Bài tập về thì hiện tại hoàn thành cơ bản đến nâng cao [có đáp án]
Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong tiếng Anh thường được sử dụng để chỉ hoạt động hoặc sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ và vẫn ảnh hưởng đến hiện tại. Nắm vững thì này sẽ giúp bạn trở thành một người nói tiếng Anh tự tin hơn, có khả năng diễn đạt rõ ràng và chính xác hơn.
Tuy nhiên, nhiều người học tiếng Anh vẫn gặp khó khăn trong việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành đúng cách. Vì vậy, trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau tập trung vào việc nâng cao kỹ năng sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Tóm tắt thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành | Động từ thường | Động từ To-be | |
---|---|---|---|
Thể khẳng định | S + have/has + V3 | S + have/has + been + complement | |
Thể phủ định | S + have/has + not V3 | S + have/has + not + been + complement | |
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/No question | Have/Has + S + V3? | Have/Has + S + been + complement? |
Câu hỏi WH- | WH- + have/has + S + V3 | WH- + have/has + S + been + complement? |
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại | I’ve just washed my car, it’s so clean now. (Tôi đã rửa xe, bây giờ nó rất sạch.) |
Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại | We’ve lived in this village for a long time. (Chúng tôi đã sống ở ngôi làng này rất lâu.) |
Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ | She's tried sushi before. (Cô ấy đã thử ăn sushi rồi.) |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành khá đặc trưng bởi những trạng từ hiện tại hoàn thành dưới đây: since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian; until now/up to now/so far; over the past/the last + số + years; recently/in recent years/lately; never; ever; just; already; yet; before,…
Video hướng dẫn tự học
Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng sau đây
1.He has ___________________ tennis since 2015.
a. Played
b. Plays
c. Play
d. Playing
2.She ___________________ listened to Pop music for a long time.
a. Is
b. Have
c. Has
d. Was
3.I ___________________ an English teacher for 4 years.
a. Was
b. Am
c. Have been
d. Has been
4.I ___________________ badminton since 2018.
a. Played
b. Am playing
c. Play
d. Have played
5.Jenier __________________ this film many times.
a. Watch
b. Have watched
c. Was watching
d. Watch
6.“I miss John, I ___________________ for a long time.”
a. Have not meet
b. Have not met
c. Have meet
d. Have met
7.My family has moved to Ho Chi Minh city___________________ 2020.
a. Since
b. For
c. Last
d. In
8.___________________ you ever tried seafood?
a. Do
b. Are
c. Has
d. Have
9.___________________ you___________________ football recently?
a. Do / play
b. Did/ play
c. Have / played
d. Has / played
10.I have learned English ___________________5 years.
a. In
b. On
c. Since
d. for
Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
I _______________ (study) French for 5 years.
She __________________ (be) a nurse since 2015.
We _____________________ (know) each other for a long time.
His brother ______________________ (not/play) football since last year.
I _______________ (not/meet) Christ for 10 years.
_______ you ever _______ (eat) pizza ?
My mother __________ (do) yoga recently.
They ___________ (not/eat) together since then.
I _______________ (not/do) my homework yet.
She _____________ (change) a lot of jobs so far.
Bài tập 3: Sắp xếp lại các câu sau
you/ tried/ Have/ seafood/ ever/ ?
long/ you/ lived/ have/ how/ here/ ?
up/ smoking/ he/ since/ has/ given/ 2020.
you/ Ha Noi/ have/ ever/ to/ been/ before?
have/ I/ best/ the/ have/ film/ this/ seen/ is.
practiced/lately/Christian/ guitar/ has/ playing.
5/ been/ we/ together/ for/ have/ years.
Physics/ since/ my sister/ learned/ has/ 2015.
yet/ finished/ have/ they/ studying/ not.
book/ 3/ my father/ times/ read/ that/ has.
Bài tập 4: Chọn câu đúng cho câu sai sau
Has your dog eat yet?
They have moved to Ho Chi Minh city for 2015.
We have known him for 2009.
I have seen that movie. I can’t wait to watch it.
My father has not talked to my sister in case she left home.
He comes. He will talk to you in minutes.
He has been New York.He does not know the way.
How many games have you win so far?
They have joining the English club recently.
I has lost my key.
Bài tập 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh
Duy đã học tiếng Anh được 10 năm.
Anh ấy vừa mới đến, chúng ta nên đón anh ấy.
Bạn đã rửa tay chưa ?
Tôi đã ăn món này nhiều lần rồi. Tôi không muốn ăn nữa.
Anh ấy đã cải thiện tiếng Anh từ khi anh ấy học lớp tiếng Anh này.
Chị tôi vừa đã kết hơn với anh ấy.
Tôi đã học môn này rồi.
Tôi chưa xem bộ phim đó xong.
Anh ấy đã kiếm được rất nhiều tiền cho đến bây giờ.
Kể từ anh ấy tốt nghiệp, anh ấy đã làm rất nhiều việc.
Đáp án và lời giải
Bài tập 1
Câu 1: played
Dịch nghĩa câu: Anh ấy đã chơi tennis kể từ năm 2015.
Dấu hiệu thời gian: từ ‘since’ - mang nghĩa kể từ - thể hiện một hành đồng bắt đầu làm kể từ mốc thời gian trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, do đó động từ cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành “has played”.
Câu 2: has
Dịch nghĩa câu: Cô ấy đã nghe thể loại nhạc Pop từ rất lâu.
Dấu hiện thời gian: Cụm từ ‘for a long time’ - mang nghĩa từ rất lâu, một hành đồng đã bắt đầu từ rất lâu và kéo dài đến hiện tại, do đó cần phải chia câu trên theo thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành là ‘has/have + V3/ed’, do đó chọn đáp án ‘has’.
Chủ ngữ thức hiện hành động: danh từ ‘She’ ngôi thứ ba, số ít, vì vậy cần chọn từ “has + V3/ed”.
Câu 3: have been
Dịch nghĩa: Tôi đã làm thầy giáo dạy tiếng Anh được 4 năm.
Dấu hiệu thời gian: Cụm từ ‘for 4 years’ - mang nghĩa đã được 4 năm, một hành động bắt đầu từ 4 năm trước và kéo dài đến hiện tại, vì vậy động từ trong câu này cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất, vì vậy động từ là “have + V3/ed”.
Câu 4: have played
Dịch nghĩa: Tôi dã chơi cầu lông kể từ năm 2018.
Dấu hiệu thời gian: cụm ‘since 2018’ - mang nghĩa kể từ 2018, hoặc có thể hiểu là một hành động được thực hiện bắt đầu từ 2018 kéo dài đến nay, vì vậy động từ cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành (hành động bắt đầu từ quá khứ kéo dài đến hiện tại).
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất, vì vậy động từ là “have + V3/ed”.
Câu 5: has watched
Dịch nghĩa: Jenifer đã từng xem phim này được nhiều lần rồi.
Dấu hiệu thì: Cụm từ ‘many times’ - diễn tả một hành động đã được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ đến hiện tại (đã xem bộ phim nhiều lần từ trước tới giờ), vì vậy động từ trong câu này cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘Jenifer’ là ngôi thứ ba số ít, vì vậy động từ là “has + V3/ed”.
Câu 6: have not met
Dịch nghĩa: “Tôi nhớ John, đã lâu rồi tôi chưa gặp anh ấy.”
Dấu hiệu thời gian: Cụm từ “ for a long time” - mang nghĩa đã từ lâu, nói về một hành động bắt đầu từ lâu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (trong câu này người nói đã chưa gặp John từ lâu trước đây đến bây giờ), vì vậy động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất, vì vậy động từ là “have + V3/ed”
Câu 7: since
Đáp án: ‘Gia đình tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh kể từ năm 2020.
Dấu hiệu thời gian: Cụm ‘have moved’ - mang cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + Ved/3), vì vậy từ đi với thời gian cần phải là ‘since’ hoặc là ‘for’, tuy nhiên ở trong câu này có dấu mốc năm 2020, có nghĩa hành động di chuyển đến Thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu từ nằm 2020, vì vậy đáp án là câu ‘a’ (since - kể từ).
Câu 8: have
Dịch nghĩa: Bạn đã bao giờ thử món hải sản chưa?
Dấu hiệu thì: cụm ‘ever tried seafood’, dùng để hỏi về sự trải nghiệm, kinh nghiệm trước đây (trải nghiệm ăn hải sản), vì vậy câu trên nên được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: ‘you’ trong câu trên là ngôi thứ hai số ít, nên dùng từ ‘have + V3/ed”.
Câu 9: Have / played
Dịch nghĩa: Gần đây bạn có đá bóng không?
Dấu hiệu thời gian: Trạng từ ‘recently’ - mang nghĩa gần đây - thể hiện một hành động bắt đầu tại một thời điểm gần trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể, và hành động kéo dài đến hiện tại.
Chủ ngữ thực hiện hành động: ‘you’ trong câu trên là ngôi thứ hai số ít, vì vậy động từ là ‘have + V3/ed”.
Câu 10: for
Dịch nghĩa: Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Dấu hiện thì: ‘have learned English’ - mang cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (S+has/have + V3/ed) vì vậy giới từ đi với thời gian cần phải là ‘since’ hoặc là ‘for’, tuy nhiên ở trong câu này không có dấu mốc thời gian cụ thể, thay vào đó là khoảng thời gian (5 năm), có nghĩa việc học tiếng Anh đã được trong vòng 5 năm, vì vậy đáp án là câu ‘d’.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất, vì vậy động từ là “have + V3/ed”
Bài tập 2
Câu 1: have studied
Dịch nghĩa: ‘Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm.’
Dấu hiệu thời gian: Trạng ngữ ‘ for 5 years’ - mang nghĩa trong vòng năm năm, đã được 5 năm, ý nói một hành động đã bắt đầu từ 5 năm trước và vẫn kéo dài đến hiện tại. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất , số ít. Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất, vì vậy động từ là “have + V3/ed”
Câu 2: has been
Dịch nghĩa: ‘Cô ấy đã là một y tá kể từ năm 2015.’
Dấu hiệu thời gian: Trạng ngữ ‘since 2015’ - mang nghĩa kể từ năm 2015 đến bây giờ, diễn tả một hành động đã bắt đầu từ năm 2015 đến bây giờ. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Danh từ ‘She’ ngôi thứ ba, số ít, vì vậy cần chọn từ “has + V3/ed”.
Câu 3: have known
Dịch nghĩa: ‘Chúng tôi đã biết nhau từ lâu.’
Dấu hiệu thời gian: ‘for a long time’ - mang nghĩa trong một khoảng thời gian dài, từ lâu, diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘We’ là ngôi thứ 1, số nhiều. Vì vậy, sau chủ ngữ cần chọn động từ với cấu trúc “have+ V3/ed”.
Câu 4: has not played / hasn’t played
Dịch nghĩa: ‘ Anh trai tôi đã không chơi bóng đá kể từ năm ngoái.’
Dấu thiệu thời gian: Trạng ngữ ‘since last year’ - mang nghĩa bắt đầu từ năm trước, diễn tả việc không chơi thể thao đã bắt đầu từ năm trước đến bây giờ, một việc bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘His brother’ là ngôi thứ 3, số ít. Vì vậy, sau chủ ngữ cần chọn động từ theo cấu trúc “has + V3/ed”.
Câu 5: have not met
Dịch nghĩa: ‘Tôi đã không gặp Christ được 10 năm rồi.’
Dấu hiệu thời gian: Trạng ngữ ‘for 10 years’ - mang nghĩa đã được 10 năm, từ 10 năm trước đến bây giờ, miêu tả một hành động bắt đầu từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất , số ít. Vì vậy, sau chủ ngữ cần chọn động từ “have + V3/ed”.
Câu 6: Have/eaten
Dịch nghĩa: ‘Bạn đã bao giờ ăn pizza chưa ?’
Dấu hiệu thì: Trạng từ ‘ever’ - đã bao giờ - hỏi về một kinh nghiệm đến bây giờ. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘you’ trong câu trên là ngôi thứ hai số ít, nên dùng động từ “have + V3/ed”. Ngoài ra, câu này là câu hỏi, do đó, người đọc cần đảo “have” lên trước chủ ngữ.
Câu 7: has done
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã tập yoga gần đây.
Dấu hiệu thì: Trạng từ ‘recently’ - gần đây, mô tả một hành đồng xảy ra trong thời điểm quá khứ gần nhưng không xác định thời gian cụ thể, và hành động kéo dài đến hiện tại. Do đó động từ trong câu trên cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘My mother’ là ngôi thứ 3, số ít. Vì vậy, sau chủ ngữ cần chọn động từ “has + V3/ed”.
Câu 8: have not eaten
Dịch nghĩa: ‘Họ đã không ăn cùng nhau kể từ đó.’
Dấu hiệu thời gian: Trạng từ ‘since then’ - kể từ đó, mô tả một hành động đã bắt đầu kể từ một thời điểm trong quá khứ và có kết quả đến hiện tại. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘They’ là ngôi thứ 3, số số nhiều. Vì vậy, sau chủ ngữ cần chọn động từ “have + V3/ed”.
Câu 9: have not done
Dịch nghĩa: ‘Tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà của tôi’.
Dấu hiệu thì: Các từ như ‘ not / yet’ - chưa hoàn thành, mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa hoàn thành ở thời điểm hiện tại của người nói. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘I’ là ngôi thứ nhất , số ít. Vì vậy, sau chủ ngữ cần chọn từ “have + V3/ed”.
Câu 10: has changed
Dịch nghĩa: ‘Cô ấy đã đổi rất nhiều công việc cho đến nay.’
Dấu hiệu thì: Trạng từ ‘so far’ - cho đến nay - miêu tả một hành động diễn ra ở quá khứ, không xác định được thời gian cụ thể, và tiếp tục ở hiện tại. Do đó, động từ trong câu cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành.
Chủ ngữ thực hiện hành động: Chủ ngữ ‘She’ là ngôi thứ 3, số ít. danh từ ‘She’ ngôi thứ ba, số ít, vì vậy cần chọn từ “has + V3/ed”.
Bài tập 3
Câu 1: Have you ever tried seafood?
Dịch nghĩa câu: ‘Bạn đã bao giờ thử đồ hải sản chưa?’
Giải thích: Câu trên từ “Have” và dấu “?”, không có từ để hỏi (Wh), vậy đây là câu hỏi Yes/No. Câu trên có chủ ngữ chính là “you”, động từ chính là “tried”, trạng từ “ever” trong thì hiện tại hoàn thành luôn đứng trước động từ phân từ (V3/ed).
Câu 2: How long have you lived here?
Dịch nghĩa câu: ‘Bạn đã sống ở đây bao lâu rồi?’
Giải thích: Câu trên người học thấy có dấu hỏi và từ để hỏi “How long”, vậy có thể áp dụng công thức trong hiện tại hoàn thành “How long have + S + V3?”. Chủ ngữ trong câu là “you”, động từ trong câu là “lived”, và trạng từ chỉ nơi chốn là “here” đứng ở cuối câu.
Câu 3: He has given up smoking since 2020
Dịch nghĩa câu: ‘Anh ấy đã từ bỏ hút thuốc kể từ năm 2020.’
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ là “he”, động từ là “given” - V3, và từ “has”, vì vậy câu này mang nghĩa hiện tại hoàn thành nên người học ghép cụm “has given” (has + V3), tiếp theo đến cấu trúc “give up something” (từ bỏ cái gì), do đó hình thành được “given up smoking” và cuối cùng là “since 2020”.
Câu 4: Have you ever been to Ha Noi before?
Dịch nghĩa câu: ‘Bạn đã đến Hà Nội trước đây chưa?”
Giải thích: Câu trên có từ “Have” và dấu “?”, và không có từ để hỏi (Wh) vậy câu này là một câu Yes/No, với chủ ngữ chính là “you”, động từ to be là “been”, và trạng từ “ever”, áp dụng cấu trúc “been to”, người học có thể ghép được cụm “been to Hanoi” và cuối cùng là trạng từ “before”.
Câu 5: This is the best film I have ever seen.
Dịch nghĩa câu: Đây là bộ phim tuyệt nhất mà tôi đã coi từ trước đến giờ.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ là “this”, động từ to be là “is”, người học có thể ghép được cụm “the best film”, ở phần còn lại, người học có thể tìm thấy chủ ngữ “I”, động từ chính là “seen” - V3, do đó câu này là câu hiện tại hoàn thành, vì thế ghép được cụm từ “have ever seen” (have ever +V3).
Câu 6: Christian has practiced playing guitar lately.
Dịch nghĩa: Christian đã luyện tập chơi đàn ghi ta gần đây.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ chính là "Christian" và động từ chính là "practiced" đồng thời người học áp dụng cấu trúc của động từ "practice + V-ing", tạo được cụm "practiced playing guitar". Trạng từ "lately" diễn tả một hành động xảy ra gần đây, trong quá khứ và không xác định được thời gian cụ thể. Do đó, câu trên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Câu 7: We have been together for 5 years.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bên nhau được 5 năm.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ chính là “We”, động từ to be là “been”, áp dụng cấu trúc “for + khoảng thời gian”, người học có thể được cụm “for 5 years”, và áp dụng cấu trúc “have been” cho hiện tại hoàn thành, người học được một cụm “have been together for 5 years”.
Câu 8: My sister has learned Physics since 2015.
Dịch nghĩa: ‘Chị tôi đã học môn Vật Lý kể từ năm 2015.’
Giải thích: Trong câu trên, chủ ngữ chính là "my sister" và động từ chính "learned" kết hợp với tân ngữ "Physics", cuối câu có trạng ngữ "since + mốc thời gian" là "since 2015".
Câu 9: They have not finished studying yet.
Dịch nghĩa: ‘Họ chưa học xong.’
Giải thích: Chủ ngữ chính trong câu là “They”, động từ chính là “finished”, đồng thời người học lưu ý cấu trúc động từ “finish + V-ing” tạo được “finish studying”. Trong câu có từ “yet” thể hiện hành động chưa kết thúc. Người học áp dụng công thức hiện tại hoàn thành “S + has/have + not + V3/ed + yet.”
Câu 10: My father has read that book 3 times.
Dịch nghĩa: ‘Bố tôi đã đọc quyền sách này 3 lần.’
Giải thích: Chủ ngữ chính trong câu là “My father”, động từ chính là “read”, trạng từ “3 times”, một hành động lặp đi lặp lại từ quá khứ đến hiện tại, biểu hiện thì hiện tại hoàn thành cho câu, vì vậy áp dụng cấu trúc “S + has/have + V3”, người học được câu “My father has read”, tân ngữ đứng sau là “that book”.
Bài tập 4
Câu 1:
Dịch câu: Chú chó của bạn đã ăn chưa ?
Lỗi cần sửa: Câu trên đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên lại sử dụng động từ nguyên mẫu (Vo - eat). Vì vậy cần chia lại động từ trên từ Vo thành V3 (eat - ate - eaten).
Câu 2:
Dịch câu: Họ đã đến thành phố Hồ Chí Minh kể từ năm 2015.
Lỗi cần sữa: Câu trên đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên trạng ngữ "for 2015" chưa chính xác.’. Từ ‘for’ được dùng với nghĩa trong khoảng thời gian (vd: for 5 years), tuy nhiên ở câu này có mốc thời gian là năm 2015, nên từ thích hợp là từ ‘since’ (kể từ).
Câu 3:
Dịch câu: Chúng tôi đã biết anh ấy kể từ năm 2009.
Lỗi cần sữa: Câu trên đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành, tuy nhiên trạng ngữ “for 2009” chưa chính xác. Từ ‘for’ được dùng với nghĩa trong khoảng thời gian (vd: for 5 years), tuy nhiên ở câu này có mốc thời gian là năm 2009, nên từ thích hợp là từ ‘since’ (kể từ).
Câu 4:
Dịch câu: Tôi chưa từng xem bộ phim đó. Tôi không thể chờ đợi để xem nó.
Lỗi cần sữa: Câu trên đúng ngữ pháp nhưng sai ở nghĩa. Vế ‘I can’t wait to watch it.’ gợi ý người nói chưa từng xem bộ phim đó. Vì vậy đáp án là câu c.
Câu 5:
Dịch câu: Bố tôi chưa từng nói chuyện với chị tôi kể từ khi cô ấy rời khỏi nhà.
Lỗi cần sữa: Câu trên sai ở cụm ‘in case’ (phòng khi). . Câu này sai về nghĩa, cụm ‘she left home’, gợi ý nói rằng cố ấy đi khỏi nhà nên không thể dùng cụm ‘in case’ mà phải dùng một từ chỉ mối liên hệ về thời gian và diễn đạt ý nghĩa hoàn thành của hành động “have not talked” (vẫn chưa nói chuyện) ở mệnh đề trước, do vậy, người học nên dùng “since”.
Câu 6:
Dịch câu: Anh ấy vừa đến. Anh ta sẽ nói chuyện với bạn trong vài phút nữa.
Lỗi cần sữa: Câu trên sai ở từ ‘comes’. Ở câu này, vế sau đã gợi ý ‘anh ấy sẽ nói chuyện với nhân vật trong vài phút nữa’, biểu hiện rằng anh ấy đã đến rồi. Do đó, động từ ở câu trước cần chia theo thì hiện tại hoàn thành theo cấu trúc: has + V3/ed, động từ “come” có V3 là “come”, do vậy đáp án đúng là “has just come”. Ở câu này, người học cũng cần lưu ý, trạng từ “just” đứng sau “have” và trước động từ V3 “come”. .
Câu 7:
Dịch câu: Anh ấy chưa từng đến New York trước đây.
Lỗi cần sữa: Câu trên đúng ngữ pháp nhưng sai ở nghĩa. Vế sau cho biết nhân vật không biết đường đi, gợi ý rằng nhân vật chưa đến New York, do vậy, cấu trúc “have never been to + địa điểm” diễn tả việc chưa từng đến nơi nào đó. Ngược lại, khi muốn nói đã từng đến địa điểm nào đó và quay về rồi, người học sử dụng cấu trúc: have been to + địa điểm.
Câu 8:
Dịch nghĩa: Cho đến nay thì bạn đã thắng bao nhiêu trận đấu rồi?
Lỗi cần sữa: Trạng từ ‘so far’ mang nghĩa ‘cho đến nay’ - không có thời điểm xác định, sự việc bắt đầu từ quá khứ cho đến thời điểm hiện tại. Do đó, câu trên động từ cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy từ ‘win’ cần được thay thế thành từ ‘won’ (win - won - won) (V3).
Câu 9:
Dịch nghĩa: Dạo gần đây, họ đã chơi cầu lông.
Lỗi cần sữa: Câu trên có từ ‘recently’ - gần đây, mô tả một hành động được bắt đầu thực hiện gần đây, không được xác định thời gian cụ thể trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Do đó, động từ trong câu trên cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành. Vì vậy từ ‘joining’ cần được đổi thành từ ‘joined’ (join-joined-joined).
Câu 10:
Dịch nghĩa: Tôi đã làm mất chìa khóa.
Lỗi cần sữa: Trong câu trên, việc làm mất chìa khóa là sự việc diễn ra ở quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại, do vậy câu này cần sử dụng thì HTHT. Chủ ngữ của câu là "I" - đại từ ngôi thứ nhất số ít, do vậy động từ cần theo công thức: have + V3/ed.
Bài tập 5
Câu 1: Duy has studied English for 10 years.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ chính là “Duy”, động từ chính là “học”, và tân ngữ là “Tiếng Anh”, trạng từ chỉ thời gian là “được 10 năm”, nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Vì vậy xác định câu trên, động từ cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành với công thức “S + has + V3/ed”.
Câu 2: He has just arrived, we should pick him up.
Giải thích: Câu trên có hai mệnh đề (trước và sau dấu phẩy), mệnh đề trước có chủ ngữ là “Anh ấy”, động từ chính là “đến”, từ “vừa mới” mang nghĩa một hành động vừa mới xảy ra, vì vậy động từ “đến” cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc “S + has + V3”, ở mệnh đề sau có chủ ngữ là “Chúng ta”, động từ chính là “đón”, tân ngữ “anh ấy” và động từ kiếm khuyết là “nên”.
Câu 3: Have you washed your hands?
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ là “bạn”, động từ là “rửa”, tân ngữ là “tay”.Vì câu trên đang hỏi việc nhân vật đã rửa tay chưa - một việc đã được thực hiện trong quá khứ nhưng không để cập đến thời gian xác định. Do đó, động từ cần được chia thành thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc ‘Have/has + S + Ved/3 ?’.
Câu 4: I have eaten this food many times. I don’t want to eat it anymore.
Cấu trúc cần lưu ý: Câu trên có chủ ngữ là “Tôi”, động từ là “ăn”, trạng từ chỉ tuần suất là “nhiều lần rồi”. Vì câu trên đang nói đến việc lập đi lập lại trong quá khứ mà không đề cập đến thời gian cụ thể. Do đó, động từ cần được chia thành thì hiện tại hoàn thành. (has/have + V3/ed). Ở câu thứ 2, có chủ ngữ à “Tôi”, động từ chính là “muốn”.
Câu 5: He has improved his English since he studied in this English class.
Giải thích: Câu trên có 2 mệnh đề, ở mệnh đề đầu tiên có chủ ngữ là “Anh ấy”, động từ chính là “cải thiện”, tân ngữ là “tiếng Anh”, ở mệnh đề thứ hai có liên từ “từ khi”, chủ ngữ là “anh ấy”, động từ là “học”. Vì câu trên nói người nói đang nói về việc học cải thiện tiếng Anh kể từ một mốc thời gian trong quá khứ đến hiện tại. Do đó, động từ (đã cải thiện) cần được chia thành thì hiện tại hoàn thành. (S + has/have + Ved/3 + since + S + Ved/2).
Câu 6: My sister has just got married to him.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ chính là “Chị tôi”, động từ “kết hôn”, tân ngữ là “anh ấy” Vì câu trên nói đến việc vừa kết hôn - một hành động vừa xảy ra. Do đó, động từ (vừa đã kết hôn) cần được chia thành thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành ‘has (+ just) + Ved/3’.
Câu 7: I have already studied this subject.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ chính là “Tôi”, động từ chính là “học”, tân ngữ là “môn này”, từ “rồi” trong ngữ cảnh này có thể được dịch như từ “already” - nói về một hành động đã từng làm trong quá khứ, vì vậy động từ “đã học” cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc has/have + V3/ed.
Câu 8: I have not finished watching that movie yet.
Giải thích: Câu trên có chủ ngữ là “Tôi”, động từ chính là “xem” tân ngữ là “bộ phim đó”.Câu trên nói đến một hành động bắt đầu ở quá khứ nhưng chưa hoàn thành ở thời điểm hiện tại (chưa xem xong). Do đó, động từ “chưa xem” ở câu trên cần chia theo thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc phủ định của thì hiện tại hoàn thành ‘S + has/have + not + V3/ed (+yet).’
Câu 9: He has earned a lot of money so far.
Giải thích: Chủ ngữ trong câu trên là “Anh ấy”, động từ chính là “kiếm”, tân ngữ là “rất nhiều tiền”, người học có thể thấy cụm “cho đến bây giờ” - được dịch sang tiếng Anh là “so far” - biểu hiện một hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không xác định thời gian cụ thể, và hành động vẫn tiếp tục ở hiện tại. Do đó, động từ “đã kiếm” cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành với cấu trúc “has + V3/ed”.
Câu 10: Since he graduated, he has done a lot of jobs
Giải thích: Câu trên có 2 mệnh đề, ở mệnh đều đầu tiên có liên từ “kể từ”, chủ ngữ là “anh ấy” và động từ là “tốt nghiệp”, ở mệnh đề thứ 2 có chủ ngữ là “anh ấy”, động từ chính là “làm”, tân ngữ là “rất nhiều việc”. Ở câu trên, ở vế thứ hai, nhân vật đã làm rất nhiều việc kể từ khi tốt nghiệp, đến nay vẫn làm nhiều việc và chưa có dấu hiệu kết thúc, biểu hiện một hành động bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn ở hiện tại. Do đó, động từ “đã làm” cần được chia theo thì hiện tại hoàn thành với câu trúc “has + V3/ed”.
Tổng kết
Bài tập thì hiện tại hoàn thành này đã giúp học viên học được thêm một thì mới và cách sử dụng nó trong các tình huống khác nhau. Việc áp dụng những kiến thức này vào thực tế sẽ giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh của mình, từ đó có thể giao tiếp và làm việc hiệu quả hơn trong môi trường quốc tế.
Tuy nhiên, việc học tiếng Anh không chỉ dừng lại ở đây mà còn phải liên tục cập nhật và học thêm các kiến thức mới để cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh của mình. Vì vậy, học viên cần phải có sự kiên trì, nỗ lực và chăm chỉ để đạt được mục tiêu trong việc học tiếng Anh.
Bình luận - Hỏi đáp