Banner background

Các nét viết chữ Hán trong tiếng Trung và quy tắc thứ tự nét

Bài viết phân tích về 7 nét cơ bản và 20 nét biến thể trong chữ Hán, cùng với thứ tự viết các nét theo quy tắc bút thuận trong tiếng Trung.
cac net viet chu han trong tieng trung va quy tac thu tu net

Key takeaways

  • Có 7 nét viết cơ bản và 20 nét viết biến thể. 

  • Trật tự viết các nét theo 7 quy tắc: ngang trước sổ sau, trên trước dưới sau, trái trước phải sau, phẩy trước mác sau, ngoài trước trong sau, vào trước đóng sau, và giữa trước hai bên sau.

Khi bắt đầu học tiếng Trung, người học đa phần cảm thấy chữ Hán rất khó vì hình dạng phức tạp với nhiều đường nét với hình ảnh khác nhau. Tuy nhiên, việc xác định được một chữ có bao nhiêu nét sẽ giúp cho người học trong việc ghi nhớ và viết chữ trở nên dễ dàng, logic và có sự thống nhất hơn. Bài viết này sẽ cung cấp cho người học về các nguyên tắc cơ bản về cách tạo các nét viết chữ Hán từ cơ bản đến biến thể kết hợp với thứ tự viết các nét (quy tắc bút thuận).

Tổng hợp cách viết nét chữ Hán

Hình thể của một chữ Hán được tạo thành bởi các đường nét khác nhau. Khi các nét chữ này có 7 nét cơ bản và 20 nét biến thể. Dù là nét vẽ cơ bản hay biến thể đều chỉ tính là một đơn vị nét. Xác định được một chữ có bao nhiêu nét là rất quan trọng vì nhờ vậy, người học mới có thể viết đúng, đẹp, và tạo tiền đề để có thể tự tra từ điển.

7 nét cơ bản trong chữ Hán

点 [diǎn ]

Chấm

Dot 

Hình: 

Nét chấm

Ví dụ: 六 (liù) 

Nghĩa tiếng Việt: Số 6 

Nghĩa tiếng Anh: Six 

横 [héng ]

Ngang 

Horizontal stroke

Hình: 

Nét ngang

Ví dụ: 王 (wáng) 

Nghĩa tiếng Việt: Vua

Nghĩa tiếng Anh: King

竖 [shù ]

Sổ 

Vertical stroke

Hình: 

Nét sổ

Ví dụ: 上 (shàng)

Nghĩa tiếng Việt: Trên, phía trên

Nghĩa tiếng Anh: Up / Above

撇 [piě ]

Phẩy 

Left-falling stroke

Hình: 

Nét phẩy

Ví dụ: 八 (bā)

Nghĩa tiếng Việt: Số 8 

Nghĩa tiếng Anh: Eight

捺 [nà ]

Mác 

Right-falling stroke

Hình: 

Nét mác

Ví dụ: 文 (wén)

Nghĩa tiếng Việt: Văn, chữ viết, văn hóa

Nghĩa tiếng Anh: Literature / Culture / Writing

提 [tí ]

Hất 

Rising stroke

Hình: 

Nét hất

Ví dụ: 我 (wǒ)

Nghĩa tiếng Việt: Tôi

Nghĩa tiếng Anh: I 

钩 [gōu ]

Móc 

Hook stroke

Hình: 

Nét móc

Ví dụ: 衣 (yī)

Nghĩa tiếng Việt: Áo, quần áo

Nghĩa tiếng Anh: Clothes / Clothing

20 nét chữ biến thể từ 7 nét cơ bản

Nét ngang gập
Nét ngang sổ móc
Nét ngang phẩy
Nét ngang móc
Nét sổ móc

横折

héng zhé

横竖钩

héng shù gōu

横撇

héng piě

横钩

héng gōu

竖钩

shù gōu

Ngang gập

Ngang sổ móc

Ngang phẩy

Ngang móc

Sổ móc

口(kǒu )

月(yuè )

又(yòu )

写(xiě )

小(xiǎo )

Nét sổ ngang móc
Nét phẩy ngang
Nét sổ hất
Nét sổ ngang
Nét phẩy chấm

竖横钩

shù héng gōu

撇横

piě héng

竖提

shù tí

竖横

shù héng

撇点

piě diǎn

Sổ ngang móc

Phẩy ngang

Sổ hất

Sổ ngang

Phẩy chấm

儿(ér )

么(me )

民(mín )

山(shān )

女(nǚ )

Nét ngang sổ móc
Nét mác móc
Nét ngang phẩy cong móc
Nét ngang phẩy gập phẩy
Nét ngang sổ hất

竖横竖钩

shù héng shù gōu

捺钩

nà gōu

横撇弯钩

héng piě wān gōu

横撇折撇

héng piě zhé piě

横竖提

héng shù tí

Sổ ngang sổ móc

Mác móc

Ngang phẩy cong móc

Ngang phẩy gập phẩy

Ngang sổ hất

号(háo )

我(wǒ )

队 (duì )

远(yuǎn )

记(jì )

Nét cong móc
Nét ngang sổ cong móc
Nét sổ ngang
Nét ngang cong móc
Nét ngang phẩy ngang phẩy

弯钩

wān gōu

横竖弯钩

héng shù wān gōu

横竖横

héng shù héng

横弯钩

héng wān gōu

横撇横撇

héng piě héng piě

Cong móc

Ngang sổ cong móc

Ngang sổ ngang

Ngang cong móc

Ngang phẩy ngang phẩy

家(jiā )

九(jiǔ )

朵(duǒ)

飞(fēi )

及(jí )

Thứ tự của các nét viết chữ Hán

Quy tắc bút thuận chỉ thứ tự viết các nét của chữ Hán. Có tổng cộng 7 quy tắc chung:

1. Ngang trước sổ sau 

十 (shí )

王 (wáng )

shi
wang

2. Phẩy trước mác sau 

入 (rù)

分 (fēn )

ru
fen

3. Trên trước dưới sau 

旦 (dàn )

星 (xīng )

dan
xing

4. Trái trước phải sau 

阳 (yáng )

打 (dá )

yang
da

5. Ngoài trước trong sau 

问 (wèn)

用 (yòng)

wen
yong

6. Vào trước đóng sau 

田 (tián )

目 (mù )

tian
mu

7. Giữa trước hai bên sau 

水 (shuǐ )

小 (xiǎo )

shui
xiao

Tổng kết

Bước đầu học tiếng Trung, một trong những điểm kiến thức quan trọng là cách viết nét chữ trong Hán tự. Cụ thể, có 7 nét cơ bản kết hợp với 20 nét biến thể và 7 quy tắc bút thuận. Từ đó, người học viết chữ Hán có thể viết đúng, chuẩn và đẹp mắt trong tiếng Trung, tạo tiền đề để có thể tự tra cứu từ điển.

Tham vấn chuyên môn
Phạm Vũ Thiên NgânPhạm Vũ Thiên Ngân
GV
Là một người từng nhiều lần chật vật trên hành trình học tập, cô thấu hiểu rằng thành công không đến từ tài năng bẩm sinh, mà từ sự kiên trì và kỷ luật mỗi ngày. Cô tin rằng ai cũng mang trong mình một tiềm năng riêng, chỉ cần được khơi gợi đúng cách sẽ có thể tỏa sáng theo cách của chính mình. Phương châm giảng dạy của cô là lấy cảm hứng làm điểm khởi đầu, và sự thấu hiểu làm kim chỉ nam. Cô không dạy để học sinh ghi nhớ, mà để các em đặt câu hỏi, khám phá và tự nhìn thấy giá trị của việc học. Mỗi giờ học là một không gian mở – nơi các em được thử, được sai, và được trưởng thành.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...