những người yêu thích thám hiểm, việc đi xa tới những nơi mới lạ và khám phá những khu rừng, các hồ nước sẽ luôn là một ý tưởng tuyệt vời. Và cuối cùng, những người yêu thích một kỳ nghỉ ngơi thư giãn sẽ chỉ cần một nơi để ngồi và thưởng thức ảnh đẹp hút hồn của thiên nhiên mà thôi)

  • go on a walk (verb phrase): đi dạo

Định nghĩa (Definition): to go to a track or trail somewhere, where the route is predetermined

Ví dụ (Example): I do not enjoy going on a walk in the city, but when I’m in the countryside, I would prefer to take really long walks because of the fresh air and clear path. (Dịch: Tôi không thích đi dạo trong thành phố, nhưng khi ở nông thôn, tôi thích đi bộ thật xa vì không khí trong lành và đường đi thông thoáng.)

  • laid back (adj): thoải mái

Ví dụ (Example): Every summer I used to visit my grandparents in the country. I have to admit that the bucolic scenery and lifestyle there, which is quite laid back, simple, and serene, really appealed to me. (Dịch: Mỗi mùa hè tôi thường về thăm ông bà ngoại ở quê. Tôi phải thừa nhận rằng khung cảnh và lối sống ở đó, khá thoải mái, đơn giản và thanh bình, thực sự hấp dẫn tôi.)

  • far-flung (adj): xa xôi

Định nghĩa (Definition): used to refer to places that are a great distance away, or something that is spread over a very large area:

Ví dụ (Example): Due to the marginalization of those without automobiles in far-flung areas where car ownership is on the rise, there are unique issues. (Dịch: Có những vấn đề nổi cộm ở những khu vực xa xôi hẻo lánh do tỷ lệ người không có ô tô ở những này ngày càng gia tăng)

image-alt

  • hustle and bustle (noun phrase): sự ồn ào, nhộn nhịp

Định nghĩa (Definition): A large amount of activity and work

Ví dụ (Example):  When making plans for your golden years, you should take into account whether you enjoy the calm lifestyle of the countryside or the hustle and bustle of a large city. (Dịch: Khi lập kế hoạch cho những năm tháng vàng son của mình, bạn nên tính đến việc bạn thích lối sống bình lặng của vùng nông thôn hay nhịp sống hối hả và nhộn nhịp của một thành phố lớn.)

Xem thêm: Các nhóm chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking

Áp dụng từ vựng chủ đề Countryside vào IELTS Speaking

Part I:

1. Have you ever lived in the countryside? (Bạn đã từng sống ở nông thôn chưa?)

In fact, I already have. Every summer I used to spend some time in the country with my grandparents. I must admit that I really like the bucolic surroundings and the relatively relaxed, breathtaking, and tranquil/serene living there. 

(Dịch: Trong thực tế, tôi đã có. Mỗi mùa hè, tôi thường dành thời gian ở quê với ông bà. Tôi phải thừa nhận rằng tôi thực sự thích môi trường xung quanh ấm cúng và cuộc sống tương đối thoải mái, vẻ đẹp hút hồn và sự yên tĩnh ở đó.)

2. What you usually do in the countryside? (Bạn thường làm gì ở nông thôn?)

Contrary to popular belief, there are actually plenty of things to do in rural areas. In fact, there are far more things to do there than in the city. Feeding animals, going on a walk, and stargazing are some activities I quite love doing anytime I find myself in a far-flung area. But to be completely honest, I believe that in a rural area the greatest thing to do is nothing at all. Unplug, unwind, and enjoy the sedentary lifestyle that the city does not have.

(Dịch: Trái với suy nghĩ của nhiều người, thực tế có rất nhiều việc phải làm ở các vùng nông thôn. Trên thực tế, có nhiều việc phải làm ở đó hơn là ở thành phố. Cho động vật ăn, đi dạo và ngắm sao là một số hoạt động tôi thích làm bất cứ khi nào tôi ở một vùng xa xôi. Nhưng thành thật mà nói, tôi tin rằng ở một vùng nông thôn, điều tuyệt vời nhất để làm là không có gì cả. Thoát khỏi thực tại ồn ào, thư giãn và tận hưởng lối sống tĩnh tại mà thành phố không có.)

3. Will you live in the countryside in the future? (Bạn sẽ sống ở nông thôn trong tương lai chứ?)

That's a really great idea. But I'd reject that. For the time being, I am a sucker for the ease of big cities, including dining out, quick access to transportation, and nightlife, so I can't really see myself relocating away from them. But who knows, maybe I'll have second thoughts and hit the road to escape myself from the hustle and bustle of the city.

(Dịch:  Đó là một ý tưởng thực sự tuyệt vời. Nhưng tôi sẽ từ chối điều đó. Vào thời điểm hiện tại, tôi là một người thích sự tiện lợi của các thành phố lớn, bao gồm ăn uống, giao thông nhanh chóng và cuộc sống về đêm. Nhưng ai biết được, có lẽ tôi sẽ có suy nghĩ thứ hai và lên đường để thoát khỏi nhịp sống hối hả và nhộn nhịp của thành phố.)

image-alt

4. Do you like to live in the countryside? (Bạn có thích sống ở vùng nông thôn không?)

Yes, I do prefer to live in the country because it is really different from a city lifestyle. Being surrounded by picturesque countryside every day as you awaken and breathe in the crisp, fresh air will undoubtedly calm your day. Additionally, you will always be welcomed or helped anytime by warm-hearted, welcoming, and family-oriented people. Since there are more automobiles in the countryside than in cities, it is less polluted. Transportation is the only issue. You will struggle to find a ride because there aren't many cars in the countryside.

(Dịch: Vâng, tôi thích sống ở nông thôn hơn vì nó thực sự khác với lối sống ở thành phố. Được bao quanh bởi vùng nông thôn đẹp như tranh vẽ mỗi ngày khi bạn thức dậy và hít thở bầu không khí trong lành, trong lành chắc chắn sẽ khiến cả ngày của bạn dịu lại. Ngoài ra, bạn sẽ luôn được chào đón hoặc giúp đỡ bất cứ lúc nào bởi những người có tấm lòng nhiệt thành, niềm nở. Vì ở nông thôn có nhiều ô tô hơn ở thành phố nên ít ô nhiễm hơn. Giao thông vận tải là vấn đề duy nhất. Bạn sẽ rất vất vả để tìm một chuyến xe vì ở nông thôn không có nhiều xe.)

5. Is the countryside in your country developing?

According to me, as Vietnam's living standards rise, both urban and rural residents enjoy a higher quality of life due to increased access to modern facilities and communication services. As a result, there is absolutely no clear difference between rural and urban life.

(Dịch: heo tôi, khi mức sống của Việt Nam tăng lên, cả người dân thành thị và nông thôn đều được hưởng chất lượng cuộc sống cao hơn do được tiếp cận nhiều hơn với các tiện ích hiện đại và các dịch vụ thông tin liên lạc. Kết quả là hoàn toàn không có sự khác biệt quá rõ ràng giữa cuộc sống nông thôn và thành thị.)

Part II: 

Describe an enjoyable experience you had in the countryside.

You should say:

  • When and where you went

  • Who you went with

  • What you did there

And explain why you think it was enjoyable.

I want to talk about last summer when I got the incredible chance to hit the road to go back my hometown, a little village in the north of Vietnam.

My parents, my younger sister, and I all made the decision to spend the day traveling to the village. This would be their chance to catch up with long-lost family members, which would be great for my parents. And for my sister and I, I planned to deepen our understanding of local culture and our ties to one another.

So, at around five in the morning, the four of us started driving. And after traveling for almost 4 hours, we arrived in a quiet community. I was shocked to be surrounded by picturesque countryside and how different the surroundings were from my current neighborhood. We were in awe of the breathtaking scenery, which included lush paddy fields, serpentine walkways, and close-knit dwellings. We then visited our relatives, who were all incredibly kind and warm-hearted and welcomed us with a lot of enthusiasm. We talked nonstop about our lives and the past throughout the entire morning. Our family was served a sumptuous lunch at midday that was made with locally and organically grown food. One of our relatives took us to view the paddy fields and the village's well-known lake in the afternoon. We had never done this before, so it was a unique experience for my sister and me to learn how to fish and feed the chickens. This experience help us to reduce stress and forgot about the hustle and bustle of lifestyle in the city.

We were all ecstatic the entire day; it was truly a once-in-a-lifetime experience that will stay in our memories for a very long time.

(Dịch: Tôi muốn nói về mùa hè năm ngoái khi tôi có cơ hội tuyệt vời để lên đường về quê hương của tôi, một ngôi làng nhỏ ở phía bắc Việt Nam.

Bố mẹ tôi, em gái tôi và tôi đều quyết định dành cả ngày để đi du lịch tại ngôi làng làng. Đây sẽ là cơ hội để họ gặp lại các thành viên trong gia đình, điều này sẽ rất tốt cho bố mẹ tôi. Và đối với em gái tôi và tôi, tôi đã lên kế hoạch để hiểu sâu hơn về văn hóa địa phương và kết nối mối quan hệ của chúng tôi với nhau.

Vì vậy, khoảng năm giờ sáng, bốn người chúng tôi bắt đầu lái xe. Và sau khi đi gần 4 giờ, chúng tôi đến một ngôi làng yên tĩnh. Tôi bị sốc khi được bao quanh bởi vùng nông thôn đẹp như tranh vẽ và sự khác nhau giữa khung cảnh xung quanh khác xa với khu phố hiện tại. Chúng tôi kinh ngạc trước khung cảnh đẹp hớp hồn, bao gồm những cánh đồng lúa tươi tốt, những con đường đi bộ ngoằn ngoèo và những ngôi nhà san sát. Sau đó chúng tôi đến thăm những người thân của mình, họ đều vô cùng tốt bụng và niềm nở và chào đón chúng tôi rất nhiệt tình. Chúng tôi đã nói chuyện không ngừng về cuộc sống của mình và quá khứ trong suốt buổi sáng. Gia đình chúng tôi đã được phục vụ bữa trưa thịnh soạn vào buổi trưa được chế biến từ thực phẩm địa phương và được trồng hữu cơ. Một người thân của chúng tôi đưa chúng tôi đi xem cánh đồng lúa và hồ nước nổi tiếng của làng vào buổi chiều. Chúng tôi chưa bao giờ làm điều này trước đây, vì vậy đó là một trải nghiệm độc đáo đối với em gái tôi và tôi khi học cách đánh cá và cho gà ăn. Trải nghiệm này giúp chúng tôi giảm bớt căng thẳng và quên đi nhịp sống hối hả và nhộn nhịp ở thành phố.

Tất cả chúng tôi đều ngây ngất cả ngày hôm đó; đó thực sự là một trải nghiệm chỉ có một lần trong đời sẽ lưu lại trong ký ức của chúng tôi trong một thời gian rất dài.)

Part III:

1. What are the advantages of living in the countryside? (Những thuận lợi khi sống ở nông thôn là gi?)

I believe there are some definite benefits to living in the countryside. First off, compared to typical cities, rural locations have significantly cleaner air and less traffic and industry. The sense of community that comes with residing in a small hamlet where everyone is acquainted with one another is another advantage. Moreover, I've got the impression that, in contrast to the stress and hurry of city life, people are friendlier and live slower lives in the countryside. Other than that, the standards of living in the countryside are lower than in the city, which is more suitable for the low-income family

(Dịch: Tôi tin rằng có một số lợi ích nhất định khi sống ở vùng nông thôn. Trước hết, so với các thành phố, các địa điểm nông thôn có không khí sạch hơn đáng kể, ít giao thông và công nghiệp hơn. Ý thức cộng đồng cũng là một lợi thế khác nữa. Hơn nữa, tôi có ấn tượng rằng, trái ngược với sự căng thẳng và vội vã của cuộc sống thành phố, mọi người thân thiện hơn và sống chậm hơn ở nông thôn. Ngoài ra, mức sống ở nông thôn thấp hơn thành phố, phù hợp với gia đình có thu nhập thấp.)

2. Have areas of the countryside in your country changed since you were a child? (Có phải những vùng nông thôn ở đất nước của bạn đã thay đổi kể từ khi bạn còn bé?)

No, not much has changed in the area where I live. This is due to the fact that Manchester's nearby rural areas are frequently protected, making construction prohibited. For instance, the hills, trails, and wooded areas in the region known as the Peak District, close to where I reside, appear to have not changed at all since I was a child. The standards of living also remain stable throughout ten years so the life we live in the countryside is not affected much.

(Dịch: Không, không có nhiều thay đổi trong khu vực tôi sống. Điều này là do thực tế là các khu vực nông thôn gần đó của Manchester được bảo vệ thường xuyên, khiến việc xây dựng bị cấm. Ví dụ, những ngọn đồi, con đường mòn và những khu vực cây cối rậm rạp trong khu vực được gọi là Peak District, gần nơi tôi cư trú, dường như không thay đổi chút nào kể từ khi tôi còn bé. Mức sống cũng được duy trì ổn định trong suốt mười năm nên cuộc sống ở quê nên chúng tôi không bị ảnh hưởng nhiều..)

Ngoài ra ZIM đang cung cấp sách Understanding Vocab for IELTS Speaking - 2nd Edition giúp ôn luyện bổ sung từ và cụm từ hay về 16 chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS 2 năm gần đây ôn luyện cho kỹ năng Speaking cho người học.

Bài tập ứng dụng

Exercise: Sử dụng các từ khóa được học ở trên và hoàn thiện câu dưới đây

1. Since ____ has remained consistent over the past ten years, our quality of life in the countryside has not been significantly impacted.

2. I was astounded by the ___ beauty and how different it was from my city.

3. The view of the ___, which comprised verdant paddy fields, serpentine pathways, and close-knit houses, astounded us.

4. We next went to see our family, who welcomed us with open arms, ___ attitude, and were all wonderfully nice and generous.

5. I enjoy doing things like stargazing, taking walks, and feeding animals if I find myself in a ___ location.

6. Whether you prefer the relaxed lifestyle of the countryside or the ___ lifestyle of a big city should be considered while making arrangements for your golden years.

7. I used to travel to my grandparents' rural home every summer. I must say that I was extremely drawn to the bucolic surroundings and way of life there, which is very easygoing, ___, and tranquil.

8. I used to spend every summer in the country with my grandparents, and I prefer the ____ of the countryside to the hectic pace of the city.

Đáp án:

1. living standards

2. picturesque countryside

3. breathtaking scenery

4. warm-hearted

5. far-flung

6. hustle and bustle 

7. laid back

8. sedentary lifestyle

Tổng kết

Với những từ/cụm từ chủ đề Countryside, người học tiếng Anh sẽ có sự chuẩn bị tốt trước các bài thi IELTS Speaking. Thí sinh trước khi đi thi nên học tập, hiểu, và áp dụng khi luyện tập một cách tự nhiên nhất những từ/cụm từ trên. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn trong việc đưa ra các ý tưởng và sử dụng từ ngữ trong bài thi để nâng cao band điểm.

Tham khảo thêm khóa học IELTS online để được trải nghiệm quá trình học tập theo nhu cầu cá nhân và giải đáp những khó khăn gặp phải.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu