Banner background

Từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề sách (books) - Phần 1

Đây là serie Từ vựng chủ đề sách (books) và ứng dụng trong IELTS Speaking, bài viết này là phần đầu tiên của serie, nói về các dạng sách, văn bản, và phương thức ghi chép văn học phổ biến.
tu vung ielts speaking theo chu de sach books phan 1

Chủ đề về sách (books) là một trong những chủ đề phổ biến trong phần thi IELTS Speaking. Để chuẩn bị thật tốt cho phần thể hiện của mình, người đọc có thể trang bị cho bản thân một vốn từ vững chắc về chủ đề sách thông qua serie “Từ vựng chủ đề sách (books) trong IELTS Speaking”. Bài viết này là phần đầu tiên của serie, nói về các dạng sách, văn bản, và phương thức ghi chép văn học phổ biến.

Key Takeaways:

  1. Những từ vựng xuất hiện trong bài: Annals/Chronicles, Novella, Saga/Epic, Tale (Fairy tale, Folk tale), Poem, Collection, Legend, Potboiler, Classics)

  2. Ứng dụng: những từ vựng xuất hiện là những danh từ, dùng để chỉ các dạng sách, văn bản, phương thức ghi chép văn học và truyện qua nhiều thời kỳ.

  3. Cách học: học qua hình ảnh (pictorial) và các ví dụ ứng dụng

  4. Bài tập vận dụng: dạng bài điền từ vào chỗ trống

Cách sử dụng những từ vựng trong bài viết

Tất cả những từ xuất hiện trong phần 1 của bài viết Những từ vựng về chủ đề sách (books) là những danh từ. Vì thế mà người đọc có thể dùng những danh từ này để chỉ những dạng sách, tác phẩm văn học, ghi chép nói chung. Dưới đây là các từ vựng của phần 1 trong series, đi kèm với các ví dụ ứng dụng, và một phần bài tập ở cuối.

Bài viết sẽ sử dụng cách học từ vựng qua hình ảnh (pictorial) để người đọc dễ nhớ và dễ liên tưởng. Cơ chế vận hành của phương pháp Pictorial kích thích khả năng phân tích, tư duy qua quan sát hình ảnh. Từ đó nâng cao phản xạ của tiếng Anh, người học hiểu được ý nghĩa của từ vựng mà không cần phải dịch sang ngôn ngữ chính của họ. Vận dụng tốt phương pháp này sẽ giúp người học nắm được thế chủ động, đẩy nhanh thời gian suy luận và cải thiện kỹ năng đọc – viết, giao tiếp.

Những từ vựng chủ đề sách và ví dụ

Chronicle/Annals

image-altChronicle đọc là /ˈkrɒnɪkəl/, mang nghĩa biên niên ký. Các tác phẩm biên niên ký nổi tiếng có thể kể đến như Biên niên ký chim vặn dây cót (The Wind-Up Bird Chronicle) của Haruki Murakami, Biên niên sử Narnia (The Chronicles of Narnia) của C. S. Lewis.

Annals đọc là /ˈænlz/, cũng mang nghĩa biên niên sử, biên niên ký. Sự khác biệt giữa Annals và Chronicles là Chronicles sẽ tường thuật chi tiết hơn về sự kiện, còn Annals sẽ giống như đang nêu sự kiện một cách ngắn gọn hơn. Ngoài ra, Annals sẽ được ghi chép theo các năm và qua các tác giả khác nhau, trong khi Chronicles sẽ được ghi dưới dạng chuỗi các sự kiện, và không nhất thiết phải qua các năm.

Ví dụ về sự khác nhau giữa Annals và Chronicles (chỉ mang tính chất tham khảo):

Annals

Chronicles

Năm 1032 sau Công Nguyên, công tước Berthachar thực hiện cuộc đột kích vào khu vực dân Vends và đối đầu với đội quân 6000 người.

Vào năm 1032 dương lịch, công tước Berthachar của chúng ta đã đương đầu với những người Slavs tại dòng sông Havel. Đi cùng ngài là một vài lãnh chúa khác. Khi họ băng qua biên giới, họ đã vượt qua khu vực…. Sau ba ngày đi bộ liên tục, công tước đã chạm trán quân đội của kẻ thù. Có khoảng 6000 người, không giáp và đồ mặc thì bẩn thỉu,...

Ví dụ áp dụng từ chronicle/annals vào hội thoại:

  • Have you finished reading the Chronicles of Narnia yet? The reading assignment is due tomorrow!

  • I know, and I won’t have enough time until then, so I binged the movies instead. It’s much quicker that way.

Từ vựng thêm:

Binge (v): hoạt động tiêu thụ quá đà, liên tục các bộ phim, với việc ăn uống, hoặc chi tiêu; cày (một bộ phim)

Novella

image-alt

Novella đọc là /nəʊˈvelə/, là một dạng tiểu thuyết ngắn. Novella sẽ dài hơn truyện ngắn, nhưng sẽ ngắn hơn một quyển tiểu thuyết thông thường. Những quyển novella nổi tiếng có thể kể đến như Hóa thân (The metamorphosis) của Franz Kafka, Trại súc vật (The animal farm) của George Orwell, hay Giáng sinh yêu thương (A christmas carol) của tác giả Charles Dickens.Ví dụ áp dụng từ novella vào hội thoại:

  • Hey, have you checked out this new release novella by Rebecca Solnit yet?

  • No, I haven’t. What’s the title again?

  • It’s “Men Explain Things to Me”. Sounds so funny, doesn’t it?

Saga/Epic

image-alt

Saga đọc là /ˈsɑːɡə/, được hiểu là sử thi, thường kể các câu chuyện dài về lòng quả cảm và lịch sử. Saga thường xuất hiện dưới dạng các truyện dân gian của các dân tộc Bắc- u (gốc Na-uy/Norse) về các vua chúa, dòng họ,... Người đọc có thể tham khảo các tác phẩm như Sử thi người Iceland (Sagas of Icelanders) hoặc sách The Vinland Sagas, kể về các chuyến đi thám hiểm xuyên đại dương đầu tiên được ghi nhận trên vùng Bắc Đại Tây Dương.

Epic đọc là /ˈepɪk/, cũng được hiểu là sử thi, thiên anh hùng ca. Tuy nhiên, vì nguồn gốc của từ nên epic thường xuất hiện dưới dạng các câu chuyện có nguồn gốc từ Hy Lạp. Các tác phẩm nổi tiếng có thể kể đến như Sử thi Gilgamesh (Epic of Gilgamesh), Iliad hoặc Odyssey của Homer, hoặc Thiên đường đã mất (Paradise lost) của John Milton.
Ví dụ áp dụng từ epic/saga vào hội thoại:

  • I’m really digging Beowulf right now. I can't believe I’m actually reading an epic!

  • So you’re an epic guy huh? I’m more into Norse mythologies and sagas, to be honest, but I think I’ll check out some epics as well.

Từ vựng thêm:

Dig (v): tiếng lóng, mang nghĩa thích, yêu thích

Mythology (n): thần thoại, thần thoại học

Check out: xem thử, coi qua

Tale

image-altTale đọc là /teɪl/, là một dạng truyện ngắn, chuyện kể; ta thường gọi chung với fairy tale (truyện cổ tích) hoặc folk tale (truyện dân gian). Tale thường kể về các cuộc phiêu lưu, thám hiểm, hoặc các chuyến đi tưởng tượng. Các tác phẩm nổi tiếng có thể kể đến như Hansel and Gretel, hoặc Người đẹp tóc mây (Rapunzel), đều là truyện cổ tích Đức. Hay Chú vịt xấu xí (The ugly duckling), là một truyện cổ tích Đan Mạch. Ngoài ra còn có Một ngàn lẻ một đêm (One thousand and One Nights) là tuyển tập truyện dân gian của vùng Trung Đông.

Ví dụ áp dụng từ tale vào hội thoại:

  • Dad, can you read the book with the wolf and the girl for me?

  • Do you mean Little Red Riding Hood? Sure kiddo. You seem to be really into these tales lately.

Poem

image-altPoem đọc là /ˈpəʊɪm/, mang nghĩa thơ, thơ ca. Các độc giả Việt Nam có thể sẽ rất quen thuộc với các quyển sách như Thơ Hồ Xuân Hương, Thơ Tố Hữu, hay tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du. Hoặc đối với thơ nước ngoài, ta có tuyển tập Thơ ngụ ngôn La Fontaine (The fables of La Fontaine), tác phẩm quen thuộc với rất nhiều trẻ nhỏ.

Cách sử dụng từ poem vào hội thoại:

  • Jack, read the first poem on page 22 for everyone, please.

  • Do you know what this poem meant? I find it to be too abstract for me to comprehend.

Từ vựng thêm:

Abstract (adj): trừu tượng

Comprehend (v): hiểu, hiểu được


Collection

image-altCollection đọc là /kəˈlekʃən/, mang nghĩa bộ sưu tập, hoặc tuyển tập. Một bộ sưu tập là các tập liên tiếp của cùng một ấn phẩm, thường sẽ chung tác giả. Các bộ sưu tập nổi tiếng ta có thể kể đến là Phù thủy xứ Oz (The Wizard of Oz Collection), bộ sách Chạng vạng (The Twilight Saga), hay bộ sách Harry Potter (Harry Potter Collection).
Cách sử dụng từ collection vào hội thoại:

  • Dude, I can’t believe you have the full Harry Potter collection! You have to let me borrow some of the books.

  • No way, those are the limited edition ones. You’re just going to have to borrow the hardcovers somewhere else.

Từ vựng thêm:

Limited edition: phiên bản giới hạn

Hardcover (n): sách bìa cứng

Legend

image-altLegend đọc là /ˈledʒənd/, mang nghĩa huyền thoại, truyền thuyết. Truyền thuyết thường sẽ là những câu chuyện cũ, được nhiều người biết đến, và chủ đề thường gặp là về những nhân vật dũng cảm, những chuyến phiêu lưu, hay những sự kiện thần thoại. Tác phẩm nổi tiếng có thể kể đến (Huyền thoại về) Chiến tranh giữa các vì sao (The Star Wars Legends), các truyền thuyết Việt Nam (Legends of Vietnam) như Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Thánh Gióng, hay Sơn Tinh Thủy Tinh.

Cách sử dụng từ legend vào hội thoại:

  • Have you read the Legend of Zelda yet?

  • What? Isn’t that the video game title?

  • Yes, and they have books for that video game as well. They help you understand the storyline better, I think.

Potboiler

image-altPotboiler đọc là /ˈpɒtˌbɔɪlə/, là một dạng tác phẩm chỉ được sản xuất để tác giả có thêm tiền trang trải cuộc sống, tác phẩm kiếm cơm. Các tác phẩm này sẽ thường không có chất lượng cao, tuy nhiên vẫn có những tác phẩm potboiler được đánh giá cao về mặt nội dung. Một trong những bộ sách được cho là potboiler nổi tiếng có thể kể đến như Trại trẻ đặc biệt của cô Peregrine (Miss Peregrine's Home for Peculiar Children).
Cách sử dụng từ potboiler vào hội thoại:

  • Why are you only reading the cheap potboiler books? Read some classics and get a better taste in books, please.

  • Don’t be so judgy, these books can have good content too. You just have to know which.

Classics

image-altClassics là dạng số nhiều của từ classic (đọc là /ˈklasik/). Classics ở đây đang nói tới những những tác phẩm kinh điển, đã được công nhận và có tầm ảnh hưởng lâu dài tới người đọc qua nhiều thế hệ. Các tác phẩm văn học kinh điển ở Việt Nam bao gồm: Tắt đèn của Ngô Tất Tố, Vang bóng một thời của Nguyễn Tuân, hay Vợ nhặt của Kim Lân. Với các tác phẩm kinh điển nước ngoài, ta có: Giết con chim ngại (To Kill a Mockingbird) của Harper Lee, Kiêu hãnh và định kiến (Pride and Prejudice) của Jane Austen, hay Đại gia Gatsby (The Great Gatsby) của tác giả F. Scott Fitzgerald.
Cách sử dụng từ classics vào hội thoại:

  • It feels great whenever I finish a classic. People say classics are for everyone but I certainly don’t think a 12-year-old can read the Republic and actually understand it.

  • I think people just say that because classics are timeless, not because they’re readable for everyone. There’s a difference, don’t you think?

Từ vựng thêm:

Timeless (adj): không chịu ảnh hưởng của thời gian, mãi mãi, vô tận, vững bền với thời gian

Readable (adj): đọc được, có thể đọc được

Ứng dụng từ vựng chủ đề sách vào bài IELTS Speaking

IELTS Speaking Part 1

Câu hỏi: What do you usually do when you spend time by yourself?

Câu trả lời ví dụ: Whenever I find myself not working, I would opt for reading. I’ve been reading a lot recently, and a good classic would really make my day. Even though not all books are up to my taste, the experience can still help to broaden my knowledge.

Từ vựng thêm:

  • Opt: chọn, quyết định chọn

  • Up to my taste: hợp gu

IELTS Speaking Part 2

Câu hỏi: Describe the book you read that you found useful

You should say:

• What it is

• When you read it

• Why you think it is useful

• And explain how you felt about it

Câu trả lời ví dụ (trích từ quyển IELTS Speaking Review - Vol.5):

Well, it doesn’t take me so long to come up with an idea for the question since I’m truly an avid reader. And the book I want to share with you now is called “No time to cook”, which I have read thousands of times up until now. If my memory serves me right, the book was given to me as a birthday gift 5 years ago. This was from my mom. “No time to cook” is actually a cookbook which used to be the best seller that year with more than 300.000 copies printed and sold.

Honestly at first, I’m not really into cooking because it’s not my forte. That was also the reason why I didn’t know much about cooking at that time. I did dabble in cooking sometimes but then I always ended up messing up the kitchen. It was not until the year 2015 that I took up cooking so that after moving to HCMC study at university, I can feed myself without ordering too much processed food. For a person who didn’t know the first thing about cooking like me, learning to cook is not that easy. Therefore, my mom decided to give me that book. The book includes 150 pages in which many simple recipes to cook various dishes were introduced. The thing that really impressed me about this book is that it not only included everything in clear details but also used vivid and colorful pictures for illustration, which made it so interesting and appealing to me. From the book, I also know how to recognize and use different ingredients or spices used in cooking. It just took me half a day to read through it and practice. I’d say that “No time to cook” is an extremely useful and informative book for anyone who wants to learn cooking and live independently.

Từ vựng thêm:

An avid reader /ˈæv.ɪd riː.dər/: Một người yêu thích đọc sách

Ví dụ: Mr. Brazier was an avid reader and an avid talker.

Best seller /best ˈsel.ər/: sản phẩm bán chạy nhất

Ví dụ: The book was a bestseller.

Forte /ˈfɔː.teɪ/: sở trường

Ví dụ: Cooking was not exactly her forte

Dabble in /ˈdæb.əl ɪn/: thử làm việc gì

Ví dụ: He first dabbled in politics when he was at law school.

Processed food: đồ ăn làm sẵn

Ví dụ: I bloody love processed food

Not know the first thing about: không biết gì về…

Ví dụ: She does not know the first thing about English.

Recipes /ˈres.ɪ.pi/: công thức nấu ăn

Ví dụ: You’ll need a can of tuna for this recipe.

Ingredients and spices: nguyên liệu và gia vị nấu ăn

Ingredients /ɪnˈɡriː.di.ən/ nguyên liệu

Spices /spaɪs/ gia vị nấu ăn

Ví dụ: The menu lets fly with a barrage of ingredients and spices

Bài tập thực hành các từ vựng chủ đề sách

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

  Sagas   Classics   Collection   Tale   Legends   Annals  Epic Potboilers  Chronicles  Fairy tales  Novella  Poems  Folk tales 

  1. A … is shorter than a regular novel, but longer than a short story.

  2. To talk about tales of Vikings, we refer to them as …

  3. A box set of books usually contains a …

  4. Children love being told … and …

  5. … are timeless, and they usually bring up the oldest and most basic philosophical questions to humankind.

  6. When in need of money, authors might consider writing …

  7. … are writings of history, usually in a yearly order and could be written by various authors/writers.

  8. Have you read the … of Gilgamesh yet? It’s one of the greatest classics in my opinion.

  9. Back in the old days, people loved telling … to each other, as a way to connect and to add flavors to their lives.

  10. I love reading … because of their rhymes,and they’re much easier to remember too.

  11. … are written in a chronological order, and usually in a sequence of events.

  12. Have you heard of the … of Uzumaki Naruto?

Đáp án:

  1. Novella

  2. Sagas

  3. Collection

  4. Fairy tales/legends hoặc Legends/fairy tales

  5. Classics

  6. Potboilers

  7. Annals

  8. Epic

  9. Folk tales

  10. Poems

  11. Chronicles

  12. Tale

Tổng kết

Sau khi đọc xong, người đọc có đã có thể phân biệt và áp dụng được 12 từ vựng chủ đề sách về các dạng sách, văn bản, phương thức ghi chép văn học và truyện qua nhiều thời kỳ. Bài viết còn một số hạn chế về số lượng và thể loại (category) từ vựng người đọc có thể học. Tuy nhiên các phần sau của serie sẽ chứa nhiều từ vựng đa dạng hơn về chủ đề sách (books), kèm theo nhiều ví dụ áp dụng vào bài nói IELTS Speaking.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...