Banner background

Collocation chủ đề Mental Health và ứng dụng trong IELTS Speaking

Để nói được tiếng Anh lưu loát và đạt điểm cao ở phần IELTS Speaking thì vốn từ vựng đủ rộng và đủ sâu sẽ là một trong những yếu tố mấu chốt để hiện thực hóa hai điều trên. Thí sinh được đánh giá dựa vào mức độ am hiểu về nghĩa từ vựng, khả năng sử dụng thông thạo, và đặc biệt là cách kết hợp các từ thành cụm sao cho phù hợp (collocation) - đây cũng là những yêu cầu cơ bản trong tiêu chí Lexical Resources của IELTS Speaking.
collocation chu de mental health va ung dung trong ielts speaking

Tuy vậy, việc có thể làm tiếp thu một lượng đủ lớn từ vựng để cải thiện vốn từ là rất khó khăn, đặc biệt nếu phải thực hiện trong thời gian ngắn hoặc đối với các bạn chưa có nền tảng tiếng Anh nhất định.

Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một vài collocation (cụm từ) thường gặp trong chủ đề Mental Health (sức khỏe tinh thần) và cách áp dụng chúng trong IELTS Speaking Part 3. Đồng thời, bài viết cũng sẽ hướng dẫn cách học collocation qua việc đọc báo và các bài tập thực hành để người đọc có thể áp dụng ngay kiến thức vừa học.

Key takeaways

 Một vài collocation thuộc chủ đề Mental Health:

  1. adverse life events: những biến cố trong cuộc sống

  2. be diagnosed with depression: được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm

  3. medical condition: bệnh lý/vấn đề sức khỏe

  4. cause symptoms: gây ra những triệu chứng

  5. lose interest in: mất hứng thú với

  6. suffer from fatigue: bị mệt mỏi

  7. experience isolation and stigma: bị cô lập và kì thị

  8. be prone to substance abuse: dễ bị lạm dụng chất kích thích

  9. seek help from specialized doctors: tìm kiếm sự giúp đỡ từ các bác sĩ chuyên ngành

  10. receive proper treatment: điều trị đúng cách

  11. prescribed anti-depressant medications: các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn

  12. cope with negative feelings: đối phó với cảm giác tiêu cực

  13. improve depression symptoms by …: cải thiện các triệu chứng bằng cách…

chu-de-mental-health-cua-ielts-speaking-part-3

Những collocation chủ đề Mental Health

Collocation 1: adverse life events

  • Phiên âm: ˈædvɜːs laɪf ɪˈvɛnts

  • Định nghĩa: những biến cố trong cuộc sống

  • Các từ đồng nghĩa: adverse life circumstances (những hoàn cảnh sống khó khăn), unfavorable life situations (tình hình cuộc sống không thuận lợi)

  • Các từ thường đi kèm: encounter (gặp phải)/ face (đối diện)/ overcome (vượt qua) + adverse life events

  • Các từ liên quan: unemployment (thất nghiệp), recent bereavement (mất người thân gần đây), traumatic events (những sự kiện đau buồn)

  • Ví dụ: When people encounter multiple adverse life events such as unemployment and recent bereavement, their stress levels rocket, which affects their mental health significantly.

  • Dịch: Khi ai đó gặp nhiều biến cố trong cuộc sống như bị thất nghiệp và mất người thân gần đây, mức độ căng thẳng của họ sẽ tăng lên, điều này làm ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe tinh thần của họ.

Collocation 2: be diagnosed with depression

  • Phiêm âm: biː ˈdaɪəgnəʊzd wɪð dɪˈprɛʃən

  • Định nghĩa: được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm

  • Các từ thường đi kèm: mild (nhẹ)/ major (nặng) + depression

  • Các từ có thể thay thế: “depression” => anxiety disorders (rối loạn âu lo), eating disorders (rối loạn ăn uống), depresion disorders (rối loạn trầm cảm), hoặc cách loại bệnh về tâm lý và thể chất khác.

  • Ví dụ: After many suspicions, I was taken to the hospital and diagnosed with mild depression.

  • Dịch: Sau nhiều lần nghi ngờ, tôi được đưa đến bệnh viện và được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm nhẹ.

