13 idioms về mối quan hệ và ứng dụng trong IELTS Speaking

Trong IELTS Speaking, để đạt band 6-7 tiêu chí chấm thi Khả năng sử dụng từ ngữ (Lexical Resource), thí sinh cần phải sử dụng những từ vựng ít thông dụng.
author
ZIM Academy
18/08/2022
13 idioms ve moi quan he va ung dung trong ielts speaking

Do vậy, việc thí sinh trang bị cho mình những kiến thức liên quan đến từ vựng, collocations, và idioms là điều không thể thiếu khi muốn ghi điểm ở tiêu chí chấm thi này.

Bài viết dưới đây tác giả giới thiệu 13 Idioms về mối quan hệ để thí sinh có thể sử dụng trong phần thi Speaking. Đây là những idioms có tính ứng dụng cao, được giải thích và có ví dụ đi kèm chi tiết.

Idioms về những mối quan hệ tốt  

  1. Be in someone’s good books

Meaning: that person is pleased with you - possibly only temporarily (trong những quyển sách tốt của ai đó có nghĩa là họ hài lòng với bạn, có thể chỉ là tạm thời). 

Example: I’m in the teacher’s good books - I helped her tidy the classroom. (Cô giáo rất hài lòng với tôi vì tôi đã giúp cô ấy dọn dẹp lớp học). 

  1. Get on like a house on fire 

Meaning: get on extremely well with someone. (Cụm từ diễn tả về một mối quan hệ tốt đẹp với ai đó, trở thành bạn thân, rất thân với ai đó. câu này cũng có nghĩa về việc làm thân rất nhanh với ai đó) .

Example: Fortunately, we got on like a house on fire from the start. (May mắn thay, ngay từ đầu chúng tôi đã trở thành bạn thân rất nhanh). 

  1. Keep/ get/ be/ stay in touch with someone

Meaning: Keep/ get/ be/ stay in contact with someone. (Giữ liên lạc với ai đó). 

Example: We must all keep in touch after our course is over. (Tất cả chúng ta phải giữ liên lạc sau khi khóa học của chúng ta kết thúc).

  1. Make it up to someone

Meaning: Do something good for someone you have done something bad to in the past. (Làm điều gì đó tốt cho người mà bạn đã làm điều gì đó tồi tệ trong quá khứ, bù đắp). 

Example: I’m sorry I forgot your birthday. I promise I’ll make it up to you. (Tôi xin lỗi vì tôi đã quên sinh nhật của bạn. Tôi hứa tôi sẽ bù đắp cho bạn) .

  1. Take a shine to someone

Meaning: like someone immediately (informal). (thích ai đó ngay lập tức). 

Example: I could see from her smile that she had taken a shine to him. (Tôi có thể thấy từ nụ cười của cô ấy rằng cô ấy đã thích anh ấy ngay lập tức).

  1. Have a soft spot for someone. 

Meaning: feel a lot of affection for one particular person, often without knowing why. (cảm thấy có nhiều tình cảm với một người cụ thể, thường mà không biết tại sao, yêu thương, có lòng thương với ai đó hoặc vật gì đó). 

Example: Nick was a naughty little boy, but I couldn’t help having a soft spot for him. (Nick là một cậu bé nghịch ngợm, nhưng tôi không thể không yêu thương cậu ấy).

Idioms về những mối quan hệ xấu 

  1. Be at loggerheads (of two people or groups) 

Meaning: disagree strongly with each other. (không đồng ý với nhau, bất đồng quan điểm một cách mạnh mẽ). 

Example: The council and local residents are at loggerheads over the plans for a new car park. (Hội đồng và cư dân địa phương đang bất đồng quan điểm về các kế hoạch cho một bãi đậu xe mới).

  1. Be (talking) at cross - purposes (of two people or groups)

Meaning: not understand each other because they are trying to do or say different things. ( không hiểu nhau bởi vì họ đang cố gắng làm hoặc nói những điều khác nhau).

Example: We’re talking at cross - purposes, I was referring to my brother and you’re talking about my father. (Chúng ta đang nói chuyện với nhiều mục đích khác nhau, tôi đang đề cập đến anh trai tôi và bạn đang nói về cha tôi).

  1. Have it in for someone

Meaning: Be determined to criticize or harm someone. (Hãy kiên quyết chỉ trích hoặc làm hại ai đó). 

Example: I can’t understand why he has it in for me - I’ve never done anything to harm him. (Tôi không thể hiểu tại sao anh ấy lại kiên quyết chỉ trích tôi - Tôi chưa bao giờ làm bất cứ điều gì để gây hại cho anh ấy). 

  1. Have it out with someone

Meaning: talk to someone about something they have done in order to solve the problem. (nói chuyện với ai đó về điều gì đó họ đã làm để giải quyết vấn đề). 

Example: I can’t take Ben’s selfishness any longer - I’m going to have it out with him this evening. (Tôi không thể chấp nhận sự ích kỷ của Ben nữa - Tôi sẽ nói chuyện để giải quyết vấn đề này với anh ấy vào tối nay).

  1. Rub someone up the wrong way

Meaning: irritate someone. (chọc tức ai đó). 

Example: She seems to always rub her boss up the wrong way. (Cô ấy dường như luôn chọc tức sếp của cô ấy). 

  1. Keep someone/ something at bay. 

Meaning: Prevent someone/ something from coming near or harming you. (Ngăn không cho ai đó / thứ gì đó đến gần hoặc làm hại bạn). 

Example: So far this year, I’ve managed to keep the flu at bay. (Cho đến nay trong năm nay, tôi đã kiểm soát được bệnh cúm).

  1. Keep yourself to yourself

Meaning: prefer to be on your own and avoid talking with or doing things with other people. (giữ cho riêng mình, thích ở một mình và tránh nói chuyện hoặc làm việc với người khác). 

Example: Julia seems nice. But she keeps herself to herself, so I don’t know much about her. (Julia có vẻ dễ thương. Nhưng cô ấy giữ mình cho riêng mình, vì vậy tôi không biết nhiều về cô ấy).

Ứng dụng vào IELTS Speaking 

  1. Have you known each other long? (Hai người quen nhau lâu chưa?) 

Answer: Most of them yes … although my closest friend Linh … we struck up a relationship at college and got on like a house on fire … but yes my other friendships go back years to when we were at school. (Hầu hết trong số họ đều có… mặc dù Linh, người bạn thân nhất của tôi… chúng tôi bắt đầu mối quan hệ ở trường đại học và thân nhau rất nhanh chóng… nhưng có… những tình bạn khác của tôi có từ những năm chúng tôi còn đi học).

  1. Describe a person you are very close to. (Mô tả một người mà bạn rất thân).

Answer: I’d like to talk about my boyfriend, Tuấn. We got to know each other at University almost 4 years ago, we were in the same department. Initially we were just good friends and used to go out in a group with our other friends. When Tuấn went back to his hometown for the holidays we would keep in touch with each other then one year he invited me to come to his hometown with him and that’s when we fell for each other I think. That’s why you couldn’t really say it was love at first sight as it had been over a year since we’d met, but we really hit it off and by the time we got back to university in September we were able to tell all our friends that we were in a relationship. What I like about Tuấn is that he’s very kind, very funny and we’re really well matched in our interests. He hasn’t popped the question yet though. We’ve talked about getting married and I think we’re both ready to settle down and have children , we’ll just have to wait and see. 

(Tôi muốn nói về bạn trai của mình, Tuấn. Chúng tôi quen nhau ở trường Đại học cách đây gần 4 năm, chúng tôi học cùng khoa. Ban đầu chúng tôi chỉ là bạn tốt và hay đi chơi chung nhóm với những người bạn khác. Khi Tuấn trở lại quê của anh ý vào kỳ nghỉ, chúng tôi vẫn giữ liên lạc với nhau, sau đó một năm anh ấy mời tôi đến quê với anh ấy và đó là khi chúng tôi yêu nhau, tôi nghĩ. Vì vậy bạn thực sự không thể nói đó là tình yêu sét đánh vì đã hơn một năm kể từ khi chúng tôi gặp nhau nhưng chúng tôi đã thực sự thành công và đến khi trở lại trường đại học vào tháng 9, chúng tôi đã có thể nói với tất cả bạn bè rằng chúng tôi đang có một mối quan hệ. Điều tôi thích ở Tuấn là anh ấy rất tốt bụng, rất vui tính, rất ủng hộ và chúng tôi thực sự rất hợp nhau về sở thích. Anh ấy vẫn chưa đưa ra câu hỏi nào… mặc dù vậy, chúng tôi đã nói về việc kết hôn và tôi nghĩ rằng cả hai chúng tôi đã sẵn sàng ổn định và có con… chúng tôi sẽ chỉ cần chờ xem).

  1. Is it important to keep in contact with our friends when we’re in a relationship? (Giữ liên lạc với bạn bè khi chúng ta đang trong một mối quan hệ có quan trọng không?). 

Answer: Absolutely … it’s so easy to drift apart from your friends when you fall in love … but I think both partners should try not to lose touch with their friends and make peace whenever you and your friends are at loggerheads over something… that’s the best way to have a healthy relationship with your partner. (Hoàn toàn có thể… rất dễ xa rời bạn bè khi yêu… nhưng tôi nghĩ cả hai đối tác nên cố gắng không để mất liên lạc với bạn bè của họ và làm hòa bất cứ khi nào bạn và bạn bè của bạn bất đồng quan điểm về điều gì đó… đó là cách tốt nhất để có một mối quan hệ lành mạnh với đối tác của bạn).

Bài tập thực hành 

Exercise 1: Correct the mistake in these idioms

  1. I would immediately drop any boyfriend that tried to two-times me. 

  2. Ela has taken the shine to her new teacher.

  3. Please stay into touch with me once you go home.

  4. Nita’s boyfriend promised to make up it to her for forgetting her birthday.

  5. There’s something about him that always rubs me down the wrong way .  

  6. We try to be friendly, but the Smith family prefer to keep them to themselves. 

  7. If you want to leave early, you’d better try and stay in the boss’s good book.

  8. Rana really seems to have it out for me today - I don’t know how I’ve upset him.

Exercise 2: Choose the correct answer.

1.The neighbor’s pet rat is supposed to be friendly,, but I’d rather…

a. not keep in touch with him

b. keep him at bay 

2. The union and management have been ….. ever since management proposed  issuing new contracts.

  1. at loggerheads

  2. at cross-purposes

3. If you feel so strongly that he is wrong, wouldn’t it be better to ……..?

  1. have it in for him 

  2. have it out with him

4. Her habit of finishing every sentence of mine really…

  1. rubs me up the wrong way

  2. makes it up to me

5. Why don’t you …………. with my aunt when you go to New York? 

  1. get on like a house on fire 

  2. get in touch 

Đáp án

Exercise 1: Correct the mistake in these idioms

  1. I would immediately drop any boyfriend that tried to two-time me. 

  2. Ela has taken a shine to her new teacher.

  3. Please stay in touch with me once you go home.

  4. Nita’s boyfriend promised to make it up to her for forgetting her birthday.

  5. There’s something about him that always rubs me up the wrong way .  

  6. We try to be friendly, but the Smith family prefer to keep themselves to themselves. 

  7. If you want to leave early, you’d better try and stay in the boss’s good books.

  8. Rana really seems to have it in for me today - I don’t know how I’ve upset him.

Exercise 2: Choose the correct answer.

1.The neighbor’s pet rat is supposed to be friendly,, but I’d rather…

  1. not keep in touch with him

  2. keep him at bay 

2. The union and management have been ….. ever since management proposed  issuing new contracts.

  1. at loggerheads

  2. at cross-purposes

3. If you feel so strongly that he is wrong, wouldn’t it be better to ……..?

  1. have it in for him 

  2. have it out with him

4. Her habit of finishing every sentence of mine really…

  1. rubs me up the wrong way

  2. makes it up to me

5. Why don’t you …………. with my aunt when you go to New York? 

  1. get on like a house on fire 

  2. get in touch 

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu 13 idioms về mối quan hệ cũng như giải nghĩa chi tiết, ứng dụng của những idiom này vào kỹ năng IELTS Speaking và bài tập thực hành. Việc sử dụng các idioms sẽ giúp bài thi nói của thí sinh thêm phần tự nhiên và đạt được một phần trong tiêu chí Lexical Resource. Thông qua bài viết, tác giả cũng hy vọng thí sinh có thể học hỏi thêm kiến thức cũng như mở rộng được vốn từ cho bản thân.

Tuy nhiên, người học cũng nên lưu ý rằng idiom chỉ là một cách để diễn đạt ý trong tiếng Anh và không nên bị lạm dụng. Vì vậy, để đạt được kết quả ưng ý nhất cho phần IELTS Speaking, người cũng nên trau dồi vốn từ vựng nói chung và kỹ năng diễn đạt của mình.

Để đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS, việc ôn luyện đúng và hiệu quả là vô cùng quan trọng. Tham khảo khóa học IELTS để đẩy nhanh quá trình học hiệu quả nhất.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu