Banner background

Bài mẫu Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city

Bài viết đưa ra 5 mẫu tham khảo về đề bài Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city nằm trong Unit 9 Skill 2 Tiếng Anh 6.
bai mau write a postcard of about 50 words about your holiday in a city

Key takeaways

Những nội dung cần biết để viết Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city:

  • Từ vựng: Miêu tả thành phố, địa điểm du lịch, hoạt động trong kỳ nghỉ.

  • Cấu trúc: Nói về hoạt động, đặc điểm địa danh, kế hoạch chuyến đi.

  • Dàn bài: Lời chào – Nội dung chuyến đi – Lời nhắn nhủ.

Trong Unit 9: Cities of the World thuộc SGK Tiếng Anh 6 Global Success, người học sẽ được làm quen với từ vựng và cấu trúc câu miêu tả địa điểm, hoạt động du lịch, cũng như cách viết bưu thiếp về kỳ nghỉ. Đặc biệt, trong phần Skills 2, bài tập Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết. Bài viết này sẽ cung cấp 5 đoạn văn mẫu, giúp học sinh tham khảo và phát triển ý tưởng khi hoàn thành bài viết của mình.

Từ vựng về chủ đề Holiday in a city

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

Ví dụ

sightseeing

Danh từ

/ˈsaɪtˌsiː.ɪŋ/

Hoạt động ngắm cảnh

We love going sightseeing around Ha Noi. (Chúng tôi thích đi ngắm cảnh xung quanh Hà Nội)

landmark

Danh từ

/ˈlænd.mɑːrk/

Địa danh

Tokyo Disneyland is a must-go landmark in Japan. (Tokyo Disneyland là địa danh phải đi ở Nhật Bản.)

skyscraper

Danh từ

/ˈskaɪˌskreɪ.pɚ/

Tòa nhà chọc trời

New York City is famous for having many skyscrapers. (Thành phố New York được biết đến với nhiều tòa nhà chọc trời.)

street food

Danh từ

/striːt fuːd/

Đồ ăn đường phố

You should try South Korean street food. (Bạn nên ăn thử đồ ăn đường phố của Hàn Quốc.)

night market

Danh từ

/naɪt ˈmɑːkɪt/

Chợ đêm

Many dishes are sold at the night market. (Có rất nhiều món được bán ở chợ đêm.)

metropolis

Danh từ

/mɪˈtrɒpəlɪs/

Thủ phủ

Harajuku is the metropolis for fashion girls in Japan. (Harajuku là thủ phủ dành cho các cô gái yêu thời trang ở Nhật Bản.)

bustling

Tính từ

/ˈbʌslɪŋ/

Tấp nập/đông đúc

The city is always bustling. (Thành phố lúc nào cũng đông đúc)

floating market

Danh từ

/ˈfləʊtɪŋ ˈmɑːkɪt/

Chợ nổi

There is a well-known floating market in Ca Mau. (Ở Cà Mau có một khu chợ nổi khá nổi tiếng.)

signature

Tính từ

/ˈsɪɡ.nə.tʃɚ/

Đặc trưng

Ha Noi’s signature dish is Pho. (Món ăn đặc trưng của Hà Nội là Phở.)

Tham khảo: Từ vựng tiếng Anh 6 Unit 9: Cities of the world - Global Success

Cấu trúc dùng trong bài Write a postcard of about 50 words about your holiday in the city

Cấu trúc dùng trong bài Write a postcard of about 50 words about your holiday in the city

Cấu trúc miêu tả hoạt động:

  • S + visited/traveled/went to + [places]/ S went on a trip to [places]
    Ví dụ: We visited Bangkok last week. (Chúng tôi đến Bangkok vào tuần trước.)

Cấu trúc miêu tả về địa điểm, thời tiết, con người,…:

  • The food/weather/people in [places] is + adjective.
    Ví dụ: The weather in Ha Noi is cloudy and cold. (Thời tiết ở Hà Nội lạnh và âm u.)

Cấu trúc miêu tả về lịch trình, nói về kế hoạch:

  • S+ to be going to + V + [time]
    Ví dụ: We are going to Nha Trang tomorrow. (Chúng tôi sẽ đến Nha Trang vào ngày mai)

  • S + planned to go to + [places]
    Ví dụ: My family planned to go to Australia to see kangaroos. (Gia đình chúng tôi lên kế hoạch đi Australia)

  • Tomorrow’s schedule will be + V-ing
    Ví dụ: Tomorrow’s schedule will be visiting the safari at Vinpearl Phu Quoc. (Lịch trình của ngày mai là đến xem sở thú ở Vinpearl Phú Quốc.)

Một số cụm chỉ thời gian, sự tiếp nối:

  • On the next day, Tomorrow, Yesterday, Then, After that,…
    Ví dụ: On the next day, we planned to watch the sunrise. (Vào ngày tới, chúng tôi lên kế hoạch đi ngắm mặt trời mọc.)

Dàn bài gợi ý Write a postcard of about 50 about your holiday in a city

Dàn bài gợi ý Write a postcard of about 50 about your holiday in a city

Người học cần viết theo cấu trúc một bức postcard cơ bản bao gồm:

Phần 1: Greetings

Đưa ra lời chào đến đối tượng được gửi thư.

  • Ví dụ 1: Dear Mom and Dad

(Kính gửi Bố và Mẹ)

  • Ví dụ 2: Hello Mai

(Chào Mai)

Phần 2: Nội dung bức thư

Bước 1: Nói về nơi mình đến, nói qua về tâm trạng hoặc thời tiết của nơi mình đến

Ví dụ: I arrived in Da Lat yesterday. The city is so beautiful and the weather here is cool.

(Tôi đã đến Đà Lạt vào ngày hôm qua. Thành phố trông thật đẹp và thời tiết ở đây thì mát mẻ.)

Bước 2: Miêu tả các hoạt động trong các ngày mình đi, có thể nói về kế hoạch cho ngày tiếp.

Ví dụ: When I arrived, I visited the fruit garden to pick up some strawberries. I planned to go to a concert in Da Lat so I will book a taxi and get there by 10 tomorrow.

(Khi tôi đến nơi, tôi đã đến một vườn quả và hái một vài quả dâu. Tôi dự định đến một buổi concert ở Đà Lạt nên tôi đã đặt trước một tài xế và đến đó trước 10 giờ ngày mai.)

Phần 3: Nói về cảm nhận của mình qua chuyến đi và kết thúc bằng một lời gửi gắm đến người nhận.

Ví dụ: The trip was great. I hope you can come here with me next time.

(Chuyến đi thật tuyệt vời. Tôi mong bạn có thể đi cùng tôi vào lần tới.)

5 đoạn văn mẫu về Write a postcard about your holiday in a city

Write a postcard about your holiday in a city

Đoạn văn mẫu số 1

Dear Alex,

Bangkok is an incredible metropolis! The weather here is warm and perfect for sightseeing. Yesterday, I visited the Grand Palace, a famous landmark. The city is bustling with life, and the skyscrapers are impressive. I tried some street food at the night market; it was delicious and cheap.

Today, I went on a trip to the floating market, which was an amazing experience. The people in Bangkok are friendly and helpful.

Tomorrow’s schedule will be exploring more of the city and visiting another signature landmark, Wat Arun. I planned to go to Chatuchak Market before I left. You should visit this city someday!

Love,

Jamie

Dịch nghĩa

Thân gửi Alex,

Bangkok là một đô thị tuyệt vời! Thời tiết ở đây ấm áp và hoàn hảo cho việc tham quan. Hôm qua, mình đã đến thăm Cung điện Hoàng gia, một địa danh nổi tiếng. Thành phố nhộn nhịp với cuộc sống, và những tòa nhà chọc trời rất ấn tượng. Mình đã thử một số món ăn đường phố tại chợ đêm; nó rất ngon và rẻ.

Hôm nay, mình đã đi chợ nổi, một trải nghiệm tuyệt vời. Người dân ở Bangkok thân thiện và nhiệt tình.

Lịch trình ngày mai sẽ là khám phá thêm thành phố và thăm một địa danh nổi tiếng khác, Wat Arun. Mình đã lên kế hoạch đi chợ Chatuchak trước khi rời đi. Bạn nên đến thăm thành phố này một ngày nào đó!

Thân mến,

Jamie

Đoạn văn mẫu số 2

Dear Emma,

I arrived in Ho Chi Minh City! The weather here is not suitable for me but I enjoyed the trip a lot. Yesterday, I visited the Notre Dame Cathedral, a famous landmark. The city is bustling with many impressive skyscrapers.

In the evening, I took a walk along Nguyen Hue Street. The atmosphere was lively, with street performers and music. The food here is incredible; I had pho for breakfast and banh mi for lunch.

Tomorrow’s schedule will be exploring more of the city and visiting another signature landmark, the Ben Thanh Market. I’m also thinking of taking a day trip to the Cu Chi Tunnels to learn more about the history of the area.

You should visit this city someday! I’m sure you would love it as much as I do.

Love,

Liam

Dịch nghĩa

Thân gửi Emma,

Mình đã đến thành phố Hồ Chí Minh rồi! Thời tiết ở đây không hợp với mình nhưng bản thân mình rất tận hưởng chuyến đi này. Hôm qua, mình đã đến thăm Nhà thờ Đức Bà, một địa danh nổi tiếng. Thành phố nhộn nhịp với những tòa nhà chọc trời rất ấn tượng.

Buổi tối, mình đi dạo dọc đường Nguyễn Huệ. Không khí rất sôi động, với các nghệ sĩ đường phố và âm nhạc. Thức ăn ở đây thật tuyệt vời; mình đã ăn phở cho bữa sáng và bánh mì cho bữa trưa.

Lịch trình ngày mai sẽ là khám phá thêm thành phố và thăm một địa danh nổi tiếng khác, chợ Bến Thành. Mình cũng đang nghĩ đến việc đi tham quan địa đạo Củ Chi trong một ngày để tìm hiểu thêm về lịch sử của khu vực này.

Bạn nên đến thăm thành phố này một ngày nào đó! Mình chắc chắn bạn sẽ yêu thích nơi này như mình.

Thân mến,

Liam

Đoạn văn mẫu số 3

Dear Emma,

Japan is amazing! The weather here is cool. The people in Japan are incredibly polite and welcoming. Yesterday, I visited the Fushimi Inari Shrine in Kyoto, a famous landmark known for its thousands of red torii gates. The city is filled with traditional buildings. I tried some street food at the Nishiki Market; it was delicious and unique. Today, I went on a trip to the Arashiyama Bamboo Grove.

In the evening, I explored the Gion district, famous for its geisha culture but it is banned from tourists. So I visited the Kyoto Tower, one of the tallest skyscrapers in Japan. I am going to go to the Golden Pavilion before leaving.

You should visit Japan someday! I hope we will go here together next time.

Love,

Liam

Dịch nghĩa

Thân gửi Emma,

Nhật Bản tiếp tục làm mình kinh ngạc! Thời tiết ở đây mát mẻ và hoàn hảo cho việc tham quan. Người dân ở Nhật Bản vô cùng lịch sự và hiếu khách.

Hôm qua, mình đã đến thăm đền Fushimi Inari ở Kyoto, một địa danh nổi tiếng với hàng ngàn cổng đỏ. Thành phố đầy ắp các kiến trúc truyền thống thật tuyệt đẹp. Mình đã thử một số món ăn đường phố tại chợ Nishiki; nó rất ngon và độc đáo. Hôm nay, mình đã đi rừng tre Arashiyama.

Buổi tối, mình khám phá khu Gion, nổi tiếng với văn hóa geisha. Tuy nhiên, con phố cấm các du khách nước ngoài nên mình đã đến thăm tháp Kyoto, một trong những tòa nhà chọc trời cao nhất thành phố.Mình đã lên kế hoạch đi chùa Kinkaku-ji (Chùa Vàng) trước khi rời đi.

Bạn nên đến thăm Nhật Bản một ngày nào đó! Hi vọng lần sau chúng ta có thể đến đây cùng nhau.

Thân mến,

Liam

Đoạn văn mẫu số 4

Dear Emma,

I visited South Korea! Yesterday, I visited Gyeongbokgung Palace, a historic landmark in Seoul. Then, I tried some street food at the Myeongdong night market. The food was delicious, and the people at the market were very welcoming.

In the evening, I explored the Dongdaemun Design Plaza. I also visited Olive Young, a paradise for skincare and makeup in South Korea. I bought some products for both of us.

I am going to take a day trip to Jeju Island to enjoy the natural beauty and unique culture.I didn’t have a chance to see K-pop idols but I hope to see them the next time I come here.

Love,

Belle

Dịch nghĩa

Thân gửi Emma,

Mình đã đến thăm Hàn Quốc! Hôm qua, mình đã đến thăm cung điện Gyeongbokgung, một địa danh lịch sử ở Seoul. Sau đó, mình đã thử một số món ăn đường phố tại chợ đêm Myeongdong. Thức ăn rất ngon. Người dân ở chợ rất thân thiện.

Buổi tối, mình đã khám phá Dongdaemun Design Plaza. Mình cũng đã đến thăm Olive Young, thiên đường cho các sản phẩm chăm sóc da và trang điểm ở Hàn Quốc. Mình đã mua một số sản phẩm cho cả hai chúng ta.

Mình sẽ đi một chuyến trong ngày đến đảo Jeju để tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên và văn hóa độc đáo. Mình chưa có cơ hội gặp các thần tượng K-pop. Hy vọng lần sau đến đây mình sẽ gặp được họ.

Thân mến,

Belle

Đoạn văn mẫu số 5

Dear Lisa,

I took a trip to Disneyland California. Yesterday, I visited Sleeping Beauty Castle, a famous landmark in the park. It looked exactly like in the movie. I tried some street food in Downtown Disney and it was yummy. The staff greeted me with open arms.

In the evening, I watched the fireworks show at the Disney Castle. I also visited the Pixar Pier and watched from the Ferris wheel. The food here is fantastic. I had churros for a snack and a Mickey-shaped pretzel for lunch.

I planned to go to another signature place: Star Wars. It might be so exciting.

You must visit here once. It is worth the money.

Love,

Liam

Dịch nghĩa

Thân gửi Lisa,

Mình đã có một chuyến đi đến Disneyland California. Hôm qua, mình đã đến thăm Lâu đài Người đẹp ngủ trong rừng, một địa danh nổi tiếng trong công viên. Nó trông giống hệt như trong phim. Mình đã thử một số món ăn đường phố ở Downtown Disney và nó rất ngon. Nhân viên chào đón mình rất nhiệt tình.

Buổi tối, mình đã xem buổi trình diễn pháo hoa tại Lâu đài Disney. Mình cũng đã đến thăm Pixar Pier và ngắm cảnh từ vòng đu quay. Thức ăn ở đây thật tuyệt vời. Mình đã ăn churros cho bữa ăn nhẹ và bánh quy hình Mickey cho bữa trưa.

Mình đã lên kế hoạch đi đến một địa điểm đặc trưng khác: Star Wars. Nó có thể sẽ rất thú vị.

Bạn nhất định phải đến đây một lần. Nó rất đáng đồng tiền.

Thân mến,

Liam

Xem thêm: Soạn bài Skills 2 - Unit 9 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 33 tập 2)

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp 5 đoạn văn mẫu cho bài tập Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng viết theo chủ đề du lịch. Để nâng cao khả năng viết và mở rộng vốn từ, người học bậc THCS có thể tham khảo chương trình IELTS Junior của ZIM.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...