Collocation 3: medical condition

  • Phiêm âm: biː kənˈsɪdəd ə ˈmɛdɪkəl kənˈdɪʃən

  • Định nghĩa: bệnh lý/vấn đề sức khỏe

  • Các từ đồng nghĩa: medical illness (bệnh lý)

  • Các từ thường đi kèm: be considered = be regarded (được xem như) + a medical condition

  • Các từ liên quan: mental illness = mental health disorders (bệnh tâm lý, bệnh tâm thần)

  • Ví dụ: Depression, also known as depressive disorder, is considered a common and severe medical condition that negatively affects how you feel, think, and act.

  • Dịch: Trầm cảm, hay còn được gọi là rối loạn trầm cảm, là một tình trạng bệnh lý phổ biến và nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến cách bạn cảm nhận, suy nghĩ và hành động.

Collocation 4: cause symptoms

  • Phiêm âm: kɔːz ˈsɪmptəmz:

  • Định nghĩa: gây ra những triệu chứng

  • Các từ thường đi kèm: cause + a variety of/ a number of (một số) + common (thông thường)/ minor (nhẹ)/ chronic (mãn tính)/ acute (cấp tính)/ serious (nghiêm trọng)/ unpleasant (khó chịu), + symptoms

  • Các từ có thể thay thế: “cause” => develop (phát triển), identify (xác định), display (hiển thị), exhibit (biểu hiện), control (kiểm soát), reduce (giảm bớt), relieve (giảm nhẹ), treat (chữa trị)

  • Ví dụ: Anxiety disorders can cause a variety of minor symptoms such as sweating and hyperventilation when put under a high-pressure situation.

  • Dịch: Rối loạn lo âu có thể gây ra một số triệu chứng nhẹ như đổ mồ hôi và thở gấp khi bị áp lực cao.

Collocation 5: lose interest in

  • Phiêm âm: luːz ˈɪntrɪst ɪn 

  • Định nghĩa: mất hứng thú với

  • Các từ thường đi kèm: gradually (adv - dần dần), considerable (adj - đáng kể)

  • Các từ liên quan: lose interest in + normal daily activities/ taking care of themselves/ having conversation (mất hứng thú với + các hoạt động bình thường hàng ngày/ việc chăm sóc bản thân/ việc trò chuyện)

  • Ví dụ: One of the first common symptoms of depression is gradually losing interest in normal daily activities or one’s hobby.

  • Dịch: Một trong những triệu chứng phổ biến đầu tiên của bệnh trầm cảm là dần dần mất hứng thú với các hoạt động bình thường hàng ngày hoặc sở thích của họ.

Collocation 6: suffer from fatigue

  • Phiêm âm: ˈsʌfə frɒm fəˈtiːg

  • Định nghĩa: bị mệt mỏi

  • Các từ đồng nghĩa: fatigue = exhaustion = tiredness (sự mệt mỏi)

  • Các từ thường đi kèm: extreme/ mental/ physical + fatigue (mệt mỏi vô cùng/ mệt mỏi về mặt tinh thần/ mệt mỏi về mặt thể chất)

  • Các từ liên quan: headaches (đau đầu), chronic drowsiness (buồn ngủ kinh niên), aching muscles (đau cơ), appetite loss (chán ăn), moodiness (ủ rũ)

  • Ví dụ: Prolonged depression can make you suffer from extreme fatigue which includes headaches, chronic drowsiness, and appetite loss.

  • Dịch: Trầm cảm kéo dài có thể khiến bạn bị mệt mỏi vô cùng, bao gồm đau đầu, buồn ngủ kinh niên và chán ăn.

suffer-from-fatigue

Collocation 7: experience isolation and stigma

  • Phiêm âm: ɪksˈpɪərɪəns ˌaɪsəʊˈleɪʃən ænd ˈstɪgmə

  • Định nghĩa: bị cô lập và kì thị

  • Các từ có thể thay thế: “experience” => suffer from (bị)

  • Ví dụ: In Asian countries where there exists little awareness about mental illness, people with conditions such as depression tend to experience isolation and stigma from their society.

  • Dịch: Ở các nước châu Á, nơi có ít nhận thức về bệnh tâm lý, những người mắc bệnh như trầm cảm có xu hướng bị xã hội cô lập và kỳ thị.

Collocation 8: be prone to substance abuse

  • Phiêm âm: biː prəʊn tuː ˈsʌbstəns əˈbjuːs

  • Định nghĩa: dễ bị lạm dụng chất kích thích

  • Các từ liên quan: be addicted to something/ have an addiction to something (bị nghiện cái gì đó), be dependent on something (bị lệ thuộc vào cái gì đó)

  • Ví dụ: People with psychological illness are prone to substance abuse due to their lack of emotional control and constant negative feelings.

  • Dịch: Những người mắc bệnh tâm lý dễ bị lạm dụng chất kích thích do không kiểm soát được cảm xúc và thường xuyên có cảm giác tiêu cực.

Collocation 9: seek help from

  • Phiêm âm: siːk hɛlp frɒm

  • Định nghĩa: tìm kiếm sự giúp đỡ/trợ giúp từ

  • Các từ có thể thay thế: “seek” => receive/ get (nhận)

  • Các từ thường đi kèm: immediate/ expert/ medical + help (giúp đỡ tức thời/ giúp đỡ từ chuyên chuyên gia/ giúp đỡ y tế)

  • Ví dụ: It is important to seek immediate help from psychiatrists when you show symptoms of anxiety disorders.

  • Dịch: Điều quan trọng là phải tìm kiếm sự giúp đỡ tức thời từ các bác sĩ tâm lý khi bạn có các triệu chứng của bệnh rối loạn lo âu.

Collocation 10: receive proper treatment

  • Phiêm âm: rɪˈsiːv ˈprɒpə ˈtriːtmənt

  • Định nghĩa: điều trị đúng cách

  • Ví dụ: Similar to other kinds of illness, people with mental disorders must receive proper treatment from experts such as psychologists or psychiatrists.

  • Dịch: Tương tự như các loại bệnh khác, người mắc các bệnh tâm lý phải được điều trị đúng cách bởi các chuyên gia như nhà tâm lý học hoặc bác sĩ tâm lý.

Collocation 11: prescribed anti-depressant medications

  • Phiêm âm: prɪsˈkraɪbd ˈænti-dɪˈprɛsənt ˌmɛdɪˈkeɪʃənz

  • Định nghĩa: các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn

  • Các từ thường đi kèm: take + prescribed anti-depressant medications (uống các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn)

  • Ví dụ: One of the most common ways to relieve depression symptoms is taking prescribed anti-depressant medications despite their controversial efficiency.

  • Dịch: Một trong những cách phổ biến nhất để giảm các triệu chứng của bệnh trầm cảm là dùng các loại thuốc chống trầm cảm được kê đơn mặc dù hiệu quả của nó còn gây tranh cãi.

Collocation 12: cope with negative feelings

  • Phiêm âm: kəʊp wɪð ˈnɛgətɪv ˈfiːlɪŋz

  • Định nghĩa: đối phó với cảm giác tiêu cực

  • Các từ thường đi kèm: learn to cope with (học cách đối phó với)

  • Ví dụ: Besides taking medications, learning to cope with negative feelings is another common method of improving depression.

  • Dịch: Bên cạnh việc dùng thuốc, học cách đối phó với cảm giác tiêu cực là một phương pháp phổ biến khác để cải thiện bệnh trầm cảm.

Collocation 13: improve depression symptoms by …

  • Phiêm âm: ɪmˈpruːv dɪˈprɛʃən ˈsɪmptəmz baɪ

  • Định nghĩa: cải thiện các triệu chứng bằng cách…

  • Các từ có thể thay thế: “depression” => anxiety disorders (rối loạn âu lo), eating disorders (rối loạn ăn uống), hoặc các loại bệnh khác nói chung

  • Ví dụ: Patients can improve depression symptoms by seeking help from doctors, receiving proper treatment, taking prescribed anti-depressant medications, and learning to cope with negative feelings.

  • Dịch: Bệnh nhân có thể cải thiện các triệu chứng của bệnh trầm cảm bằng cách tìm kiếm sự giúp đỡ từ bác sĩ, được điều trị đúng cách, dùng thuốc chống trầm cảm theo chỉ định và học cách đối phó với cảm giác tiêu cực.

collocation-improve-depression-symptoms-by

Áp dụng các collocation trên để trả lời cho chủ đề Mental Health của IELTS Speaking Part 3

Do you think more people suffer from mental illness in recent years than in the past?

Dịch câu hỏi: Bạn có nghĩ rằng những năm gần đây có nhiều người mắc bệnh tâm lý hơn trước đây không?

Câu trả lời: Yes, definitely. I think more and more people are experiencing mental illness, especially adolescents and young adults. Mental health disorders are often caused by factors like genes and adverse life events like unemployment, bereavement, and critical accidents. However, the increasing use of social media in current days can also be a reason. For example, face-to-face interaction has given way to online interaction, creating more isolation and loneliness. Moreover, on many online platforms, unrealistic beauty standards have been promoted constantly. Users, especially females, are frequently compared and expected to meet those impossible standards, contributing to depression, anxiety, and eating disorders. And don’t forget, frequent online users are more likely to be victims of cyberbullying. That said, it's no surprise that the number of people with mental health problems is increasing.

Dịch câu trả lời: Đúng, chắc chắn rồi. Tôi nghĩ ngày càng có nhiều người bị các bệnh tâm lý, đặc biệt là ở trẻ vị thành niên và các bạn trẻ. Bệnh tâm lý thường được gây ra do các yếu tố như gen và các biến cố trong cuộc sống như thất nghiệp, mất người thân và các tai nạn nguy kịch. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội ngày càng tăng có thể là một lý do khác. Ví dụ, việc tương tác ngoài đời đã nhường chỗ cho tương tác trực tuyến, tạo ra nhiều sự cô lập và cảm giác cô đơn hơn. Hơn nữa, trên nhiều nền tảng trực tuyến, những tiêu chuẩn về vẻ đẹp không thực tế liên tục được quảng cáo. Người dùng, đặc biệt là phụ nữ, thường xuyên được so sánh và mong đợi sẽ đáp ứng được những tiêu chuẩn bất khả thi đó, góp phần gây ra chứng trầm cảm, lo âu và rối loạn ăn uống. Và đừng quên, những người thường xuyên dùng mạng có khả năng cao trở thành nạn nhân bị bắt nạt trên mạng hơn. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi nói số lượng người có vấn đề về sức khỏe tâm lý ngày càng tăng.

Do you think mental health is as important as physical health?

Dịch câu hỏi: Bạn có nghĩ rằng sức khỏe tinh thần cũng quan trọng như sức khỏe thể chất?

Câu trả lời: I think mental health is as important as physical health. Because anxiety, eating, and depression disorders are considered medical conditions that can cause a variety of serious symptoms in the human body. For instance, depression makes you suffer from fatigue, with headaches, chronic drowsiness, aching muscles, and moodiness. Plus, it makes you lose interest in everyday activities like eating and taking care of yourself, which drains your body after some time. Patients with mental illness are also often prone to substance abuse to forget about the negative feelings that they cannot control. This is obviously very harmful. So, while physical health is important, I think mental health is just as crucial.

Dịch câu trả lời: Tôi nghĩ là sức khỏe tinh thần là thiết yếu, cũng như sức khỏe thể chất vậy. Bởi lẽ, rối loạn âu lo, ăn uống, và trầm cảm đều được xem là những loại bệnh lý có thể gây ra một loạt triệu chứng nghiêm trọng cho cơ thể người. Ví dụ, trầm cảm khiến bạn bị mệt mỏi, kèm với các cơn đau đầu, buồn ngủ kinh niên, đau cơ, và ủ rũ. Thêm nữa, nó cũng khiến bạn mất hứng thú với các hoạt động thường ngày như ăn uống và chăm sóc bản thân, việc này sẽ làm kiệt quệ thân xác của bạn sau một khoảng thời gian. Những bệnh nhân mắc bệnh tâm lý cũng thường hay dễ lạm dụng chất kích thích để quên đi những cảm giác tiêu cực mà họ không thể kiểm soát được. Việc này thì rõ ràng rất có hại. Vậy nên, mặc dù sức khỏe thể chất rất quan trọng, tôi nghĩ sức khỏe tinh thần cũng quan trọng không kém.

What can people do to improve mental health disorders?

Dịch câu hỏi: Mọi người có thể làm gì để cải thiện các rối loạn sức khỏe tâm lý?

Câu trả lời: If there are suspicious signs of mental illness, I think people should seek help from specialized doctors to receive proper treatment. People should not be afraid of experiencing isolation and stigma from society, because mental illness is nothing to be ashamed of. If ones are diagnosed with depression or other mental disorders, ones can improve their symptoms by taking prescribed anti-depressant medications. However, medication is a short-term solution. So as to solve long-term problems, patients should learn to deal with negative feelings, regulate emotions, eat healthily, and exercise regularly.

Dịch câu trả lời: Nếu nghi ngờ có dấu hiệu của bệnh tâm lý, tôi nghĩ mọi người nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ các bác sĩ chuyên ngành để được điều trị đúng cách. Mọi người không nên sợ bị cô lập hay kì thị bởi xã hội, bởi lẽ bệnh tâm lý không có gì là đáng xấu hổ cả. Nếu được chuẩn đoán bị mắc trầm cảm hoặc các loại rối loạn tâm lý khác, họ có thể cải thiện các triệu chứng của bệnh bằng cách dùng các loại thuốc chống trầm cảm mà bác sĩ kê đơn. Song, thuốc chỉ là giải pháp ngắn hạn. Để giải quyết vấn đề dài hạn thì bệnh nhân nên học cách đối phó với cảm giác tiêu cực, điều chỉnh cảm xúc, ăn uống lành mạnh, và tập thể dục thường xuyên.

áp-dung-de-tra-loi-cau-hoi-trong-chu-de-mental-health-cua-ielts-speaking-part-3

Phương pháp học từ vựng/collocation qua đọc báo song ngữ

Với việc áp dụng phương pháp học tiếng Anh của người Do Thái, người học có thể kết hợp đọc hiểu các đoạn văn bản song ngữ Anh và Việt, hoặc kết hợp các đoạn văn tiếng Anh với vài cụm từ tiếng Việt để đọc và dịch.

Quá trình đọc hiểu kết hợp với việc dịch từ vựng và collocation như vậy để hiểu ngữ cảnh cả trong Tiếng Việt và Tiếng Anh sẽ giúp người học nắm rõ về các collocation mới và cách sử dụng chúng hợp lí hơn.

  • Bước 1: Đọc văn bản gốc, highlight cụm từ không hiểu.

  • Bước 2: Dò từ điển để đọc hiểu từng câu, hoặc đối chiếu bản dịch nếu có.

  • Bước 3: Nghe bản thu âm đọc văn bản gốc để nghe cách phát âm các từ mới, đồng thời đọc to văn bản.

  • Bước 4: Đọc dịch bản hoà trộn Anh Việt để lồng ghép học từ vựng.

Người đọc có thể áp dụng phương pháp học trên vào các câu trả lời mẫu của IELTS Speaking, chẳng hạn như các câu trả lời có áp dụng collocation về chủ đề Mental Health ở mục trên.

Bài tập thực hành collocation chủ đề Mental Health

Nối các collocation dưới đây tương ứng với nghĩa tiếng Việt của chúng:

Collocation in English

Cụm từ nghĩa tiếng Việt

  1. adverse life events

a. bệnh lý/vấn đề sức khỏe

  1. be diagnosed with depression

b. mất hứng thú với

  1. medical condition

c. cải thiện các triệu chứng bằng cách

  1. cause symptoms

d. bị mệt mỏi

  1. lose interest in

e. tìm kiếm sự giúp đỡ từ các bác sĩ chuyên ngành

  1. suffer from fatigue

f. các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn

  1. experience isolation and stigma

g. những biến cố trong cuộc sống

  1. be prone to substance abuse

h. gây ra những triệu chứng

  1. seek help from specialized doctors

i. bị cô lập và kì thị

  1. receive proper treatment

j. đối phó với cảm giác tiêu cực

  1. prescribed anti-depressant medications

k. điều trị đúng cách

  1. cope with negative feelings

l. dễ bị lạm dụng chất kích thích

  1. improve depression symptoms by

m. được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu và giải nghĩa vài collocation phổ biến về chủ đề Mental Health, cũng như cung cấp ví dụ áp dụng dùng trong câu trả lời cho Speaking Part 3 nhằm hỗ trợ người đọc có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ vựng trong thực tế. Đồng thời, bài viết cũng hỗ trợ bài tập áp dụng kiến thức và cách để ghi nhớ bằng phương pháp học từ vựng qua đọc văn bản song ngữ. Thông qua bài viết này, tác giả hi vọng đã cung cấp cho người đọc những collocation hữu dụng, giúp thí sinh có thể tối đa hoá số điểm trong kỹ năng này.

Trích dẫn:

Banyan Mental Health. “Is Mental Illness on the Rise?| Banyan Mental Health.” Mental Health Program at Banyan Treatment Centers, 1 July 2021, www.banyanmentalhealth.com/2021/07/01/rise-in-mental-illness/.

‌“5 Ways to Help Yourself through Depression (for Teens) - KidsHealth.” Kidshealth.org, 2016, kidshealth.org/en/teens/depression-tips.html.

Epperson, Sharon. “Nearly Half of U.S. Workers Suffer from Mental Health Issues since Covid-19 Pandemic Hit, Report Finds.” CNBC, 10 Feb. 2021, www.cnbc.com/2021/02/10/half-of-us-workers-suffer-mental-health-issues-since-covid-19-hit.html.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
GV
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...