Giải đề Cambridge IELTS 15, Test 1, Listening Part 3: Personality Traits

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 1, Listening Part 3: Personality Traits.
author
ZIM Academy
04/06/2023
giai de cambridge ielts 15 test 1 listening part 3 personality traits

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra Audioscripts ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu đáp án trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

21

G

22

F

23

A

24

E

25

B

26

C

27

C

28

A

29 - 30

B - D (any order)

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 15, Test 1, Listening Part 3: Personality Traits

Questions 21-26

Question 21

Đáp án: G

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các keyword trong câu hỏi cần chú ý là “findings of previous research” (kết quả của những nghiên cứu trước đó). Khi nghe chúng ta cũng cần tập trung vào tính từ mô tả “personality trait” (đặc điểm tính cách) của từng đối tượng, sau đó so sánh với các tính cách được đánh kí tự cho trong bảng.

Giải thích

Đối với đối tượng “eldest child” (đứa trẻ lớn tuổi nhất). Trong bài nghe ta có thể nghe được tính từ “less well-adjusted” (kém khả năng điều chỉnh bản thân) nhưng tính cách này không ứng với bất kì tính từ nào được cho trong bảng. Sau đó, ta lại nghe “some studies claimed that they were thought to be good at nurturing” (một số nghiên cứu cho rằng chúng được xem là rất giỏi trong việc chăm sóc). “nurturing” đồng nghĩa với “caring” được cho trên bảng tính cách, vì vậy ta chọn đáp án G.

Question 22

Đáp án: F

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các keyword trong câu hỏi cần chú ý là “findings of previous research” (kết quả của những nghiên cứu trước đó). Khi nghe chúng ta cũng cần tập trung vào tính từ mô tả “personality trait” (đặc điểm tính cách) của từng đối tượng, sau đó so sánh với các tính cách được đánh kí tự cho trong bảng.

Giải thích

Ta nghe được trong bài “one traits that a lot of studies mention is that they are easier to get on with than older or younger siblings”. “Get on with” (hòa thuận với) gần nghĩa với “co-operative” (chịu hợp tác) trong bảng tính cách. Vì vậy, ta chọn đáp án F. Ngoài ra, sau đó người nói còn nói thêm các tính từ như “eager to please” (có xu hướng làm hài lòng) và “helpful” (hay giúp đỡ) cũng củng cố cho đặc điểm này.

Cùng chủ đề:

Question 23

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các keyword trong câu hỏi cần chú ý là “findings of previous research” (kết quả của những nghiên cứu trước đó). Khi nghe chúng ta cũng cần tập trung vào tính từ mô tả “personality trait” (đặc điểm tính cách) của từng đối tượng, sau đó so sánh với các tính cách được đánh kí tự cho trong bảng.

Giải thích

Người nói bắt đầu bằng “I’m the youngest in my family and I don’t recognize myself in any of the studies I’ve read about.” (Tôi là người trẻ nhất trong nhà và tôi không nhận ra được bản thân mình qua bất cứ nghiên cứu nào mà tôi từng đọc qua). Sau đó ta có thể thấy câu phía sau sử dụng cấu trúc “be supposed to” (lẽ ra phải), “I’m supposed to have been a sociable and confident child who made friends easily” (tôi lẽ ra (theo nghiên cứu) phải là một đứa trẻ thích giao du kết bạn và tự tin, đứa mà dễ dàng kết bạn). Dù trong câu này không còn nói về nghiên cứu nhưng cấu trúc “be supposed to” vẫn giúp ta hiểu được nội dung của đoạn này vẫn là về những tính cách mà nghiên cứu kết luận về đứa trẻ nhỏ tuổi nhất. Và các từ ‘’sociable’’, ‘’confident’’ sẽ tương đương với “outgoing” (hướng ngoại).

Question 24

Đáp án: E

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các keyword trong câu hỏi cần chú ý là “findings of previous research” (kết quả của những nghiên cứu trước đó). Khi nghe chúng ta cũng cần tập trung vào tính từ mô tả “personality trait” (đặc điểm tính cách) của từng đối tượng, sau đó so sánh với các tính cách được đánh kí tự cho trong bảng.

Giải thích

Khi nói về các nghiên cứu trên “twins” (các cặp sinh đôi), ta có thể nghe “a twin is likely to be shy in social situations” (một cặp sinh đôi nhiều khả năng sẽ cảm thấy ngại ngùng trong các tình huống xã hội). Đây là một tính cách tương đương với từ “introverted” (hướng nội) trên bảng câu hỏi.

Question 25

Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các keyword trong câu hỏi cần chú ý là “findings of previous research” (kết quả của những nghiên cứu trước đó). Khi nghe chúng ta cũng cần tập trung vào tính từ mô tả “personality trait” (đặc điểm tính cách) của từng đối tượng, sau đó so sánh với các tính cách được đánh kí tự cho trong bảng.

Giải thích

 Đoạn bắt đầu cho câu hỏi này có thể được nhận biết qua từ khóa “Only children” trong bài nghe. Sau đó, ta nghe được “ A lot of studies have branded them as loners who think the world revolves around them” (Nhiều nghiên cứu đã cho rằng chúng là những kẻ cô đọc mà luôn nghĩ rằng thế giới xoay quay bản thân mình). Mô tả này tương đương với “selfish” (ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân) trong bảng câu hỏi.

Ngoài ra, ta cũng có thể nghe được từ “attention” (sự chú ý). Đây là một từ bẫy khiến ta dễ chọn nhầm thành câu D nếu không thực sự hiểu rõ nghĩa. Bài nghe nói rằng “…they’ve never had to fight for their parents’ attention” (chúng chưa bao giờ phải đấu tranh giành lấy sự chú ý của bố mẹ), điều này trái với “attention-seeker” (người tìm kiếm sự chú ý) có trong bảng câu hỏi.

Question 26

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Các keyword trong câu hỏi cần chú ý là “findings of previous research” (kết quả của những nghiên cứu trước đó). Khi nghe chúng ta cũng cần tập trung vào tính từ mô tả “personality trait” (đặc điểm tính cách) của từng đối tượng, sau đó so sánh với các tính cách được đánh kí tự cho trong bảng.

Giải thích

Đoạn thông tin cho câu hỏi bắt đầu khi ta nghe được từ khóa “children with much older siblings” (trẻ em với những anh chị em lớn tuổi hơn rất nhiều so với chúng). Sau đó, ta nghe được “A couple of studies mentioned that these children grow up more quickly and are expected to do basic things for themselves like getting dressed” (một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng những đứa trẻ này lớn lên nhanh chóng và được mong đợi sẽ có thể làm những việc cơ bản như thay đồ). Đoạn mô tả này tương đương với tính cách “independent” (tự lập) trong bảng câu hỏi.

Questions 27-28

Question 27

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Gạch chân các keyword “evidence” (bằng chứng) “birth order” (thứ tự sinh) và “academic success” (thành công trong học tập). Câu hỏi yêu câu ta nghe về thông tin mà người nói trình bày, nhận xét về các bằng chứng liên quan đến thứ tự sinh và sự thành công trong học tập.

Giải thích

Đoạn thông tin cần tập trung khi ta nghe được “the relationship between birth order and academic achievement” (mối quan hệ giữa thứ tự sinh và thành tựu học tập). Từ đó, ta có thể nghe được “Performances and intelligence tests declined slightly from the eldest child to his or her younger siblings.” (Hiệu suất và các bài kiểm tra trí thông minh sụt giảm nhẹ từ đứa trẻ lớn tuổi nhất đến những người em nhỏ hơn). Đến đây, ta vẫn chưa chọn được đáp án đúng vì theo câu A. ta phải có những bằng chứng mâu thuẫn nhau “conflicting evidence” và câu B. phải có sự so sánh “less influence…than” và câu C phải có sự bỏ sót “neglect”. Tiếp theo ta nghe được “what many of them didn’t take into consideration was family size.” (Điều mà nhiều nghiên cứu đã không xem xét là kích cỡ gia đình). Như vậy lúc này ta chọn đáp án C.

Question 28

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Keyword “Ruth think” (Ruth nghĩ rằng) yêu cầu chúng ta chỉ nên tập trung vào quan điểm của Ruth. Câu hỏi yêu cầu chúng ta nghe điều mà Ruth nghĩ là ngạc nhiên về sự khác biệt về kết quả học tập của những đứa trẻ lớn tuổi nhất.

Giải thích

  • Đáp án đúng là A, ứng với trong bài nghe “It’s that they benefit from being teachers for their younger siblings” (Đó là vì chúng hưởng lợi từ việc là những thầy/cô giáo cho những đứa em nhỏ tuổi hơn). 

  • Ta cũng nghe qua keyword “extra attention” (sự chú ý nhiều hơn) trong bài ứng với đáp án C nhưng ta không chọn đáp án C vì đáp án này nói “extra attention…makes little difference” (sự chú ý nhiều hơn này tạo ít sự khác biệt), trái với ý của bài nghe là đang tìm lý do chính dẫn đến sự khác biệt trong kết quả học tập của trẻ em lớn tuổi nhất.

Questions 29-30

Đáp án: B - D (any order)

Giải thích đáp án:

Từ khóa

Ta cần gạch chân các keywords “sibling rivalry” (sự cạnh tranh giữa anh chị em), “speakers agree” (người nói đồng ý với nhau) và “valuable” (quý báu) để hiểu rõ nội dung câu hỏi.

Giải thích

  • Phần thông tin cho câu hỏi bắt đầu khi một người hỏi “would you say sibling rivalry has been a useful thing for you?” (Bạn có nghĩ rằng mâu thuẫn giữa anh chị em là một điều có ích cho bạn?). Sau đó ta có thể nghe được “I think this has made me a stronger person.” (Tôi nghĩ điều này đã khiến tôi trở thành một người mạnh mẽ hơn) và “I know how to defend myself” (Tôi biết cách để bảo vệ bản thân tôi). Điều này tương ứng với đáp án B “learning to stand up for oneself” (học cách bảo vệ bản thân). Cụm từ “stand up for” đồng nghĩa với “defend”.

  • Tiếp sau đó, ta nghe được “we had to put up with each other” (Chúng tôi đã phải chịu đựng lẫn nhau) và “most of the time we coexisted amicably” (hầu hết thời gian thì chúng tôi cùng tồn tại hài hòa với nhau). 2 câu này tương đương ý nghĩa với đáp án D. “learning to be tolerant” (học cách chịu đựng). Cụm từ “to put up with” đồng nghĩa với “to be tolerant”.

  • Lưu ý rằng ta cũng có thể nghe được từ “apologized” (xin lỗi) trong “I would have died rather than apologized to him” (Tôi thà chết còn hơn xin lỗi anh ta). Đây là bẫy có thể khiến người nghe chọn nhầm đáp án E. “learning to say sorry”. Tuy nhiên ở đây ta có thể thấy người nói không học được bài học gì về việc nói lời xin lỗi.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 15, Test 1, Listening Part 3: Personality Traits được đội ngũ chuyên môn tại ZIM biên soạn. Người học có thể tham gia các chương trình luyện đề IELTS từ cơ bản đến nâng cao, giải chi tiết 6 đề thi thật trong quý để rèn luyện các phương pháp và chiến lược xử lý 2 phần thi Speaking - Writing. Hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS, được vận hành bởi các High Achievers.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu