Banner background

VSTEP Listening Part 2 - Hướng dẫn cách làm & Bài tập vận dụng

Là một trong 3 phần thuộc bài thi VSTEP Listening, VSTEP Listening Part 2 là những đoạn hội thoại xoay quanh các chủ đề thường nhật
vstep listening part 2 huong dan cach lam bai tap van dung

VSTEP Listening là bài thi này được kéo dài trong 40 phút với 35 câu trắc nghiệm. Trong đó, VSTEP Listening Part 2 là phần được đánh giá có độ khó cao, khi yêu cầu thí sinh phải có kỹ năng nghe hiểu nội dung chính, nghe hiểu chi tiết và kỹ năng nhận biết thông tin được paraphrase ở mức tốt.

Trong bài viết này, tác giả sẽ trình bày Chiến lược xử lý dạng bài VSTEP Listening Part 2 và một số từ vựng theo chủ đề thường gặp.

Key Takeaways:

Chiến lược làm bài VSTEP Listening Part 2

Trước khi nghe

  • Xác định bối cảnh và nhân vật trong đoạn hội thoại

  • Đọc câu hỏi và phương án, gạch chân từ khóa quan trọng

Trong khi nghe

  • Củng cố thông tin về mục đích nghe cho từng câu

  • Xác định vùng thông tin chứa đáp án dựa vào từ khóa trong câu hỏi

  • Nhận diện thông tin được paraphrase

  • Viết ghi chú khi chưa chọn được đáp án

Sau khi nghe

  • Kiểm tra lại các đáp án đã chọn

  • Kiểm tra lại phần ghi chú với những câu chưa có đáp án để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.

 Cấu trúc phần thi B1 - B2 – C1 VSTEP Listening Part 2

Về yêu cầu chung, trong phần thi VSTEP Listening Part 2, thí sinh cần trả lời 12 câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 3 đoạn hội thoại (4 câu hỏi/ đoạn hội thoại). Nội dung mỗi đoạn sẽ xoay quanh những vấn đề xảy ra thường nhật.

Những câu hỏi trong phần này ở dạng Multiple choice (chọn 1 trong 4 phương án có sẵn). Tuy nhiên, so với VSTEP Listening Part 1, các phương án lựa chọn ở VSTEP Listening Part 2 dài hơn. Bên cạnh đó, đáp án chính xác cho từng câu hỏi cũng được đoạn băng đưa ra liên tục, đỏi hỏi người nghe có sự tập trung cao.

Trong VSTEP Listening Part 2, việc phân bổ thời gian được tính như sau:

  • Nghe yêu cầu (30 giây đầu tiên)

  • Đọc và chuẩn bị trước câu hỏi từ 9 đến 12 (25 giây tiếp theo)

  • Phần nghe chính: Tại phần này, mỗi đoạn bài hội thoại sẽ kéo dài trong khoảng 2 đến 2,5 phút, giữa mỗi bài hội thoại sẽ có thời gian nghỉ khoảng 35 giây để thí sinh nghe hiệu lệnh chuyển đoạn và chuẩn bị cho 4 câu hỏi kế tiếp.

Chiến lược xử lý phần thi B1 - B2 – C1 VSTEP Listening Part 2

Trước khi nghe

Bước đầu tiên, thí sinh cần xác định bối cảnh và nhân vật trong đoạn hội thoại bằng cách đọc phần đề chung. Trong trường hợp, phần đề chung không đưa ra thông tin về nội dung hội thoại, thí sinh có thể đọc lướt qua các từ khóa trong câu hỏi và phương án để định hình bối cảnh chung.

Ví dụ:

image-alt

  • Dựa vào phần đề chung “You will hear a conversation between a girl, Kate, and a boy, George”, thí sinh xác định được đoạn hội thoại có hai nhân vật Kate (nữ) và George (nam).

  • Thông qua một loạt những từ khóa có trong câu hỏi và phương án như “health problem”, “cough”, “headache”, “stomachache”, thí sinh xác định được nội dung hội thoại là về chủ đề sức khỏe.

Tiếp đến, thí sinh cần đọc lướt để hiểu nhanh ý chính đồng thời gạch chân từ khóa trong các câu hỏi và phương án. Đây là bước khởi đầu vô cùng quan trọng giúp thí sinh xác định rõ mục đích nghe cho từng câu. Thí sinh nên tận dụng thời gian nghe đoạn hướng dẫn và chuẩn bị để làm bước này

Trong khi nghe

Củng cố mục đích nghe

Thí sinh nhanh chóng đọc qua lại những từ khóa đã gạch chân trong câu hỏi 1 và các phương án để có thể trả lời các câu hỏi sau mà không cần đọc lại đề: “Tôi cần nghe thông tin gì?”, “Tôi có những phương án lựa chọn nào?”. Việc làm này sẽ giúp thí sinh chỉ tập trung nghe và phân tích thông tin trong khi làm bài, tránh vừa nghe vừa đọc hiểu đề, dẫn đến tình trạng mất tập trung.

Xác định vùng thông tin chứa đáp án

Trong khi nghe, thí sinh xác định vùng thông tin chứa đáp án dựa vào từ khóa đã gạch chân trong câu hỏi.

Nhận diện thông tin được paraphrase

Với VSTEP Listening Part 2, từ câu hỏi liên quan đến nội dung chính, các câu hỏi còn lại sẽ được sắp xếp theo thứ tự thông tin được nói đến trong đoạn băng. Do vậy, thí sinh cần chú ý trả lời lần lượt từng câu hỏi theo trật tự sắp xếp trong đề.

Nhằm tăng mức độ khó cho Part 2, nội dung từng lượt lời trong đoạn băng sẽ không giống với văn bản trên đề, mà sẽ được paraphrase bằng các từ đồng nghĩa hoặc bằng các cách diễn đạt khác.

Ví dụ:

image-alt

Có thể thấy với ví dụ trên “Kate’s health problem” đã được diễn đạt theo cách khác thành “The doctor gave this medicine for my cough”. (Dịch: Bác sĩ đã kê thuốc này để trị ho cho tôi). Vậy đáp án là A. She has coughs.

Ghi chú thông tin với những câu chưa tìm được đáp án

Đối với những câu hỏi chưa nghe được đáp án, thí sinh có thể ghi chú lại các thông tin nghe được để đối chiếu.

Sau khi nghe

Tại bước này, thí sinh kiểm tra lại các đáp án mình đã chọn. Với những câu chưa có đáp án, kiểm tra lại phần ghi chú và chọn phương án phù hợp nhất.

Bài viết tương tự:

Một số chủ đề từ vựng thường xuất hiện trong VSTEP Listening Part 2

Chủ đề Technology trong VSTEP Listening Part 2:

Từ vựng

Phát âm

Nghĩa

Artificial (adj)

/ˌɑːr.t̬əˈfɪʃ.əl/

Nhân tạo

Automatic (a)

/ˌɑː.t̬əˈmæt̬.ɪk/

Tự động

Digital (a)

/ˈdɪdʒ.ə.t̬əl/

Kỹ thuật số

Equipment (n)

/ɪˈkwɪp.mənt/

Thiết bị

Experiment (n, v)

/ɪkˈsper.ə.mənt/

Thí nghiệm, thử nghiệm

Gadget (n)

/ˈɡædʒ.ət/

Thiết bị nhỏ, phụ tùng

Invent (v)

/ɪnˈvent/

Sáng chế

Laboratory (n)

/ˈlæb.rə.tɔːr.i/

Phòng lab

Operate (v)

/ˈɑː.pə.reɪt/

Vận hành

Chủ đề Sport trong VSTEP Listening Part 2

Từ vựng

Phát âm

Nghĩa

Challenge (v, n)

/ˈtʃæl.ɪndʒ/

Thách thức, thử thách

Beat (v)

/biːt/

Đánh

Champion (n)

/ˈtʃæm.pi.ən/

Người vô địch

Coach (n)

/koʊtʃ/

Huấn luyện viên

Competition (n)

/ˌkɑːm.pəˈtɪʃ.ən/

Cuộc thi

Defeat (v, n)

/dɪˈfiːt/

Đánh bại (v), Sự thất bại, bị đánh bại (n)

Opponent (n)

/əˈpoʊ.nənt/

Đối thủ

Organize (v)

/ˈɔːr.ɡən.aɪz/

Tổ chức

Referee (n)

/ˌref.əˈriː/

Trọng tài

Support (v, n)

/səˈpɔːrt/

Ủng hộ

Train (v)

/treɪn/

Huấn luyện

Athlete (n)

/ˈæθ.liːt/

Vận động viên

Đề thi B1 - B2 – C1 VSTEP Listening Part 2 mẫu 

Conversation 1. You will hear a journalist interviewing Geoff Thompson, a British sportsman.

9. Where was Geoff Thompson born?

A. In London.

B. In the North of England

C. In the South of London.

D. In Britain.

10. How did he know about karate?

A. He discovered karate by himself.

B. He's interested in karate owning to a sports center during a school visit.

C. His friend introduced it to him.

D. He knew it when moving to London.

11. When did he take part in the World Championships in Taiwan? 

A. In 1972. 

B. In 1980.

C. In 1982.

D. After starting training with a British coach. 

12. How many times has he got the World Champion? 

A. Two times.

B. Three times.

C. Four times.

D. Five times. 

Conversation 2. You will hear a man telephoning to talk about the job in a hotel. 

13. Which position does this hotel need? 

A. A temporary staff.

B. A stable staff. 

C. A part-time receptionist. 

D. A full-time waiter. 

14. What about the hour of work? 

A. There are two shifts and two days off. 

B. There are two shifts and one day off. 

C. There's a day shift from 7 to 2 and a late shift from 4 till 11.

D. There is only afternoon shift. 

15. What does the woman mention about the uniform? 

A. It's prepared by the hotel. 

B. He needs to wear dark clothes. 

C. He needs a white shirt and dark trousers. 

D. He needs wear uniform five days a week. 

16. When does he start his job? 

A. At the end of May. 

B. On the 10th of May. 

C. On the 10th of June. 

D. On the 28th of June. 

Conversation 3. Listen to part of a conversation at a university library.

17. What does the man plan to write his paper on?

A. The preservation of old books.

B. The local coal industry.

C. The famous archives librarian.

D. The collection of rare books.

18. What security procedures does the librarian tell the man he must follow?

A. Show her his note cards before leaving.

B. Show her his ID card.

C. Pay a fee.

D. Allow his ID card to be copied; sign in and out of the archives room.

19. Why did the librarian mention the age of the books?

A. They need to be handled with gloves.

B. The man can only look at photographs of them.

C. They were added to the collection recently.

D. They are value books.

20. How did the man collect his needed information about his paper?

A. He took a picture.

B. He scanned these images.

C. He could just look them.

D. He photocopied these books.

PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH

9. B. In the North of England

“Journalist: Perhaps you could tell me a bit about your background. Where are you from exactly?

Geoff: Well, I was actually born in 1958, up in the north of England.”

(Nhà báo: Có lẽ bạn có thể cho tôi biết một chút về lai lịch của bạn. Bạn đến từ đâu chính xác?

Geoff: Tôi sinh năm 1958, ở miền bắc nước Anh.”)

10. B. He's interested in karate owning to a sports center during a school visit.

“Geoff: But I was lucky- I discovered karate.

Journalist: Ah! How, exactly?

Geoff: There was a school trip - nothing special really - but we went to this sports center and I just thought "That's for me!".”

(Geoff: Nhưng tôi đã may mắn- Tôi đã khám phá ra karate.

Nhà báo: Như thế nào?

Geoff: Có một chuyến dã ngoại của trường - thực sự không có gì đặc biệt - nhưng chúng tôi đã đến trung tâm thể thao này và tôi chỉ nghĩ "Đó là dành cho mình!".)

11. C. In 1982.

“Geoff: Yup. Anyway, I started training. I found myself a Japanese coach and things just happened. I found it came naturally to me and I worked my way up till I found myself in Taiwan for the World Championships. That was in 1982.”

(Geoff: Vâng. Dù sao, tôi đã bắt đầu tập luyện. Tôi tìm cho mình một huấn luyện viên người Nhật và mọi chuyện cứ thế diễn ra. Tôi thấy nó đến với mình một cách tự nhiên và tôi đã cố gắng hết sức cho đến khi tôi đến Đài Loan để tham dự Giải vô địch thế giới. Đó là vào năm 1982.)

12. D. Five times. 

“Journalist: And you were world champion at that weight five times in all?

Geoff: Yeah, that's right.”

(Nhà báo: Và bạn đã từng 5 lần vô địch thế giới ở hạng cân đó?

Geoff: Vâng, đúng vậy.)

13. A. A temporary staff.

“Woman: Is that the one for temporary staff?

Man: That's right.

(Người phụ nữ: Đó có phải là cái dành cho nhân viên tạm thời không?

Người đàn ông: Đúng vậy.)

14. B. There are two shifts and one day off. 

“Man: Right. Erm, what are the hours of work?

Woman: There are two different shifts - there's a day shift from 7 to 2 and a late shift from 4 till 11.

Man: What about time off?

Woman: You get one day off.”

(Người đàn ông: Đúng. Vậy còn giờ làm thì sao?

Người phụ nữ: Có hai ca khác nhau - có ca ngày từ 7 giờ đến 2 giờ và ca muộn từ 4 giờ đến 11 giờ.

Người đàn ông: Còn thời gian nghỉ thì sao?

Người phụ nữ: Bạn có một ngày nghỉ)

15. C. He needs a white shirt and dark trousers

“Man: Erm, is there a uniform? What about clothes?

Woman: Yes, I forgot to mention that. You need to wear a white shirt, just a plain one, and dark trousers.”

(Người đàn ông: Erm, có đồng phục không? Còn quần áo thì sao?

Người phụ nữ: Vâng, tôi quên đề cập đến điều đó. Bạn cần mặc áo sơ mi trắng, chỉ đơn giản là áo trơn và quần tối màu)

16. D. On the 28th of June. 

“Man: Erm, one last thing I don't know what the starting date is.

Woman: Just a minute. I think it's sometime around the end of June. Yes, the 28th is time for the summer.”

(Người đàn ông: Erm, một điều cuối cùng tôi không biết ngày bắt đầu công việc

Người phụ nữ: Chờ một chút. Tôi nghĩ rằng đó là vào khoảng cuối tháng Sáu. Vâng, ngày 28 là thời gian cho mùa hè.)

17. B. The local coal industry.

“Man: Yes, that's right. See, my paper is on the development of the coal-mining industry.”

(Người đàn ông: Vâng, đúng vậy. Thấy chưa, bài báo của tôi về sự phát triển của ngành khai thác than)

18. D. Allow his ID card to be copied; sign in and out of the archives room.

Man: A little. She told me to make sure I brought my college ID so I could get in the door.

Woman: Yes, well, I'll need to take a copy of it too. Even our own students who look at items from our archive collections have to leave a copy of their ID with us. You'll also have to sign into the archives room whenever you enter and sign out whenever you leave. There's a desk. You know, for security.

(Người đàn ông: Một chút. Cô ấy nói với tôi rằng hãy chắc chắn rằng tôi đã mang theo ID đại học của mình để tôi có thể vào cửa.

Người phụ nữ: Vâng, tôi cũng cần lấy một bản sao của nó. Ngay cả những sinh viên của chúng tôi, những người xem các mục từ bộ sưu tập lưu trữ của chúng tôi cũng phải để lại một bản sao ID của họ cho chúng tôi. Bạn cũng sẽ phải đăng nhập vào phòng lưu trữ bất cứ khi nào bạn vào và đăng xuất bất cứ khi nào bạn rời đi. Có một cái bàn ở đó. Bạn biết đấy, để bảo mật.

19. A. They need to be handled with gloves.

Woman: Thank you. The other thing is, the things in the Jacobson collection are over 100 years old, so I'll have to ask you to wear special gloves while handling the books. Also, I'm afraid you won't be able to photograph anything.

(Người phụ nữ: Cảm ơn bạn. Một điều nữa là, những thứ trong bộ sưu tập Jacobson đã hơn 100 năm tuổi, vì vậy tôi sẽ phải yêu cầu bạn đeo găng tay đặc biệt khi xử lý sách. Ngoài ra, tôi e rằng bạn sẽ không thể chụp được bất cứ thứ gì.)

20. A. He took a picture.

Man: I figured that. Can I...I don't know, take a picture, or something?

Woman: Well, I can't let you take a picture. But we have scans images of all the pages in the collection.

Man: Well, I guess given how rare these things are...

(Người đàn ông: Tôi nghĩ rằng. Tôi có thể...tôi không biết nữa, chụp ảnh, hay gì đó được không?

Người phụ nữ: Chà, tôi không thể để bạn chụp ảnh. Nhưng chúng tôi có hình ảnh quét của tất cả các trang trong bộ sưu tập.

Người đàn ông: Những điều này thật hiếm khi thấy... )

Bài tập vận dụng B1 - B2 – C1 VSTEP Listening Part 2

Conversation 1. You will hear a conversation between a boy, Tyrone, and a receptionist.

9. What hours does the speaker work on Monday?

A. Noon to 6 PM

B. 8:15 AM to 5 P

C. 7 AM to 12 PM

D. 5 PM to 9 PM

10. On which two days does the speaker have the same schedule?

A. Monday and Tuesday

B. Wednesday and Thursday

C. Tuesday and Thursday

D. Thursday and Friday

11. What is the main purpose of the speaker's talk?

A. To discuss the importance of the job

B. To compare the work of doctors and dentists

C. To describe a typical week at work

D. To explain the details of a day at work

12. What does the speaker think of her work?

A. She enjoys sleeping late every morning.

B. It is difficult to describe her schedule.

C. She enjoys helping the patients.

D. It is too complicated to remember.

Conversation 2: Listen to the conversation an answer the questions

13. According to the conversation, which item did the woman NOT purchase with her credit card?

A. a digital camera

B. DVD player

C. a TV

D. a stereo

14. What is one reason to explain why the woman obtained a student credit card?

A. She wants to buy things at a discount using the card

B. She hopes to establish a good credit rating.

C. She doesn't want to borrow from her parents.

D. She can be financially independent.

15. What does the woman imply about how she plans on resolving her credit card problems?

A. She hopes that someone will give her the money.

B. She plans on getting rid of her student credit cards.

C. She'll get a part-time job

D. She is going to return the items she purchased on the card.

16. What is the man going to do for the woman to help her manage her money?

A. help her find a better paying job to cover her expenses

B. teach her how to prepare a financial management plan

C. show her how she can apply for low-interest student credit cards

D. teach her how to shop wisely.

Conversation 3. Listen to a conversation between a man and a florist.

17. Why does the customer not buy the recommended sandwich at the beginning of the conversation?

A. It is too expensive.

B. He is not interested in ordering a burger.

C. It is not tasty.

D. He fears the food will make him sick.

18. How does the specialty drink get its name?

A. It contains a wide range of ingredients.

B. It is prepared in the kitchen sink.

C. It contains chicken soup.

D. It comes in a very large cup.

19. Why was the man surprised by the price of his meal?

A. He thought the drink should have been included.

B. He felt the meal was way overpriced.

C. He was charged for two sandwiches instead of one.

D. It was lower than he had expected.

20. What does the customer decide to do at the end of the conversation?

A. He orders something from the restaurant menu.

B. He plans to come back at weekend.

C. He decides to look for another place to eat.

D. He plans to come in a week when the prices are lower.

Đáp án: 9-D; 10-C; 11-D; 12-B; 13-A; 14-B; 15-A; 16-B; 17-D;18-A; 19-B; 20-A

Tổng kết

Trên đây, tác giả đã trình bày Chiến lược xử lý VSTEP Listening Part 2, gợi ý một số chủ đề từ vựng thường xuất hiện trong phần mở đầu này. Hy vọng với bài viết này, người đọc có thể áp dụng các chiến lược một cách linh hoạt và hiệu quả trong quá trình ôn luyện Listening cho bài thi VSTEP.


Nguồn tham khảo:

VSTEP LÀ GÌ? - CLA - BKHN. CLA. (2022, August 24). https://cla.hust.edu.vn/vstep/vstep-la-gi/

Đại học Ngoại ngữ. “Test 1” 7 VSTEP Tests, pp. 3

Đại học Ngoại ngữ. “Test 1” 7 VSTEP Tests, pp. 16-17.

Đại học Ngoại ngữ. “Test 3” 7 VSTEP Tests, pp. 30-31.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...