Cách làm dạng câu tường thuật IF trong tiếng Anh
Câu tường thuật if hay câu tường thuật với câu điều kiện là một trong những chủ điểm ngữ pháp mà người học cần nắm vững. Loại câu này xuất hiện khá thường xuyên trong các bài thi. Bên cạnh đó, đây cũng là điểm cộng nếu người học ứng dụng được câu tường thuật if trong IELTS Speaking hay IELTS Writing.
Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ liệt kê các câu tường thuật với mệnh đề điều kiện, có đi kèm ví dụ minh hoạ.
Key takeaways: |
---|
|
Câu tường thuật (Reported Speech) là gì ?
Câu tường thuật trong tiếng Anh được gọi là "reported speech" hoặc "indirect speech”, dùng để diễn đạt lại những gì người khác nói một cách gián tiếp. Dạng câu này thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi tường thuật lại câu chuyện, sự kiện.
Trong câu tường thuật, người dùng cần thay đổi thì, các từ chỉ định vị trí (đại từ, trạng từ), và các từ chỉ thời gian để phù hợp với ngữ cảnh và thời gian diễn ra câu tường thuật.
Câu tường thuật với mệnh đề điều kiện
Câu điều kiện loại 1
Khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 sang câu tường thuật, người học cần sử dụng câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc:
If S + V (s,es), S + will + V (nguyên thể). S + said that + If S + V2/ed, S + would + V(nguyên thể). |
---|
Ví dụ: She said: “If I have free time, I will cook all day and experiment with new recipes.”
→ She said that if she had free time, she would cook all day and experiment with new recipes.
(Cô ấy nói rằng nếu có thời gian rảnh, cô ấy sẽ nấu ăn cả ngày và thử những công thức mới).
Câu điều kiện loại 2
Khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 sang câu tường thuật, người học giữ nguyên không đổi thì. Đây là điểm khác biệt so với câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc:
If S + V2/ed, S + would/could + V (nguyên thể). S + said that + If S + V2/ed, S + would/could + V(nguyên thể). |
---|
Ví dụ: He said: “If I had more money, I would buy a new house for my mother”.
→ He said that if he had more money, he would buy a new house for his mother.
(Anh ấy nói nếu anh ấy có tiền, anh ấy sẽ mua nhà mới cho mẹ).
Câu điều kiện loại 3
Giống câu điều kiện loại 2, khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 3 sang câu tường thuật, người học giữ nguyên không đổi.
Cấu trúc:
If S + V + had + V3/ed, S + would have + V3/ed S + said that + If S + V + had + V3/ed, S + would have + V3/ed. |
---|
Ví dụ: They said: “If she had put more effort into practicing, she would have not failed the driving test”.
→ They said that if she had put more effort into practicing, she would have not failed the driving test.
(Họ nó nếu cô ấy nỗ lực luyện tập hơn, cô ấy sẽ không trượt kỳ thi lái xe).
Xem thêm: Phân biệt Less và Fewer
Câu điều kiện có chứa câu hỏi
Khi chuyển câu trực tiếp có chứa câu hỏi với mệnh đề if sang câu tường thuật, mệnh đề if được đặt ở cuối câu.
Ví dụ: He asked: “What will you do if you’re on vacation?”.
→ He asked what she would do if she was on vacation.
Cách dùng với câu tường thuật if (whether):
Câu tường thuật if (whether) thường được sử dụng với câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi lựa chọn “or".
Cấu trúc:
S + asked + if/whether + S + V (lùi thì) + O. |
---|
Ví dụ:
She asked, “Are you coming to the party?”
→ She asked if/whether I was coming to the party.
He asked, “Do you want to go for a walk or stay at home?”
→ He asked if/whether I wanted to go for a walk or stay at home.
Ứng dụng câu tường thuật if trong tiếng Anh giao tiếp
Mark: Hey Mary, I've been thinking about planning a trip to Paris. Do you want to join me?
Mary: That sounds amazing, Mark! I would love to go to Paris with you. What's the plan?
Mark: Well, my friend, Tom said that if we booked our flights early, we could get some great deals. So, I was thinking of checking the airline websites for discounted fares.
Mary: That's a good idea, Mark. I read that if we stay in the city center, we'll have easy access to all the attractions. Maybe we should look for hotels in that area.
Mark: Absolutely, Mary. I completely agree. I heard that if we plan our itinerary in advance, we can make the most of our time there. We should research the must-visit places and create a daily schedule.
Mary: Definitely, Mark. I think we should visit the Eiffel Tower, Louvre Museum, and take a stroll along the Seine River. It will be an unforgettable experience. Let's make sure to include them in our itinerary.
Mark: Great suggestion, Mary! I guess we can try some authentic French cuisine. We should explore local cafes and restaurants to savor the delicious food.
Mary: Absolutely, Mark. My parents visited Paris 1 years ago. They said that it would be a pity if we didn't try croissants, macarons, and French pastries.
Mark: Agreed, Mary. Let's start researching and booking everything as soon as possible. I'm really looking forward to our trip to Paris!
Mary: Me too, Mark! This trip is going to be fantastic if we plan everything carefully.
Xem thêm: Câu tường thuật đặc biệt: Công thức, cách dùng và ứng dụng
Bài tập vận dụng
Chuyển các câu điều kiện sau từ dạng trực tiếp sang gián tiếp:
She said, "If I win the lottery, I can afford that expensive car."
He asked, "If it snows tomorrow, will the flight be delayed?"
They said, "If she doesn’t arrive on time, she will miss the meeting."
He asked, "If you had one wish, what would you wish for?"
She said, "If I meet him in the school, I will invite him to our home.”
The father said, “If you don't finish your homework, you will fail the math exam”.
The employer said, “If you have experience in developing software, you will be selected for the programmer position.”
They said, "If you had arrived earlier, you could watch her performance."
He said, "If I could speak French fluently, I would move to France."
She said, “If you earn an A on the test, I will allow you to go to the concert”.
Đáp án:
She said that if she won the lottery, she could afford that expensive car.
He asked whether the flight would be delayed if it snowed the next day.
They said if she didn’t arrive on time, she would miss the meeting.
He asked what she would wish for if she had one wish.
She said that if she saw him in the school, she would invite him to our home.”
The father said if she didn’t finish her homework, she would fail the math exam.
The employer said if he had experience in developing software, he would be selected for the programmer position.
They said if he had arrived earlier, he could watch her performance.
He said that if he could speak French fluently, he would move to France.
She said if I earned an A on the test, she would allow me to go to the concert”.
Xem thêm: Cấu trúc only after
Tổng kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp các kiến thức trọng tâm về câu tường thuật if và lấy ví dụ minh hoạ cho từng trường hợp. Thông qua bài viết, hy vọng người học có thể vận dụng linh hoạt điểm ngữ pháp này trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các bài thi.
Nguồn tham khảo:
“Conditionals in Reported Speech | English Language Schools and Programs in California.” College of English Language, https://www.englishcollege.com/conditionals-reported-speech-if-clause. Accessed 22 June 2023.
Bình luận - Hỏi đáp