Collocation chủ đề Mental Health và ứng dụng trong IELTS Speaking
Tuy vậy, việc có thể làm tiếp thu một lượng đủ lớn từ vựng để cải thiện vốn từ là rất khó khăn, đặc biệt nếu phải thực hiện trong thời gian ngắn hoặc đối với các bạn chưa có nền tảng tiếng Anh nhất định.
Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu một vài collocation (cụm từ) thường gặp trong chủ đề Mental Health (sức khỏe tinh thần) và cách áp dụng chúng trong IELTS Speaking Part 3. Đồng thời, bài viết cũng sẽ hướng dẫn cách học collocation qua việc đọc báo và các bài tập thực hành để người đọc có thể áp dụng ngay kiến thức vừa học.
Key takeaways | ||
---|---|---|
Một vài collocation thuộc chủ đề Mental Health:
|
Những collocation chủ đề Mental Health
Collocation 1: adverse life events
Phiên âm: ˈædvɜːs laɪf ɪˈvɛnts
Định nghĩa: những biến cố trong cuộc sống
Các từ đồng nghĩa: adverse life circumstances (những hoàn cảnh sống khó khăn), unfavorable life situations (tình hình cuộc sống không thuận lợi)
Các từ thường đi kèm: encounter (gặp phải)/ face (đối diện)/ overcome (vượt qua) + adverse life events
Các từ liên quan: unemployment (thất nghiệp), recent bereavement (mất người thân gần đây), traumatic events (những sự kiện đau buồn)
Ví dụ: When people encounter multiple adverse life events such as unemployment and recent bereavement, their stress levels rocket, which affects their mental health significantly.
Dịch: Khi ai đó gặp nhiều biến cố trong cuộc sống như bị thất nghiệp và mất người thân gần đây, mức độ căng thẳng của họ sẽ tăng lên, điều này làm ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe tinh thần của họ.
Collocation 2: be diagnosed with depression
Phiêm âm: biː ˈdaɪəgnəʊzd wɪð dɪˈprɛʃən
Định nghĩa: được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm
Các từ thường đi kèm: mild (nhẹ)/ major (nặng) + depression
Các từ có thể thay thế: “depression” => anxiety disorders (rối loạn âu lo), eating disorders (rối loạn ăn uống), depresion disorders (rối loạn trầm cảm), hoặc cách loại bệnh về tâm lý và thể chất khác.
Ví dụ: After many suspicions, I was taken to the hospital and diagnosed with mild depression.
Dịch: Sau nhiều lần nghi ngờ, tôi được đưa đến bệnh viện và được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm nhẹ.
Collocation 3: medical condition
Phiêm âm: biː kənˈsɪdəd ə ˈmɛdɪkəl kənˈdɪʃən
Định nghĩa: bệnh lý/vấn đề sức khỏe
Các từ đồng nghĩa: medical illness (bệnh lý)
Các từ thường đi kèm: be considered = be regarded (được xem như) + a medical condition
Các từ liên quan: mental illness = mental health disorders (bệnh tâm lý, bệnh tâm thần)
Ví dụ: Depression, also known as depressive disorder, is considered a common and severe medical condition that negatively affects how you feel, think, and act.
Dịch: Trầm cảm, hay còn được gọi là rối loạn trầm cảm, là một tình trạng bệnh lý phổ biến và nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến cách bạn cảm nhận, suy nghĩ và hành động.
Collocation 4: cause symptoms
Phiêm âm: kɔːz ˈsɪmptəmz:
Định nghĩa: gây ra những triệu chứng
Các từ thường đi kèm: cause + a variety of/ a number of (một số) + common (thông thường)/ minor (nhẹ)/ chronic (mãn tính)/ acute (cấp tính)/ serious (nghiêm trọng)/ unpleasant (khó chịu), + symptoms
Các từ có thể thay thế: “cause” => develop (phát triển), identify (xác định), display (hiển thị), exhibit (biểu hiện), control (kiểm soát), reduce (giảm bớt), relieve (giảm nhẹ), treat (chữa trị)
Ví dụ: Anxiety disorders can cause a variety of minor symptoms such as sweating and hyperventilation when put under a high-pressure situation.
Dịch: Rối loạn lo âu có thể gây ra một số triệu chứng nhẹ như đổ mồ hôi và thở gấp khi bị áp lực cao.
Collocation 5: lose interest in
Phiêm âm: luːz ˈɪntrɪst ɪn
Định nghĩa: mất hứng thú với
Các từ thường đi kèm: gradually (adv - dần dần), considerable (adj - đáng kể)
Các từ liên quan: lose interest in + normal daily activities/ taking care of themselves/ having conversation (mất hứng thú với + các hoạt động bình thường hàng ngày/ việc chăm sóc bản thân/ việc trò chuyện)
Ví dụ: One of the first common symptoms of depression is gradually losing interest in normal daily activities or one’s hobby.
Dịch: Một trong những triệu chứng phổ biến đầu tiên của bệnh trầm cảm là dần dần mất hứng thú với các hoạt động bình thường hàng ngày hoặc sở thích của họ.
Collocation 6: suffer from fatigue
Phiêm âm: ˈsʌfə frɒm fəˈtiːg
Định nghĩa: bị mệt mỏi
Các từ đồng nghĩa: fatigue = exhaustion = tiredness (sự mệt mỏi)
Các từ thường đi kèm: extreme/ mental/ physical + fatigue (mệt mỏi vô cùng/ mệt mỏi về mặt tinh thần/ mệt mỏi về mặt thể chất)
Các từ liên quan: headaches (đau đầu), chronic drowsiness (buồn ngủ kinh niên), aching muscles (đau cơ), appetite loss (chán ăn), moodiness (ủ rũ)
Ví dụ: Prolonged depression can make you suffer from extreme fatigue which includes headaches, chronic drowsiness, and appetite loss.
Dịch: Trầm cảm kéo dài có thể khiến bạn bị mệt mỏi vô cùng, bao gồm đau đầu, buồn ngủ kinh niên và chán ăn.
Collocation 7: experience isolation and stigma
Phiêm âm: ɪksˈpɪərɪəns ˌaɪsəʊˈleɪʃən ænd ˈstɪgmə
Định nghĩa: bị cô lập và kì thị
Các từ có thể thay thế: “experience” => suffer from (bị)
Ví dụ: In Asian countries where there exists little awareness about mental illness, people with conditions such as depression tend to experience isolation and stigma from their society.
Dịch: Ở các nước châu Á, nơi có ít nhận thức về bệnh tâm lý, những người mắc bệnh như trầm cảm có xu hướng bị xã hội cô lập và kỳ thị.
Collocation 8: be prone to substance abuse
Phiêm âm: biː prəʊn tuː ˈsʌbstəns əˈbjuːs
Định nghĩa: dễ bị lạm dụng chất kích thích
Các từ liên quan: be addicted to something/ have an addiction to something (bị nghiện cái gì đó), be dependent on something (bị lệ thuộc vào cái gì đó)
Ví dụ: People with psychological illness are prone to substance abuse due to their lack of emotional control and constant negative feelings.
Dịch: Những người mắc bệnh tâm lý dễ bị lạm dụng chất kích thích do không kiểm soát được cảm xúc và thường xuyên có cảm giác tiêu cực.
Collocation 9: seek help from
Phiêm âm: siːk hɛlp frɒm
Định nghĩa: tìm kiếm sự giúp đỡ/trợ giúp từ
Các từ có thể thay thế: “seek” => receive/ get (nhận)
Các từ thường đi kèm: immediate/ expert/ medical + help (giúp đỡ tức thời/ giúp đỡ từ chuyên chuyên gia/ giúp đỡ y tế)
Ví dụ: It is important to seek immediate help from psychiatrists when you show symptoms of anxiety disorders.
Dịch: Điều quan trọng là phải tìm kiếm sự giúp đỡ tức thời từ các bác sĩ tâm lý khi bạn có các triệu chứng của bệnh rối loạn lo âu.
Collocation 10: receive proper treatment
Phiêm âm: rɪˈsiːv ˈprɒpə ˈtriːtmənt
Định nghĩa: điều trị đúng cách
Ví dụ: Similar to other kinds of illness, people with mental disorders must receive proper treatment from experts such as psychologists or psychiatrists.
Dịch: Tương tự như các loại bệnh khác, người mắc các bệnh tâm lý phải được điều trị đúng cách bởi các chuyên gia như nhà tâm lý học hoặc bác sĩ tâm lý.
Collocation 11: prescribed anti-depressant medications
Phiêm âm: prɪsˈkraɪbd ˈænti-dɪˈprɛsənt ˌmɛdɪˈkeɪʃənz
Định nghĩa: các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn
Các từ thường đi kèm: take + prescribed anti-depressant medications (uống các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn)
Ví dụ: One of the most common ways to relieve depression symptoms is taking prescribed anti-depressant medications despite their controversial efficiency.
Dịch: Một trong những cách phổ biến nhất để giảm các triệu chứng của bệnh trầm cảm là dùng các loại thuốc chống trầm cảm được kê đơn mặc dù hiệu quả của nó còn gây tranh cãi.
Collocation 12: cope with negative feelings
Phiêm âm: kəʊp wɪð ˈnɛgətɪv ˈfiːlɪŋz
Định nghĩa: đối phó với cảm giác tiêu cực
Các từ thường đi kèm: learn to cope with (học cách đối phó với)
Ví dụ: Besides taking medications, learning to cope with negative feelings is another common method of improving depression.
Dịch: Bên cạnh việc dùng thuốc, học cách đối phó với cảm giác tiêu cực là một phương pháp phổ biến khác để cải thiện bệnh trầm cảm.
Collocation 13: improve depression symptoms by …
Phiêm âm: ɪmˈpruːv dɪˈprɛʃən ˈsɪmptəmz baɪ
Định nghĩa: cải thiện các triệu chứng bằng cách…
Các từ có thể thay thế: “depression” => anxiety disorders (rối loạn âu lo), eating disorders (rối loạn ăn uống), hoặc các loại bệnh khác nói chung
Ví dụ: Patients can improve depression symptoms by seeking help from doctors, receiving proper treatment, taking prescribed anti-depressant medications, and learning to cope with negative feelings.
Dịch: Bệnh nhân có thể cải thiện các triệu chứng của bệnh trầm cảm bằng cách tìm kiếm sự giúp đỡ từ bác sĩ, được điều trị đúng cách, dùng thuốc chống trầm cảm theo chỉ định và học cách đối phó với cảm giác tiêu cực.
Áp dụng các collocation trên để trả lời cho chủ đề Mental Health của IELTS Speaking Part 3
Do you think more people suffer from mental illness in recent years than in the past?
Dịch câu hỏi: Bạn có nghĩ rằng những năm gần đây có nhiều người mắc bệnh tâm lý hơn trước đây không?
Câu trả lời: Yes, definitely. I think more and more people are experiencing mental illness, especially adolescents and young adults. Mental health disorders are often caused by factors like genes and adverse life events like unemployment, bereavement, and critical accidents. However, the increasing use of social media in current days can also be a reason. For example, face-to-face interaction has given way to online interaction, creating more isolation and loneliness. Moreover, on many online platforms, unrealistic beauty standards have been promoted constantly. Users, especially females, are frequently compared and expected to meet those impossible standards, contributing to depression, anxiety, and eating disorders. And don’t forget, frequent online users are more likely to be victims of cyberbullying. That said, it's no surprise that the number of people with mental health problems is increasing.
