Banner background

Các cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong TOEIC Writing

Bài viết cung cấp những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing cũng như các lưu ý khi làm bài để người học tránh được những lỗi gây mất điểm.
cac cau truc ngu phap thuong gap trong toeic writing

Mở đầu

Bài viết sau sẽ giới thiệu đến người học những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing, cụ thể cho cả 3 phần trong bài thi, bao gồm Write a sentence based on a picture, Respond to a written request và Write an opinion essay.

Bài viết cũng sẽ cung cấp các ví dụ cho từng cấu trúc ngữ pháp cũng như một số lưu ý khi làm bài TOEIC Writing để người học tránh được những lỗi gây mất điểm không đáng có.

Key takeaways

Những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing:

Câu đơn: câu chỉ có duy nhất một mệnh đề độc lập.

  • Câu đơn ở thì hiện tại tiếp diễn dạng chủ động.

  • Câu đơn ở thì hiện tại đơn/hiện tại tiếp diễn dạng bị động.

  • Câu đơn sử dụng phép so sánh.

Câu ghép: câu gồm hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so

Câu phức: câu gồm một mệnh đề độc lập, hay mệnh đề chính, và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc, liên kết với nhau bởi liên từ phụ thuộc hoặc đại từ/trạng từ quan hệ. Một số cấu trúc mệnh đề phụ thuộc phổ biến là:

  • Mệnh đề trạng ngữ: because, although, while, so that,… + S + V

  • Mệnh đề quan hệ: who/whom/which/whose/that, where/when/why

  • Mệnh đề danh ngữ: that, the fact that, hoặc “who, which, when, where, whether, why, how + S + V

Câu hỗn hợp (câu ghép-phức): kết hợp tính chất của câu ghép và câu phức; là câu bao gồm ít nhất hai mệnh đề độc lập cộng với một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. 

Bên cạnh nghiên cứu những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing, người học có thể nắm chắc một số những mẫu câu cố định để đẩy nhanh tốc độ viết.

Cấu trúc phần thi TOEIC Writing

image-alt

  • Số lượng câu hỏi: 8 câu

  • Thời lượng làm bài: khoảng 60 phút

  • Thang điểm: 0 - 200

Cụ thể:

  • Câu số 1-5: Write a sentence based on a picture: Thí sinh có nhiệm vụ viết MỘT câu dựa trên bức tranh được cung cấp. Ở mỗi bức tranh, sẽ có HAI từ cho sẵn mà thí sinh bắt buộc phải sử dụng trong câu chuẩn bị đặt. Thí sinh có thể thay đổi loại từ và có thể sử dụng từ cho sẵn theo bất cứ thứ tự nào. Thí sinh có 8 phút để hoàn thành phần thi này.

  • Câu số 6 - 7: Respond to a written request: Thí sinh có nhiệm vụ viết thư phản hồi một email cho sẵn. Thí sinh có 10 phút để đọc và viết phản hồi cho mỗi email. Tổng cộng thí sinh có 20 phút cho phần thi này.

  • Câu 8: Write an opinion essay: Thí sinh có nhiệm vụ viết một bài văn (tối thiểu 300 chữ) để trình bày, giải thích và làm rõ quan điểm của mình về vấn đề được nêu trong đề bài. Thí sinh có 30 phút để hoàn thành phần thi này.

Những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong phần Write a sentence based on a picture

Câu đơn

Định nghĩa: Câu đơn là câu chỉ có duy nhất một mệnh đề độc lập.

Câu đơn ở thì hiện tại tiếp diễn dạng chủ động : S + be + Ving + O

Ví dụ: (các từ trong ngoặc là các từ cho sẵn)

  • Two men are riding bicycles on the street. (bicycles/on)

  • Two women are purchasing tickets from ticket machines. (tickets/from)

  • The woman is paying for her groceries. (woman/pay)

  • People are walking over the bridge. (walk/over)

  • Passengers are getting off the bus. (passenger/get)

  • People are sitting and listening to the speaker. (people/speaker)

    Câu đơn ở thì hiện tại đơn/hiện tại tiếp diễn dạng bị động: S + be + Vpp

Ví dụ:

  • The beach is situated in front of the buildings. (building/in front of)

  • The project is being discussed by the team members. (discuss/team)

  • The car is being painted by the couple. (car/paint)

  • The bridge is being repaired by some male workers. (bridge/worker)

Câu đơn sử dụng phép so sánh

+ So sánh bằng: as + adj/adv + as

Ví dụ:

  • The two boys are not as tall as the girl. (tall/as)

  • The two boys do not make the cakes as quickly as the girl. (cake/as)

+ So sánh hơn: adj/adv-er + than (tính từ/trạng từ ngắn) hoặc more + adj/adv + than (tính từ/trạng từ dài)

  • The girl is taller than the boys. (tall/as)

  • The woman seems to be more nervous than the man. (seem/nervous)

  • The shorter man is walking faster than the taller one. (man/fast)

  • The shorter man is walking more quickly than the taller one. (man/quick)

+ So sánh hơn nhất: the adj/adv-est (tính từ/trạng từ ngắn) hoặc the most + adj/adv (tính từ/trạng từ dài)

  • Team 2 appears as the fastest competitor in the rowing race. (fast/as) 

  • The cake of the tallest girl stands out as the finest among all the dishes. (cake/fine) 

  • The cake of the tallest girl stands out as the most appealing among all the dishes. (cake/delicious)

Câu ghép

Định nghĩa: Câu ghép là câu được cấu tạo từ hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này thường được nối với nhau bằng liên từ kết hợp: for, and, nor, but, or, yet, so (FANBOYS)

Ví dụ: 

  • The woman is going to take a flight, so she needs to arrive at the airport terminal early to purchase her ticket. (airport terminal/so)

  • The girl has got a B, so she looks quite unhappy about that. (so/unhappy)

  • She couldn't find her keys, so she had to ask her roommate for help. (key/so)

  • The man is baking and the woman is holding a piece of cake. (and/cake)

  • The boxes are found next to the door, but they are empty. (next/but)

Câu phức

Định nghĩa: Câu phức là câu gồm một mệnh đề độc lập, hay mệnh đề chính, và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc, liên kết với nhau bởi liên từ phụ thuộc hoặc đại từ/trạng từ quan hệ.

Lưu ý: Để tạo thành một câu hoàn chỉnh thì bắt buộc phải có một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) đi kèm mệnh đề phụ thuộc. 

Sau đây là một số cấu trúc mệnh đề phụ thuộc người học có thể sử dụng trong phần câu hỏi 1-5 nói riêng và cả bài thi TOEIC Writing nói chung. 

Mệnh đề trạng ngữ:

    + Chỉ thời gian, địa điểm: S + V after, before, since, while, until + S + V

Ví dụ:  The man is making a phone call before he goes to work. (phone/before)

She is writing some notes while she is talking on the phone. (note/while)

    + Chỉ nguyên nhân, kết quả: 

  • S + V + because/since/as + S + V: bởi vì

Ví dụ: The man is wearing a warm coat since the weather is very cold. (coat/since)

Because the weather is very cold, the man is wearing a warm coat. (coat/because)

  • S + V + because of, due to, owing to + N/Ving: bởi vì

Ví dụ: The man is wearing a warm coat due to the cold weather (coat/due to)

  • S+ V, so + S + V: vì vậy

Ví dụ: The weather is very cold, so the man is wearing a warm coat. (coat/so)

+ Chỉ mục đích: 

  • S + V + so that, in order that + S + V: để ai làm gì

Ví dụ: The couple is examining the map so that they can identify where the cinema is. (so that/examine)

  • S + V + so as to, in order to + V nguyên thể: để làm gì

Ví dụ: The couple is examining the map in order to identify where the cinema is. (order/examine)

    + Chỉ sự đối lập, tương phản: 

  • S + V + although, though, even though + S + V: mặc dù

Ví dụ: Although he has got an A+, he does not seem to be happy. (although/seem)

He does not seem to be happy although he has got an A+. (although/seem)

  • S + V + despite, in spite of + N/Ving

Ví dụ: Despite getting an A+, he does not seem to be happy. (despite/seem)

He does not seem to be happy in spite of getting an A+. (spite/seem)

  • S + V + despite, in spite of the fact that + S + V

Ví dụ: Despite the fact that he has got an A+, he does not seem to be happy. (despite/seem)

he does not seem to be happy in spite of the fact that he has got an A+. (spite/seem)

  • S + V + while, whereas, whilst + S + V: trong khi 

Ví dụ: While the boy looks happy with his B+, the girl does not seem to feel that way with her A+. (while/seem)

The girl does not seem to feel that way with her A+, whereas the boy looks happy with his B+. (whereas/seem)

Mệnh đề quan hệ

  • Đại từ quan hệ: who/whom/which/whose/that

Ví dụ: The person who won the award is the tallest man among the five ones. 

The court on which they are playing squash is near to a lot of trees.

  • Trạng từ quan hệ: where/when/why

Ví dụ: The court where they are playing squash is near to a lot of trees.

  • Mệnh đề quan hệ rút gọn: rút gọn bằng Ving, Vpp, to V, danh từ/cụm danh từ, tính từ/cụm tính từ.

Ví dụ: They are playing tennis near a forest full of trees. (Sử dụng cụm tính từ “full of trees” để rút gọn mệnh đề quan hệ “which is full of trees”)

The boat rowed by Team 2 is being the fastest among 6 ones. (Sử dụng Vpp để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động “which is rowed”)

Mệnh đề danh ngữ

Mệnh đề danh ngữ giữ chức năng như một danh từ trong câu. Nó có thể là một chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ. Nó bắt đầu với các từ: that, the fact that, hoặc who, which, when, where, whether, why, how.

Lưu ý: Mệnh đề quan hệ là mệnh đề tính từ, không phải KHÔNG PHẢI mệnh đề danh ngữ

Ví dụ: That she is the first one to finish making the cake makes her happy and proud. (first/happy)

The boy does not know how he can fix the bike. (how/bike)

Những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong phần Respond to a written request

image-alt

Các email ở phần thi này thường có yêu cầu:

  • Giải thích lý do (Ví dụ: explain ONE problem, describe ONE problem)

  • Đưa ra đề xuất (make TWO suggestions, suggest TWO way)

  • Đưa ra lời đề nghị (make ONE request)

  • Đặt câu hỏi (ask THREE questions)

  • Cung cấp thông tin (ví dụ: provide ONE piece of information)

  • Gửi lời xin lỗi (ví dụ: make AN apology)

Bên cạnh sử dụng những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing đã được đề cập ở trên, người học có thể sử dụng những cách diễn đạt sau để xử lý các yêu cầu ở phần thi này:

- Giải thích lý do (Ví dụ: explain ONE problem, describe ONE problem)

  • The first problem was that + S + V

  • The other problem was that + S + V

- Đưa ra đề xuất (make TWO suggestions, suggest ONE way)

  • I highly suggest/recommend + Ving

  • I strongly suggest/recommend + S + V nguyên thể

  • The first way is + to V

  • The other way is + to V

- Đưa ra lời đề nghị (make ONE request)

  • l would love/like + to V

  • I would suggest + S + (should) + V nguyên thể

- Đặt câu hỏi (ask TWO questions)

  • I have a few questions about + N/Ving

  • I would like to know how/what/who/when/where/why + S + V

  • Can you tell me about + N/Ving

- Cung cấp thông tin (ví dụ: provide ONE piece of information)

  • I must inform you that + S + V

  • Maybe you do not know this, but S + V

  • I would love to give you some information about + N/Ving

- Gửi lời xin lỗi (ví dụ: make AN apology)

  • Once again, I am sorry for N/Ving

Ngoài ra, để phục vụ quá trình viết email phản hồi một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho phần thân bài, người học có thể nắm chắc một số những mẫu câu cho phần giới thiệu và kết thư như sau:

- Phần giới thiệu - Introduction:

  • I have just received your email dated May 23rd concerning + N/Ving (vấn đề mà email trong đề bài nêu ra.)

  • I am writing this email in regard to + N/Ving (vấn đề mà email trong đề bài nêu ra.)

  • I’m writing this email to inform you about + N/Ving

  • We are pleased to announce that + S + V 

  • The reason why I am writing to you is that + S + V 

- Phần kết thư - Closing

  • I am looking forward to + Ving

Ví dụ: 

I am looking forward to collaborating with you in the near future.

I am looking forward to hearing from you soon.

  • I hope that S + will + V

Ví dụ: I hope that we will have a chance to further discuss my application.

  • I hope to + V nguyên thể

Ví dụ: I hope to hear from you soon.

Những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong phần Write an opinion essay

image-alt

Bên cạnh sử dụng những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing đã được đề cập ở trên, đối với câu hỏi số 8, người học có thể sử dụng cấu trúc câu hỗn hợp (hay còn gọi là cấu trúc câu ghép-phức) để diễn đạt những ý tưởng, luận điểm phức tạp của mình. 

Câu hỗn hợp (câu ghép + câu phức)

Định nghĩa: Câu hỗn hợp (hay còn gọi là câu ghép-phức) là câu bao gồm ít nhất hai mệnh đề độc lập cộng với một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. 

Cụ thể: Phân tích một số câu có thể sử dụng trong bài essay “Do you agree or disagree that having a job you enjoy is more important than having a high income? Give specific reasons and examples to support your answer.”

Câu 1: Financial stability is undeniably crucial for a comfortable life, but it should not overshadow the importance of job satisfaction which plays a significant role in overall happiness, work-life balance, and overall well-being..

→ Trong ví dụ trên, hai mệnh đề độc lập “Financial stability is undeniably…comfortable life” và “it should not overshadow…well-being” được nối với nhau bằng liên từ “but”. Ngoài ra, câu này còn có sự xuất hiện của mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ thuộc) “which plays…well-being” để bổ nghĩa cho danh từ “job satisfaction”.

Câu 2: Pursuing a career aligning with one's passions and interests allows individuals to dedicate themselves wholeheartedly and continuously improve their skills, so they can make significant contributions in their field.

→ Trong ví dụ trên, hai mệnh đề độc lập “Pursuing a career…their skills” và “they can make…their field” được nối với nhau bằng liên từ “so”. Ngoài ra, câu này còn có sự xuất hiện của mệnh đề quan hệ rút gọn (mệnh đề phụ thuộc) “aligning” (rút gọn từ “which aligns…interests”) để bổ nghĩa cho danh từ “career”.

Câu 3: Although a high-paying job may initially provide financial security, it does not guarantee sustained happiness or job satisfaction, and individuals may find themselves trapped in a monotonous routine without any passion or enjoyment for their work.

→ Trong ví dụ trên, mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (mệnh đề phụ thuộc) “although…security” giữ chức năng bổ nghĩa cho mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) “it does not..satisfaction”. Ngoài ra, liên từ “and” cũng giữ chức năng thêm vào câu một mệnh đề độc lập khác “individuals…work”, giúp câu trở thành câu phức-ghép. 

Ngoài những cấu trúc ngữ pháp trên, người viết có thể sử dụng các cách diễn đạt sau cho bài essay của mình:

Cách diễn đạt dùng để sắp xếp và liên kết các ý tưởng trong bài viết: 

  • Firstly, Secondly, Moreover, Furthermore, Also, In addition, Additionally, Finally,…

  • For example, To illustrate, A typical illustration is…

  • In conclusion/To conclude

Cách diễn đạt dùng để đưa ra luận điểm và ý kiến: 

  • In terms of, With regards to, Regarding + N/Ving,...

  • From my perspective, In my opinion, I believe/think/feel that, I would argue that + S + V…, 

Cách diễn đạt dùng để thể hiện sự so sánh, tương phản: 

  • Despite/In spite of + N/Ving, S + V

  • Although/Even though/Though + + S + V, S + V

  • While S + V, S + V

Cách diễn đạt dùng để nêu ưu điểm và nhược điểm: 

  • An advantage/disadvantage of … is …, 

  • The benefits outweighs the drawbacks.

Một số lưu ý khi làm bài TOEIC Writing (nếu có)

  • Đọc kỹ đề bài và lên outline để đảm bảo bài viết (email và essay) đáp ứng được tất cả những yêu cầu được đặt ra.

Ví dụ: Ở dạng bài yêu cầu viết email phản hồi, đề bài yêu cầu “In your e-mail, suggest TWO solutions to the problem and provide ONE piece of information that you think might be useful.” 

Theo đó, thí sinh chỉ được phép đề xuất 2 giải pháp (solutions) và cung cấp 1 mẩu thông tin (piece of information). Nếu ít hơn hoặc vượt quá số lượng yêu cầu, thí sinh có thể bị mất điểm.

  • Học theo mẫu câu

Việc học các mẫu câu thường dùng trong các dạng email hay essay là một trong những cách rất hữu ích trong việc giúp thí sinh tiết kiệm thời gian viết nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ ý với văn phong tự nhiên. 

Ví dụ một email thông báo thường chứa mẫu câu như: I’m writing this email to give you some information about… người nhận (ở đây là giám khảo chấm thi) sẽ hiểu ngay mục đích của email khi đọc email này. 

Hoặc khi chỉ còn 1 phút để viết kết bài, thay vì bị bối rối và mất bình tĩnh trước áp lực thời gian, thí sinh có thể vận dụng ngay mẫu câu “I am looking forward to hearing from you soon.” hoặc “I hope that we will have a chance to further discuss the above-mentioned problems and suggestions in person in the near future” để kết thư một cách trọn vẹn.

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu đến người học những cấu trúc ngữ pháp hữu ích trong TOEIC Writing cũng như một số lưu ý khi làm bài TOEIC Writing để người học tránh được những lỗi gây mất điểm không đáng có.

Hi vọng sau khi nghiên cứu bài viết, người học đã có thể trang bị cho mình những cấu trúc ngữ pháp ăn điểm để có thể tự tin xử lý phần thi Writing này.

Để có thể thành công nâng band điểm TOEIC nói chung, cũng như band điểm VSTEP Speaking của mình nói riêng một cách nhanh chóng, người học có thể tham khảo các khóa học TOEIC do đội ngũ giảng viên chất lượng của Anh Ngữ ZIM tổ chức, hoặc có thể đặt câu hỏi tại diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp thắc mắc.

Tham khảo

“Free Practice Exercises for TOEIC Writing Test - Question 8:  Write an Opinion Essay.” TOEIC Test Pro, toeic-testpro.com/study/writing-q8-write-an-opinion-essay/. Accessed 28 June 2023. 

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
GV
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...