Tiếng Anh cho Ngành Y học - Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tình huống giao tiếp trong ngành
Giới thiệu
Trong lĩnh vực y học, việc sử dụng thì hiện tại đơn (present simple tense) trong tình huống giao tiếp là rất quan trọng để diễn đạt thông tin một cách chính xác và rõ ràng. Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng khá phổ biến trong các tình huống y tế, từ đặt lịch hẹn cho đến nói về tình trạng sức khỏe của bản thân. Những tình huống giao tiếp được giới thiệu sau đây sẽ bao hàm tất cả những người tham gia hội thoại trong ngữ cảnh y khoa như bệnh nhân, bác sĩ và y tá.
Key takeaways: |
---|
Thì hiện tại đơn là gì? Thì hiện tại đơn hay present simple tense là một trong các thì cơ bản nhất, thường được dùng để nói về những hành động lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật cũng như những lịch trình cố định trong tương lai. Những tình huống y tế sử dụng thì hiện tại đơn
Một vài đoạn hội thoại mẫu |
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn hay present simple tense là một trong các thì cơ bản nhất, thường được dùng để nói về những hành động lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật cũng như những lịch trình cố định trong tương lai (EF). Thì hiện tại đơn thường được chia với hai loại động từ là động từ thường và động từ to be. Cách chia như sau:
Câu khẳng định:
S + V(s/es) hoặc S + am/is/are
Câu phủ định:
S + do not/ does not + V hoặc S + am/ is/ are not
Câu nghi vấn:
Do/ Does + S + V? hoặc Am/ Is/ Are + S?
Câu hỏi với Wh- và How:
Wh-/How + do/ does + S + V? hoặc Wh-/How + am/ is/ are + S?
Những tình huống y tế sử dụng thì hiện tại đơn
1. Giới thiệu về chuyên môn và nhiệm vụ công việc
Giải thích: Trong tình huống này, thì hiện tại đơn được dùng để nói về một sự thật hiển nhiên và một việc làm lặp đi lặp lại hằng ngày. Tình huống này thường diễn ra khi bác sĩ giới thiệu bàn thân trong lần đầu gặp mặt với bệnh nhân hoặc với đồng nghiệp khác trong hội nghị chuyên môn. Bên cạnh đó, những thông tin giới thiệu chuyên môn cũng như nhiệm vụ của bác sĩ cũng thường được tìm thấy trên trang chủ của bệnh viện hoặc phòng khám.
Thông thường, khi giới thiệu về nghề nghiệp chung chung, ta thường dùng động từ to be như “I am a doctor”, tuy nhiên, người học cũng có thể sử dụng động từ “specialize” (chuyên) để nhấn mạnh chuyên ngành của mình.
Collocations thông dụng cho tình huống
To specialize in: chuyên về
(The) area of expertise lies in: có chuyên môn trong lĩnh vực
(The) current role involves: vai trò hiện tại là về
Ví dụ minh họa
I am a cardiologist. I diagnose and treat heart-related conditions. (Tôi là bác sĩ tim. Tôi chẩn đoán và điều trị những vấn đề liên quan đến tim mạch.)
Dr. Watson specializes in neurology. He is experienced in examining and treating disorders of the nervous system. (Bác sĩ Watson chuyên về thần kinh học. Ông rất có kinh nghiệm trong việc khám và điều trị những rối loạn liên quan đến hệ thần kinh.)
My area of expertise lies in orthopedics. I focus on treating musculoskeletal injuries and conditions. (Tôi có chuyên môn trong lĩnh vực chấn thương chỉnh hình. Tôi chuyên điều trị chấn thương và những vấn đề về xương khớp.)
2. Mô tả thông tin khoa học hoặc kiến thức y học
Giải thích: Trong tình huống muốn chia sẻ về những thông tin khoa học và kiến thức y học, người học cần sử dụng thì hiện tại đơn vì đó là những sự thật hiển nhiên đã được nghiên cứu và chứng minh là đúng hoặc sai.
Collocations thông dụng cho tình huống
Khi muốn đề cập một thông tin khoa học trong một báo cáo nghiên cứu, ta có những cụm từ như:
Evidence suggests that…: Bằng chứng cho thấy…
Data from the trials show that…: Dữ liệu từ các cuộc thử nghiệm cho thấy…
Research indicates that…: Nghiên cứu chỉ ra rằng…
Medical experts agree that…: Các chuyên gia y tế đồng ý rằng…
It is widely known/accepted that…: đều được biết đến/ thừa nhận là…
Ví dụ minh họa:
The human heart pumps blood throughout the body. (Tim bơm máu đi khắp cơ thể con người).
Evidence suggests that the flu vaccine helps prevent the spread of influenza. (Bằng chứng cho thấy vaccine cúm giúp ngăn chặn sự lây lan của influenza.)
The human stomach produces up to 3 liters of gastric acid per day to aid in digestion. (Bao tử của người sản sinh ra hơn 3 lít dịch vị mỗi ngày để giúp cho quá trình tiêu hóa.)
3. Hỏi và diễn đạt thông tin về tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
Giải thích: Đây là tình huống thường xuyên xảy ra nhất trong ngữ cảnh y tế. Một số vấn đề mà nhân viên y tế và bệnh nhân có thể trao đổi với nhau sử dụng thì hiện tại đơn bao gồm hỏi và mô tả về những triệu chứng, vị trí của cơn đau cũng như mức độ của vấn đề mà bệnh nhân đang gặp phải.
Câu hỏi và collocation thông dụng cho tình huống
Câu hỏi (sử dụng bởi nhân viên y tế)
What’s brought you along today?: Điều gì đã khiến bạn đến đây ngày hôm nay?
What seems to be the problem?: Bạn gặp phải vấn đề gì?
What are the symptoms
Where does it hurt?: Bạn đau ở đâu?
Which part of your (body part) is affected?: Phần cơ thể nào của bạn bị ảnh hưởng? (body part ở đây có thể được thay thế bằng những bộ phận cơ thể như head, shoulder, belly hay legs.)
What’s the pain like?: Cơn đau của bạn như thế nào?
Does it affect your life?: Cơn đau có ảnh hưởng đến sinh hoạt của bạn không?
How long does it last?: Cơn đau thường kéo dài trong bao lâu?
Is there anything that makes it better/ worse?: Có điều gì khiến cơn đau giảm bớt/ tệ hơn không?
Are there any other problems?: Bạn còn gặp phải vấn đề nào khác không?
Collocation để diễn đạt về tình trạng sức khỏe
To present with: có triệu chứng
To suffer from/ with: mắc bệnh, bị bệnh
To complains of: than phiền về
To be diagnosed with: được chẩn đoán là
Ví dụ minh họa:
The patient presents with a high fever and cough. (Bệnh nhân có triệu chứng sốt cao và ho.)
I suffer from insomnia at night so I feel very tired at work. (Tôi mắc chứng khó ngủ vào ban đêm nên cảm thấy rất mệt mỏi khi đi làm.)
She complains of recurring headaches and dizziness. (Cô ấy than phiền về những cơn đau đầu và chóng mặt tái đi tái lại.)
4. Nói về những thông tin y tế của bệnh nhân
Giải thích: Bệnh lý nền (background disease), bệnh sử (medical history) của cá nhân hay gia đình bệnh nhân và thói quen sinh hoạt (lifestyle) của bệnh nhân là những vấn đề thường được thảo luận trong quá trình chẩn đoán bệnh. Trong tình huống này, người học cần dùng thì hiện đại đơn để nói về một sự thật hiển nhiên, một tình huống kéo dài hoặc hành động được lặp đi lặp lại mà không cần một khung thời gian nhất định nào đó.
Collocations thông dụng cho tình huống:
Nói về bệnh lý nền và bệnh sử
To suffer from: mắc bệnh
The background disease of this person includes: bệnh lý nền của bệnh nhân này bao gồm
To have a history of: có bệnh sử về
To present a family history of: gia đình có bệnh sử về
To experience frequent + N: thường xuyên bị
To have a recurring + N: bị tái đi tái lại
Ví dụ minh họa:
The patient has diabetes, which affects their insulin levels. (Bệnh nhân bị tiểu đường nên ảnh hưởng đến mức insulin.)
The background disease of this patient includes rheumatoid arthritis. (Bệnh nền của bệnh nhân này bao gồm viêm khớp dạng thấp.)
The patient presents a family history of cardiovascular diseases. (Gia đình của bệnh nhân có bệnh sử về tim mạch.)
Nói về thói quen sinh hoạt của bệnh nhân
Dùng những từ để chỉ tần suất như: never, always, usually, regularly,...
Dùng những cụm từ để nói về thói quen như: to have a habit (có thói quen), to be used to (quen với việc), to get accustomed to (quen với việc),...
Ví dụ minh họa:
The patient leads a sedentary lifestyle and usually eats unhealthy food such as salty and oily food. (Bệnh nhân có lối sống thụ động và thường ăn những đồ ăn không lành mạnh như đồ ăn mặn và dầu mỡ.)
He has a habit of smoking 2 packs of cigarettes per day. (Anh ta có thói quen hút 2 bao thuốc lá mỗi ngày.)
This patient always follows a balanced diet to control her blood sugar level. (Bệnh nhân này luôn có chế độ ăn cân bằng để kiểm soát lượng đường trong máu của cô ấy.)
5. Đánh giá kết quả kiểm tra hoặc xem xét sự tiến triển của bệnh nhân
Giải thích: Sau khi nhận được kết quả xét nghiệm của bệnh nhân, bác sĩ thường sẽ đưa ra nhận xét cũng như chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân. Trong tình huống này, những gì được giải thích từ kết quả xét nghiệm là sự thật nên ta cần dùng thì hiện tại đơn để diễn tả điều này. Bên cạnh đó, những bệnh nhân tiếp nhận điều trong thời gian cũng sẽ được theo dõi tình trạng thường xuyên. Do đây là quá trình kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định nên ta cũng sẽ dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ minh họa:
The blood test shows that you have severe anemia. (Kết quả xét nghiệm máu cho thấy anh bị thiếu máu nghiêm trọng.)
The patient's condition improves after the antibiotic treatment. (Tình trạng của bệnh nhân cải thiện sau khi được điều trị kháng sinh.)
Her temperature is taken every two hours by the nurse to ensure there is no complication happening. (Cô ấy được y tá đo nhiệt độ mỗi 2 giờ một lần để đảm bảo không có biến chứng nào xảy ra.)
6. Đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý chung chung
Giải thích: Khi nhân viên y tế đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý nói chung cho bệnh nhân, thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng. Do những lời khuyên và gợi ý mang tính phổ thông và được nhiều người thực hiện nên đây là thì thích hợp để sử dụng. Đối với tình huống này, chủ ngữ giả và gerund thường được sử dụng trong câu.
Ví dụ minh họa:
It is important to wear sunscreen whenever you go out to lower the risk of skin cancer. (Việc bôi kem chống nắng mỗi khi ra ngoài rất quan trọng vì nó giúp giảm nguy cơ bị ung thư da.)
Staying hydrated and following a healthy diet is good for your health. (Uống đủ nước và có chế độ ăn uống lành mạnh thì tốt cho sức khỏe của bạn.)
It is advisable to reduce your screen time. (Tôi khuyên anh nên giảm thời gian sử dụng thiết bị điện tử.)
7. Diễn đạt lịch trình hoặc kế hoạch điều trị
Giải thích: Ngoài những cách dùng trên, thì hiện tại đơn còn được dùng để đưa ra chỉ dẫn cho người nghe. Nhiều khi, dạng câu dùng trong tình huống này sẽ lược bỏ chủ ngữ và lời của người nói sẽ trở thành câu mệnh lệnh (imperative sentence) (McCarthy, et al. 8). Câu mệnh lệnh chỉ được dùng với ngôi thứ hai số ít hoặc số nhiều (you) và ngôi thứ nhất số nhiều (we). Ta có cách chia như sau:
Câu khẳng định: V (nguyên mẫu) hoặc Let’s V (nguyên mẫu)
Câu phủ định: Don’t V (nguyên mẫu) hoặc Let’s not V (nguyên mẫu)
Ví dụ minh họa:
Take this medicine twice a day with warm water before each meal. (Hãy uống thuốc này 2 lần một ngày cùng với nước ấm trước bữa ăn.)
Remind the patient to keep his wound clean and change the dressing daily. (Hãy dặn bệnh nhân giữ cho vết thương sạch sẽ và thay băng hằng ngày nhé.)
Remember to rest and avoid strenuous activities for fast recovery. (Nhớ nghỉ ngơi và tránh những hoạt động mạnh để hồi phục nhanh hơn.)
8. Nói về việc đặt lịch hẹn khám hoặc tái khám
Giải thích: Mặc dù thì hiện tại đơn dùng để nói về những tình huống trong hiện tại nhưng nó cũng có một cách dùng khác để nói về tương lai, đó là đối với những cuộc hẹn cố định, đã sắp xếp từ trước.
Mẫu câu thông dụng cho tình huống:
Đặt lịch hẹn
Are you available on … at …?: Bạn có rảnh vào ngày … lúc … không?
We have a slot on/ at… . Would that work for you?: Chúng tôi có một ca trống vào ngày/ vào lúc… . Bạn thấy có ổn không?
Do you prefer morning or afternoon appointments?
The doctor’s schedule shows availability on/ at…: Lịch trình của bác sĩ sẽ trống vào ngày/ vào lúc…
I book you in for …: Tôi sẽ đặt lịch cho bạn vào…
The next available appointment is on/ at…: Lịch hẹn trống gần đó mà chúng tôi có là vào ngày/ vào lúc…
Is it possible to arrange a consultation with…?: Tôi có thể sắp xếp lịch khám với… không?
Do you have any openings for a regular check-up on…?: Phòng khám có còn ca trống nào cho kiểm tra sức khỏe tổng quát vào… không?
That works for me: Tôi ổn với thời gian đó.
Is there anything I need to prepare before I come in for the visit?: Tôi có cần chuẩn bị gì trước khi đến khám không?
Dời hoặc hủy lịch hẹn:
I’m sorry but I need to reschedule my appointment with… : Tôi xin lỗi nhưng tôi muốn lời dịch hẹn khám với…
I want to cancel my appointment: Tôi muốn hủy lịch hẹn của mình.
I have an emergency and cannot come in for my appointment: Tôi có việc gấp nên không thể đến buổi hẹn được.
I want to rearrange my appointment to a different day if it’s possible: Tôi muốn dời lịch hẹn sang ngày khác nếu được.
Ví dụ minh họa:
Dr. Fernandez is available on Monday and Wednesday morning. Would that work for you? (Bác sĩ Fernandez trống lịch vào sáng thứ hai và thứ tư. Bạn thấy những ngày đó ổn không?)
I book you in with Dr. Sue on Tuesday afternoon, 3p.m. (Tôi sẽ đặt lịch cho bạn vào chiều thứ ba, lúc 3 giờ với bác sĩ Sue.)
Một vài đoạn hội thoại mẫu
Sau khi bạn đọc đã nắm được cách sử dụng thì hiện tại đơn trong một số tình huống y khoa, phần này sẽ cung cấp cho người học một vài đoạn hội thoại mẫu theo tình huống nhất định trong ngữ cảnh y tế. Việc này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn cách sử dụng thì hiện tại đơn cũng như những collocation thông dụng đã được giới thiệu.
Đặt lịch hẹn khám bệnh
Receptionist: Good morning! How can I assist you today?
Patient: Hello! I would like to schedule an appointment for my regular check-up, please.
Receptionist: Of course, I would be happy to help you with that. When do you want to come in?
Patient: Ideally, I prefer the morning. How about next Monday?
Receptionist: Let me check our schedule. Yes, we have an opening at 9:30 a.m. Does that work for you?
Patient: Perfect! That works well for me.
Receptionist: Great. So I book you in for a regular check-up on Monday at 9:30 a.m. Is there anything specific you would like to discuss during the appointment?
Patient: No, I just need a general check-up to make sure everything is alright.
(Nhân viên lễ tân: Chào buổi sáng! Hôm nay tôi có thể giúp gì cho anh chị?
Bệnh nhân: Xin chào! Tôi muốn đặt lịch hẹn kiểm tra định kỳ.
Nhân viên lễ tân: Được, tôi rất sẵn lòng. Anh muốn đến vào thời gian nào?
Bệnh nhân: Nếu được thì tôi muốn đến vào buổi sáng. Thứ hai tuần sau thì sao?
Nhân viên lễ tân: Để tôi kiểm tra lại lịch của phòng khám. Chúng tôi có sẵn chỗ vào lúc 9:30 sáng. Anh có thể đến khám vào giờ đó được không?
Bệnh nhân: Tất nhiên rồi! Tôi ổn với thời gian đó.
Nhân viên lễ tân: Được rồi. Vậy tôi sẽ đặt lịch hẹn kiểm tra định kỳ cho anh vào thứ hai lúc 9:30 sáng. Anh có muốn thảo luận về vấn đề cụ thể nào trong cuộc hẹn này không?
Bệnh nhân: Không, tôi chỉ cần kiểm tra tổng quát để đảm bảo mọi thứ đều ổn là được.)
Thảo luận về kết quả xét nghiệm với bác sĩ
Doctor: Good morning! What’s brought you along today?
Patient: Good morning, I'd like to discuss the results of my blood test.
Doctor: Of course, I'm here to assist you. Hm…It seems that your hemoglobin and red blood cell count are below the normal range.
Patient: Oh, really? What does that mean?
Doctor: Well, based on these results, it seems you suffer from anemia. It's a condition where your body doesn't have enough healthy red blood cells to carry oxygen to your tissues.
Patient: Anemia? Is it serious?
Doctor: Anemia often affects your energy levels, causes fatigue, weakness, and shortness of breath. However, it can be treated effectively. We need to determine the underlying cause of your anemia before deciding on the appropriate course of action.
(Bác sĩ: Chào buổi sáng! Tôi có thể giúp gì cho chị?
Bệnh nhân: Chào buổi sáng bác sĩ, tôi muốn thảo luận về kết quả xét nghiệm máu của mình.
Bác sĩ: Tất nhiên, tôi sẽ giúp chị. Hm... Có vẻ như huyết sắc tố và lượng hồng cầu trong máu của chị thấp hơn mức bình thường.
Bệnh nhân: Thật ạ? Vậy tôi bị bệnh gì vậy bác sĩ?
Bác sĩ: Dựa vào kết quả này, có vẻ như chị bị thiếu máu.Tình trạng này xảy ra khi cơ thể chúng ta không có đủ lượng hồng cầu để mang oxy đến các mô của cơ thể.
Bệnh nhân: Thiếu máu? Bệnh này có nguy hiểm không bác sĩ?
Bác sĩ: Thiếu máu thường ảnh hưởng đến mức năng lượng của người bệnh, khiến cơ thể mệt mỏi, yếu hơn và gây khó thở. Tuy nhiên, bệnh này có thể được điều trị hiệu quả. Chúng ta cần xác định nguyên nhân gốc rễ của thiếu máu trước khi quyết định biện pháp phù hợp để điều trị.)
Nghe bác sĩ đưa ra lời khuyên và lịch trình điều trị
Patient: What should I do next, Doctor?
Doctor: Firstly, we need to identify the specific type of anemia you have. It is advisable to carry out further tests, such as a complete blood count or iron studies. Once we have that information, we can discuss the best treatment plan for you.
Patient: Okay, Doctor. What should I do in the meantime?
Doctor: In the meantime, make sure you maintain a healthy diet rich in iron, folic acid, and vitamin B12. This helps support your body's red blood cell production. If you experience any worsening symptoms or have any concerns, don't hesitate to reach out to me.
Patient: Thank you, Doctor. I appreciate your help.
Doctor: You're welcome. Let's schedule a follow-up appointment to discuss the test results and move forward with your treatment plan.
(Bệnh nhân: Tôi phải làm gì tiếp theo đây bác sĩ?
Bác sĩ: Đầu tiên, chúng ta cần xác định loại thiếu máu cụ thể mà chị đang mắc phải. Tôi gợi ý chúng ta làm thêm các xét nghiệm bổ sung như xét nghiệm máu toàn bộ hoặc kiểm tra nồng độ sắt. Khi nào có kết quả chi tiết, chúng ta có thể thảo luận về kế hoạch điều trị tốt nhất cho chị.
Bệnh nhân: Được, thưa bác sĩ. Vậy tôi nên làm gì trong thời gian này ạ?
Bác sĩ: Chị hãy đảm bảo duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh, giàu sắt, axit folic và vitamin B12. Điều này giúp hỗ trợ quá trình sản xuất tế bào máu đỏ cho cơ thể. Nếu chị gặp bất kỳ triệu chứng nào tệ hơn hoặc có bất kỳ lo ngại gì, thì hãy liên hệ với tôi ngay nhé.
Bệnh nhân: Cảm ơn sự giúp đỡ bác sĩ rất nhiều.
Bác sĩ: Không có gì. Hãy lên lịch hẹn tái khám để thảo luận kết quả xét nghiệm bổ sung và đưa ra kế hoạch điều trị tiếp theo cho chị.)
Tổng kết
Như vậy, bài viết này đã giới thiệu sơ về chức năng cũng như cách chia thì hiện tại đơn cũng như những tình huống giao tiếp trong ngữ cảnh y khoa cần dùng đến thì cơ bản này. Bên cạnh đó, bài viết cũng cung cấp cho người học một số đoạn hội thoại mẫu để dễ hình dung và áp dụng những gì đã được học. Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn đọc sẽ có thêm những thông tin bổ ích và áp dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp y khoa thành công.
Trích dẫn tham khảo
EF. "Simple Present Tense." EF Education First - Global Site (English), www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/simple-present-tense/.
Glendinning, Eric H., and Beverly Holmström. "Appendix 1: Language functions." English in Medicine: A Course in Communication Skills, 3rd ed., Cambridge UP, 2005, pp. 131-134.
Glendinning, Eric, and Ron Howard. Professional English in Use Medicine. Cambridge UP, 2007.
McCarthy, Michael, et al. "1. Imperative and present simple." Grammar for Business, Ernst Klett Sprachen, 2011, pp. 8-17, assets.cambridge.org/97805217/27204/excerpt/9780521727204_excerpt.pdf.
Ribes, Ramón, and Pablo R. Ros. "Unit 2: Grammar in Use." Medical English, 1st ed., Springer Science & Business Media, 2005, link.springer.com/book/10.1007/3-540-30584-X.
Bình luận - Hỏi đáp