Bài tập phát âm s/es, ed trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết

Đuôi s/es và ed là hai yếu tố thường gặp trong tiếng Anh và có những quy tắc phát âm riêng biệt. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các quy tắc phát âm này và đưa ra các bài tập phát âm s/es, ed để người học có thể áp dụng và cải thiện kỹ năng phát âm của mình.
bai tap phat am ses ed trac nghiem kem dap an chi tiet

Key takeaways

Quy tắc phát âm đuôi s/es:

  • /s/: Âm cuối vô thanh (/k/, /f/, /p/, /t/, /θ/).

  • /ɪz/: Âm cuối /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.

  • /z/: Âm cuối hữu thanh (/b/, /g/, /n/, /m/, v.v.).

Quy tắc phát âm đuôi ed:

  • /t/: Âm cuối vô thanh (/k/, /f/, /p/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/).

  • /ɪd/: Âm cuối /t/ hoặc /d/.

  • /d/: Âm cuối hữu thanh (/b/, /g/, /v/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/, nguyên âm).

Bài tập phát âm s/es, ed:

  • Bài viết cung cấp các bài tập trắc nghiệm để người học luyện tập và cải thiện khả năng phát âm.

  • Đáp án bài tập phát âm s/es, ed kèm giải thích chi tiết

Tóm tắt lý thuyết về quy tắc phát âm đuôi s/es, ed

bài tập phát âm s es ed có đáp án

Quy tắc phát âm đuôi s/es

  • Đuôi s/es được đọc là /s/: Khi âm cuối của từ gốc là các âm vô thanh như /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/. Ví dụ: “books” (/bʊks/), “laughs” (/læfs/).

  • Đuôi s/es được đọc là /ɪz/: Khi âm cuối của từ gốc là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/. Ví dụ: “watches” (/ˈwɒtʃɪz/), “dishes” (/ˈdɪʃɪz/).

  • Đuôi s/es được đọc là /z/: Trong các trường hợp còn lại, khi âm cuối của từ gốc là các âm hữu thanh như /b/, /g/, /n/, /m/, v.v. Ví dụ: “dogs” (/dɒɡz/), “pens” (/pɛnz/).

  • Các trường hợp ngoại lệ: Một số từ không tuân theo các quy tắc trên, ví dụ: “wreaths” (/riːðz/), “knives” (/naɪvz/).

Quy tắc phát âm đuôi ed

  • Đuôi ed được đọc là /t/: Khi âm cuối của từ gốc là các âm vô thanh như /k/, /f/, /p/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/. Ví dụ: “walked” (/wɔːkt/), “laughed” (/læft/).

  • Đuôi ed được đọc là /ɪd/: Khi âm cuối của từ gốc là /t/ hoặc /d/. Ví dụ: “wanted” (/ˈwɒntɪd/), “needed” (/ˈniːdɪd/).

  • Đuôi ed được đọc là /d/: Trong các trường hợp còn lại, khi âm cuối của từ gốc là các âm hữu thanh như /b/, /g/, /v/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/, và nguyên âm. Ví dụ: “played” (/pleɪd/), “loved” (/lʌvd/), “called” (/kɔːld/), “opened” (/ˈəʊpənd/).

  • Các trường hợp đặc biệt: Một số từ có cách phát âm đuôi ed khác biệt, ví dụ: “naked” (/ˈneɪkɪd/), “blessed” (/ˈblesɪd/ khi là tính từ, /blest/ khi là động từ).

Hy vọng phần tóm tắt này sẽ giúp người học nắm vững các quy tắc phát âm đuôi s/es, ed một cách ngắn gọn và dễ hiểu.

Xem thêm:

Bài tập phát âm đuôi s/es, ed

Bài tập phát âm đuôi s/es, ed

Bài tập phát âm đuôi s/es

Đề bài: Chọn đáp án có phát âm đuôi s/es khác với các đáp án còn lại

1

A. maps

B. dots

C. pens

D. roofs

2

A. hats

B. finishes

C. meets

D. writes

3

A. boxes

B. judges

C. reaches

D. plays

4

A. balls

B. ships

C. apples

D. cars

5

A. desks

B. cats

C. laughs

D. roses

6

A. reads

B. beds

C. watches

D. sings

7

A. trains

B. mixes

C. cries

D. flies

8

A. cakes

B. cooks

C. caps

D. brushes

9

A. catches

B. loves

C. matches

D. searches

10

A. homes

B. dogs

C. judges

D. baths

11

A. classes

B. kids

C. watches

D. washes

12

A. glasses

B. trees

C. pages

D. matches

13

A. toys

B. bushes

C. dishes

D. fishes

14

A. bags

B. pens

C. laughs

D. rings

15

A. excuses

B. takes

C. judges

D. boxes

16

A. shirts

B. buses

C. matches

D. lunches

17

A. eyes

B. games

C. C. ends

D. washes

18

A. waits

B. talks

C. searches

D. cats

19

A. crashes

B. girls

C. finishes

D. buses

20

A. massages

B. chairs

C. dishes

D. benches

21

A. watches

B. laughs

C. dances

D. churches

22

A. witches

B. breaks

C. washes

D. finishes

23

A. glasses

B. desks

C. brushes

D. horses

24

A. crashes

B. faces

C. books

D. lunches

25

A. touches

B. joins

C. classes

D. brushes

26

A. legs

B. houses

C. pencils

D. files

27

A. cleans

B. goes

C. dreams

D. tops

28

A. places

B. cars

C. churches

D. bushes

29

A. games

B. trees

C. washes

D. bags

30

A. cards

B. books

C. calls

D. goes

Bài tập phát âm đuôi ed

Đề bài: Chọn đáp án có phát âm đuôi ed khác với các đáp án còn lại

1.

A. walked

B. started

C. washed

D. coughed

2.

A. painted

B. moved

C. offered

D. lived

3.

A. hugged

B. raised

C. banned

D. jumped

4.

A. hoped

B. seeped

C. raised

D. danced

5.

A. watched

B. hated

C. landed

D. visited

6.

A. excited

B. treated

C. seated

D. traveled

7.

A. pursued

B. blessed

C. saved

D. played

8.

A. admired

B. reasoned

C. engaged

D. milked

9.

A. provided

B. collected

C. listed

D. measured

10.

A. shaped

B. relaxed

C. employed

D. cracked

11.

A. lifted

B. reached

C. matched

D. picked

12.

A. shared

B. packed

C. smoked

D. finished

13.

A. mocked

B. fixed

C. developed

D. visited

14.

A. smiled

B. kissed

C. walked

D. dressed

15.

A. helped

B. existed

C. possessed

D. noticed

16.

A. formed

B. happened

C. covered

D. cooked

17.

A. allowed

B. mourned

C. folded

D. drowned

18.

A. pressed

B. reasoned

C. hugged

D. loved

19.

A. believed

B. argued

C. accepted

D. traveled

20.

A. practiced

B. covered

C. played

D. desired

21.

A. cancelled

B. silenced

C. cleared

D. changed

22.

A. filled

B. breathed

C. shocked

D. married

23.

A. worked

B. answered

C. claimed

D. managed

24.

A. sacred

B. loved

C. wicked

D. beloved

25.

A. judged

B. followed

C. clapped

D. enjoyed

26.

A. illustrated

B. interested

C. mixed

D. added

27.

A. gathered

B. calmed

C. struggled

D. forced

28.

A. hovered

B. weighed

C. showed

D. delighted

29.

A. transported

B. studied

C. required

D. cried

30.

A. cleaned

B. shivered

C. discussed

D. saved

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập phát âm đuôi s/es, ed

Bài tập phát âm đuôi s/es

Đáp án C. pens /penz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án C được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /s/: A. maps /mæps/, B. dots /dɒts/, D. roofs /ruːfs/.

Đáp án B. finishes /ˈfɪnɪʃɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án B được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /s/: A. hats /hæts/, C. meets /miːts/, D. writes /raɪts/.

Đáp án D. plays /pleɪz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án D được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. boxes /ˈbɒksɪz/, B. judges /ˈdʒʌdʒɪz/, C. reaches /ˈriːtʃɪz/.

Đáp án B. ships /ʃɪps/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. balls /bɔːlz/, C. apples /ˈæplz/, D. cars /kɑːrz/.

Đáp án D. roses /ˈrəʊzɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án D được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /s/: A. desks /desks/, B. cats /kæts/, C. laughs /læfs/.

Đáp án C. watches /ˈwɒtʃɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án C được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. reads /riːdz/, B. beds /bedz/, D. sings /sɪŋz/.

Đáp án B. mixes /ˈmɪksɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án B được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. trains /treɪnz/, C. cries /kraɪz/, D. flies /flaɪz/.

Đáp án D. brushes /ˈbrʌʃɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án D được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /s/: A. cakes /keɪks/, B. cooks /kʊks/, C. caps /kæps/.

Đáp án B. loves /lʌvz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. catches /ˈkætʃɪz/, C. matches /ˈmætʃɪz/, D. searches /ˈsɜːtʃɪz/.

Đáp án D. baths /bɑːθs/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án D được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. homes /hoʊmz/, B. dogs /dɒɡz/, C. judges /ˈdʒʌdʒɪz/.

Đáp án B. kids /kɪdz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. classes /ˈklɑːsɪz/, C. watches /ˈwɒtʃɪz/, D. washes /ˈwɒʃɪz/.

Đáp án B. trees /triːz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. glasses /ˈɡlɑːsɪz/, C. pages /peɪdʒɪz/, D. matches /ˈmætʃɪz/.

Đáp án A. toys /tɔɪz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án A được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: B. bushes /ˈbʊʃɪz/, C. dishes /ˈdɪʃɪz/, D. fishes /ˈfɪʃɪz/.

Đáp án C. laughs /læfs/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án C được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. bags /bæɡz/, B. pens /penz/, D. rings /rɪŋz/.

Đáp án B. takes /teɪks/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /ɪz/: A. excuses /ɪkˈskjuːsɪz/, C. judges /ˈdʒʌdʒɪz/, D. boxes /ˈbɒksɪz/.

Đáp án A. shirts /ʃɜːts/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án A được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: B. buses /ˈbʌsɪz/, C. matches /ˈmætʃɪz/, D. lunches /ˈlʌntʃɪz/.

Đáp án D. washes /ˈwɒʃɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án D được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. eyes /aɪz/, B. games /ɡeɪmz/, C. ends /endz/.

Đáp án C. searches /ˈsɜːtʃɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án C được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /s/: A. waits /weɪts/, B. talks /tɔːks/, D. cats /kæts/.

Đáp án B. girls /ɡɜːlz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. crashes /ˈkræʃɪz/, C. finishes /ˈfɪnɪʃɪz/, D. buses /ˈbʌsɪz/.

Đáp án B. chairs /tʃeəz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. massages /məˈsɑːʒɪz/, C. dishes /ˈdɪʃɪz/, D. benches /ˈbentʃɪz/.

Đáp án B. laughs /læfs/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. watches /ˈwɒtʃɪz/, C. dances /ˈdænsɪz/, D. churches /ˈtʃɜːtʃɪz/.

Đáp án B. breaks /breɪks/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. witches /ˈwɪtʃɪz/, C. washes /ˈwɒʃɪz/, D. finishes /ˈfɪnɪʃɪz/.

Đáp án B. desks /desks/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. glasses /ˈɡlɑːsɪz/, C. brushes /ˈbrʌʃɪz/, D. horses /ˈhɔːsɪz/.

Đáp án C. books /bʊks/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án C được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. crashes /ˈkræʃɪz/, B. faces /ˈfeɪsɪz/, D. lunches /ˈlʌntʃɪz/.

Đáp án B. joins /dʒɔɪnz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. touches /ˈtʌtʃɪz/, C. classes /ˈklɑːsɪz/, D. brushes /ˈbrʌʃɪz/.

Đáp án B. houses /ˈhaʊzɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án B được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. legs /leɡz/, C. pencils /ˈpensɪlz/, D. files /faɪlz/.

Đáp án D. tops /tɒps/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án D được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. cleans /kliːnz/, B. goes /ɡəʊz/, C. dreams /driːmz/.

Đáp án B. cars /kɑːrz/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /z/, khác với các đáp án còn lại đuôi “es” được đọc là /ɪz/: A. places /ˈpleɪsɪz/, C. churches /ˈtʃɜːtʃɪz/, D. bushes /ˈbʊʃɪz/.

Đáp án C. washes /ˈwɒʃɪz/

→ Giải thích: Đuôi “es” ở đáp án C được đọc là /ɪz/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. games /ɡeɪmz/, B. trees /triːz/, D. bags /bæɡz/.

Đáp án B. books /bʊks/

→ Giải thích: Đuôi “s” ở đáp án B được đọc là /s/, khác với các đáp án còn lại đuôi “s” được đọc là /z/: A. cards /kɑːrdz/, C. calls /kɔːlz/, D. goes /ɡəʊz/.

Bài tập phát âm đuôi ed

Đáp án B. started /ˈstɑːrtɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án B được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: A. walked /wɔːkt/, C. washed /wɒʃt/, D. coughed /kɒft/.

Đáp án A. painted /ˈpeɪntɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: B. moved /muːvd/, C. offered /ˈɒfərd/, D. lived /lɪvd/.

Đáp án D. jumped /dʒʌmpt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. hugged /hʌɡd/, B. raised /reɪzd/, C. banned /bænd/.

Đáp án C. raised /reɪzd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: A. hoped /həʊpt/, B. seeped /siːpt/, D. danced /dɑːnst/.

Đáp án A. watched /wɒtʃt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /ɪd/: B. hated /ˈheɪtɪd/, C. landed /ˈlændɪd/, D. visited /ˈvɪzɪtɪd/.

Đáp án D. traveled /ˈtrævəld/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /ɪd/: A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/, B. treated /ˈtriːtɪd/, C. seated /ˈsiːtɪd/.

Đáp án B. blessed /blɛst/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án B được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. pursued /pərˈsuːd/, C. saved /seɪvd/, D. played /pleɪd/.

Đáp án D. milked /mɪlkt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. admired /ədˈmaɪərd/, B. reasoned /ˈriːzənd/, C. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/.

Đáp án D. measured /ˈmɛʒərd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /ɪd/: A. provided /prəˈvaɪdɪd/, B. collected /kəˈlɛktɪd/, C. listed /ˈlɪstɪd/.

Đáp án C. employed /ɪmˈplɔɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: A. shaped /ʃeɪpt/, B. relaxed /rɪˈlækst/, D. cracked /krækt/.

Đáp án A. lifted /ˈlɪftɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: B. reached /riːtʃt/, C. matched /mætʃt/, D. picked /pɪkt/.

Đáp án A. shared /ʃɛrd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: B. packed /pækt/, C. smoked /smoʊkt/, D. finished /ˈfɪnɪʃt/.

Đáp án D. visited /ˈvɪzɪtɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: A. mocked /mɒkt/, B. fixed /fɪkst/, C. developed /dɪˈvɛləpt/.

Đáp án A. smiled /smaɪld/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: B. kissed /kɪst/, C. walked /wɔːkt/, D. dressed /drɛst/.

Đáp án B. existed /ɪɡˈzɪstɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án B được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /t/: A. helped /helpt/, C. possessed /pəˈzɛst/, D. noticed /ˈnoʊtɪst/.

Đáp án D. cooked /kʊkt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. formed /fɔːrmd/, B. happened /ˈhæpənd/, C. covered /ˈkʌvərd/.

Đáp án C. folded /ˈfoʊldɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. allowed /əˈlaʊd/, B. mourned /mɔːrnd/, D. drowned /draʊnd/.

Đáp án A. pressed /prest/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: B. reasoned /ˈriːzənd/, C. hugged /hʌɡd/, D. loved /lʌvd/.

Đáp án C. accepted /əkˈsɛptɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. believed /bɪˈliːvd/, B. argued /ˈɑːrɡjuːd/, D. traveled /ˈtrævəld/.

Đáp án A. practiced /ˈpræktɪst/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: B. covered /ˈkʌvərd/, C. played /pleɪd/, D. desired /dɪˈzaɪərd/.

Đáp án B. silenced /ˈsaɪlənst/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án B được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. canceled /ˈkænsəld/, C. cleared /klɪrd/, D. changed /tʃeɪndʒd/.

Đáp án C. shocked /ʃɒkt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. filled /fɪld/, B. breathed /briːðd/, D. married /ˈmærid/.

Đáp án A. worked /wɜːkt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: B. answered /ˈænsərd/, C. claimed /kleɪmd/, D. managed /ˈmænɪdʒd/.

Đáp án B. loved /lʌvd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án B được đọc là /d/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /ɪd/: A. sacred /ˈseɪkrɪd/, C. wicked /ˈwɪkɪd/, D. beloved /bɪˈlʌvɪd/.

Đáp án C. clapped /klæpt/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. judged /dʒʌdʒd/, B. followed /ˈfɒləʊd/, D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/.

Đáp án C. mixed /mɪkst/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /ɪd/: A. illustrated /ˈɪləstreɪtɪd/, B. interested /ˈɪntrɪstɪd/, D. added /ˈædɪd/.

Đáp án D. forced /fɔːrst/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. gathered /ˈɡæðərd/, B. calmed /kɑːmd/, C. struggled /ˈstrʌɡəld/.

Đáp án D. delighted /dɪˈlaɪtɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án D được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. hovered /ˈhɒvərd/, B. weighed /weɪd/, C. showed /ʃoʊd/.

Đáp án A. transported /ˈtrænspɔːrtɪd/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án A được đọc là /ɪd/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: B. studied /ˈstʌdɪd/, C. required /rɪˈkwaɪərd/, D. cried /kraɪd/.

Đáp án C. discussed /dɪˈskʌst/

→ Giải thích: Đuôi “ed” ở đáp án C được đọc là /t/, khác với các đáp án còn lại đuôi “ed” được đọc là /d/: A. cleaned /kliːnd/, B. shivered /ˈʃɪvərd/, D. saved /seɪvd/.

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các quy tắc phát âm, cùng với các bài tập phát âm s/es, ed trắc nghiệm kèm đáp án bài tập phát âm s/es, ed chi tiết. Qua đó, người học có thể nắm vững lý thuyết và thực hành phát âm một cách hiệu quả. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ thêm trong quá trình thực hành bài tập phát âm s/es, ed, người học hãy tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp và trao đổi với cộng đồng học tập.


Nguồn tham khảo

Marks, Jonathan. English Pronunciation in Use – Elementary. Cambridge University Press, 2007.

Người học muốn trở nên tự tin giao tiếp trong công việc môi trường sử dụng tiếng Anh hoặc thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu