Banner background

Wh-Question: Định nghĩa và cách sử dụng 

Bài viết giới thiệu câu hỏi dạng Wh, cấu trúc và cách trả lời câu hỏi Wh và bài tập vận dụng. 
wh question dinh nghia va cach su dung

Trong tiếng anh, thông thường có 2 dạng câu hỏi thường được sử dụng nhiều là câu hỏi dạng yes/no (có hoặc không) và câu hỏi Wh- (hầu hết các từ hỏi bắt đầu bằng Wh). 

Wh question được dùng để lấy thông tin vì người được hỏi không thể chỉ trả lời có/ không vì vậy thông hiểu và nắm vững cách hình thành câu hỏi Wh và cách trả lời là vô cùng quan trọng. Bài viết giới thiệu nội dung câu hỏi Wh là gì, cấu trúc, cách trả lời và bài tập đi kèm.       

Key takeaways

  • What: Cái gì - Things

  • Where: Ở đâu - Places

  • When: Khi nào - Time

  • Why: Tại sao - Reasons

  • Which: Lựa chọn - Choices

  • Who: Ai - Subject

  • Whom: Ai - Object 

  • Whose: Của ai - Possession

  • How: Như thế nào - Manner, process.

Wh question là gì?

Các câu hỏi lấy thông tin thường chứa từ hỏi bắt đầu bằng 2 kí tự Wh như : What, Why, Where, When, Who, Whose, Whom, Which và How nên được gọi là câu hỏi Wh.  

image-alt

Các từ để hỏi thường hay được sử dụng trong tiếng Anh 

Dưới đây là các từ hỏi dùng để hỏi thông tin chi tiết về nhân vật, sự kiện, thời gian, nơi xảy ra …. phổ biến trong tiếng anh: 

Từ để hỏi

Chức năng

What

Cái gì

Dùng để hỏi về sự vật, sự việc nào đó

When

Khi nào

Dùng để hỏi thời gian (time)

Where

Ở đâu

Dùng để hỏi nơi chốn (places)

Why

Tại sao

Dùng để hỏi lý do (reasons)

Who

Ai

Dùng để hỏi người (people) và người là chủ ngữ (subject)

Whose

Của ai

Dùng để hỏi về sự sở hữu (Possession)

Whom

Ai

Dùng để hỏi người (people) và người là tân ngữ (object)

Which

Cái nào

Dùng để hỏi về sự lựa chọn (choices)

How

Như thế nào

Dùng để hỏi về tính chất, và cách thức (manner and process)

Cách trả lời câu hỏi Wh

Thông thường người được hỏi câu hỏi Wh không thể chỉ trả lời có/ không mà phải đưa ra câu trả lời cụ thể có nội dung phù hợp với các từ hỏi. Dưới đây là bảng từ hỏi và nội dung nên trả lời tương ứng:

Từ để hỏi và nội dung nên trả lời

Câu hỏi ví dụ

Câu trả lời

What
- Câu trả lời là 1 sự vật, sự việc (things), thường là danh từ (nouns).

- What do you eat for dinner? (Buổi tối bạn ăn gì?
- What do you do? (bạn làm nghề gì?)

- I eat beefsteak. (Tôi ăn bò bít tết)
- I am college student. (Tôi là sinh viên đại học)

When
- Câu trả lời là thời gian (time).

- When will the meeting start? (Khi nào thì cuộc họp bắt đầu?)
- When did you buy your new phone? (Bạn đã mua điện thoại mới khi nào vậy?)

- It will start at 9 a.m.(Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 9 giờ)
- I bought it last month. (Tôi mua nó tháng trước)

Where
- Câu trả lời là nơi chốn, địa điểm (places).

- Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
- Where have you first met? ( Các bạn gặp nhau lần đầu ở đâu?)

- I live in Ho Chi Minh city. (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh)
- We first met in algebra class. (Chúng tôi gặp lần đầu ở lớp đại số )

Why
- Câu trả lời mang nghĩa lý do, giải thích (reasons).

- Why did you play truant yesterday? (Tại sao hôm qua bạn lại trốn học?)
- Why don’t you tell me? (Tại sao bạn lại không nói với tôi?)

- Because I was so tired. (Bởi vì hôm qua tôi mệt quá)
- Because I don’t want you to be sad. (Bởi vì tôi không muốn bạn buồn)

Who
- Câu trả lời là người (people), vai trò chủ ngữ (subject).

- Who is her? (Cô ấy là ai?)
- Who is your idol? (Thần tượng của bạn là ai?)

- She is my boss. (Cô ấy là cấp trên của tôi)
- He is Rap Monster. (Thần tượng của tôi là Rap Monster)

Whose
- Câu trả lời nên mang nghĩa thể hiện sự sở hữu (possession).

- Whose is this bag? (Cái cặp này của ai vậy?)
- Whose laptop is this? (Cái laptop này là của ai?)

- It’s mine. (Nó là của tôi)
- It belongs to Mike. (Nó thuộc về Mike)

Whom
- Câu trả lời là người (people), vai trò tân ngữ (object).

- Whom are you talking to? (Bạn đang nói chuyện với ai vậy?)
- Whom should we send the email to?

- I’m talking to my teacher.
( Tôi đang nói chuyện với giáo viên của tôi.)
- We should send it to Ms. Lily, their manager. (Chúng ta nên gửi nó cho Ms. Lily, quản lý của họ.)

Which
- Câu trả lời là 1 trong những lựa chọn được hỏi.

- Which one do you prefer, pink or black? (Bạn thích cái nào hơn, cái màu hồng hay màu đen?)
- Which is your book? (Cuốn nào là sách của bạn?)

- I prefer the black one (Tôi thích cái màu đen hơn.)
- Mine is on the right. (Cuốn sách của tôi ở bên phải.)

How
- Câu trả lời là tính chất, cách thực hiện (process), loại từ thường là tính từ (adjective).

- How are you? (Bạn có khỏe không)
- How did you make this candle ? (Bạn đã làm cái nến này như thế nào vậy.)

- I’m good. (Tôi khỏe.)
- I watched Youtube and followed the guide. ( Tôi xem trên Youtube và làm theo hướng dẫn trên đó.)

Cách đặt câu hỏi wh trong tiếng anh

Có thể chia cách hình thành câu hỏi Wh thành 2 trường hợp: trường hợp có trợ động từ và trường hợp không có trợ động từ

Trường hợp có trợ động từ

Công thức:

Từ hỏi + trợ động từ (be, do, have) + chủ ngữ + động từ chính 

hoặc

Từ hỏi + động từ khuyết thiếu (modal verb) + chủ ngữ + động từ chính

Xem thêm:

Ví dụ: 

Be

What are you doing?

Bạn đang làm gì thế?

Do

How do you go to school?

Bạn đến trường bằng cách nào?

Have 

Where have you been all day?

Cả ngày nay bạn đã ở đâu vậy

Modal verb 

Why should we read books? 

Tại sao chúng ta nên đọc sách?

Trường hợp không có trợ động từ

Khi các từ hỏi What, who, which hoặc whose đóng vai trò chủ ngữ hoặc một phần của chủ ngữ, câu hỏi Wh lúc này sẽ không cần trợ động từ và các từ hỏi đóng vai trò như chủ ngữ trong câu nên sẽ theo

Công thức:

Chủ ngữ (từ hỏi) + động từ chính

Ví dụ:

  • Who lives in this house? (Ai ở nhà này thế?)

  • Which team won? (Đội nào đã chiến thắng?)

image-alt

Bài tập

Exercise 1: Matching

QUESTIONS 

ANSWERS

1) What is your email?

a. Emmanuel Macron 

2) Where are you from?

b. I’m Belgian

3) When is Saint Parick’s Day celebrated?

c. On March 17th

4) Who is the president of France?

d. jamessmith@gmail.com

5) How many people live in India?

e. About 1 billion 

6) How long is the flight?

f. 400 euros 

7) How much is the flight?

g. 2 hours

8) Why is she crying?

h. Because she lost her bike

Exercise 2: Frame a Wh- question to get underline part as an answer 

  1. She wanted to study in the USA.

→  …………………………………………………….

  1. She has completed her education in Canada.

→  …………………………………………………….

  1. Jack performs his job with great enthusiasm.

→  …………………………………………………….

  1. My father is an engineer.

→  …………………………………………………….

  1. The old man opened the gate.

→  …………………………………………………….

  1. The monsoon starts in June.

→  …………………………………………………….

  1. These are John’s books.

→  …………………………………………………….

  1. We will stay with our cousins.

→  …………………………………………………….

  1. He went there to meet his girlfriend.

→  …………………………………………………….

  1. My brother is 25 years old.

→  …………………………………………………….

Đáp án:

Exercise 1:

1. d 2. b 3.c 4.a

5. e 6. g 7. f 8.h 

Exercise 2:

  1. Where did she want to study?

  2. Where has she completed her education?

  3. How does Jack perform his job?

  4. What does your father do?

  5. Who opened the gate?

  6. When does the monsoon start?

  7. Whose books are these?

  8. Who will you stay with?

  9. Why did he go there?

  10. How old is your brother?

Tổng kết

Trên đây là bài viết giới thiệu dạng câu hỏi wh trong tiếng anh, cấu trúc wh question, cách trả lời và bài tập đi kèm. Tác giả hy vọng thông qua bài viết, người học tiếng anh đã nắm được cách hình thành câu hỏi Wh và nội dung trả lời tương ứng, tránh được sự nhầm lẫn giữa các từ hỏi.

Tài liệu tham khảo:

Questions: Wh- Questions.” Questions: Wh- Questions - English Grammar Today - Cambridge Dictionary,

https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/questions-wh-questions

Đánh giá

4.0 / 5 (4 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...