Dịch câu trả lời: Đúng, chắc chắn rồi. Tôi nghĩ ngày càng có nhiều người bị các bệnh tâm lý, đặc biệt là ở trẻ vị thành niên và các bạn trẻ. Bệnh tâm lý thường được gây ra do các yếu tố như gen và các biến cố trong cuộc sống như thất nghiệp, mất người thân và các tai nạn nguy kịch. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội ngày càng tăng có thể là một lý do khác. Ví dụ, việc tương tác ngoài đời đã nhường chỗ cho tương tác trực tuyến, tạo ra nhiều sự cô lập và cảm giác cô đơn hơn. Hơn nữa, trên nhiều nền tảng trực tuyến, những tiêu chuẩn về vẻ đẹp không thực tế liên tục được quảng cáo. Người dùng, đặc biệt là phụ nữ, thường xuyên được so sánh và mong đợi sẽ đáp ứng được những tiêu chuẩn bất khả thi đó, góp phần gây ra chứng trầm cảm, lo âu và rối loạn ăn uống. Và đừng quên, những người thường xuyên dùng mạng có khả năng cao trở thành nạn nhân bị bắt nạt trên mạng hơn. Vì vậy, không có gì ngạc nhiên khi nói số lượng người có vấn đề về sức khỏe tâm lý ngày càng tăng.
Do you think mental health is as important as physical health?
Dịch câu hỏi: Bạn có nghĩ rằng sức khỏe tinh thần cũng quan trọng như sức khỏe thể chất?
Câu trả lời: I think mental health is as important as physical health. Because anxiety, eating, and depression disorders are considered medical conditions that can cause a variety of serious symptoms in the human body. For instance, depression makes you suffer from fatigue, with headaches, chronic drowsiness, aching muscles, and moodiness. Plus, it makes you lose interest in everyday activities like eating and taking care of yourself, which drains your body after some time. Patients with mental illness are also often prone to substance abuse to forget about the negative feelings that they cannot control. This is obviously very harmful. So, while physical health is important, I think mental health is just as crucial.
Dịch câu trả lời: Tôi nghĩ là sức khỏe tinh thần là thiết yếu, cũng như sức khỏe thể chất vậy. Bởi lẽ, rối loạn âu lo, ăn uống, và trầm cảm đều được xem là những loại bệnh lý có thể gây ra một loạt triệu chứng nghiêm trọng cho cơ thể người. Ví dụ, trầm cảm khiến bạn bị mệt mỏi, kèm với các cơn đau đầu, buồn ngủ kinh niên, đau cơ, và ủ rũ. Thêm nữa, nó cũng khiến bạn mất hứng thú với các hoạt động thường ngày như ăn uống và chăm sóc bản thân, việc này sẽ làm kiệt quệ thân xác của bạn sau một khoảng thời gian. Những bệnh nhân mắc bệnh tâm lý cũng thường hay dễ lạm dụng chất kích thích để quên đi những cảm giác tiêu cực mà họ không thể kiểm soát được. Việc này thì rõ ràng rất có hại. Vậy nên, mặc dù sức khỏe thể chất rất quan trọng, tôi nghĩ sức khỏe tinh thần cũng quan trọng không kém.
What can people do to improve mental health disorders?
Dịch câu hỏi: Mọi người có thể làm gì để cải thiện các rối loạn sức khỏe tâm lý?
Câu trả lời: If there are suspicious signs of mental illness, I think people should seek help from specialized doctors to receive proper treatment. People should not be afraid of experiencing isolation and stigma from society, because mental illness is nothing to be ashamed of. If ones are diagnosed with depression or other mental disorders, ones can improve their symptoms by taking prescribed anti-depressant medications. However, medication is a short-term solution. So as to solve long-term problems, patients should learn to deal with negative feelings, regulate emotions, eat healthily, and exercise regularly.
Dịch câu trả lời: Nếu nghi ngờ có dấu hiệu của bệnh tâm lý, tôi nghĩ mọi người nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ các bác sĩ chuyên ngành để được điều trị đúng cách. Mọi người không nên sợ bị cô lập hay kì thị bởi xã hội, bởi lẽ bệnh tâm lý không có gì là đáng xấu hổ cả. Nếu được chuẩn đoán bị mắc trầm cảm hoặc các loại rối loạn tâm lý khác, họ có thể cải thiện các triệu chứng của bệnh bằng cách dùng các loại thuốc chống trầm cảm mà bác sĩ kê đơn. Song, thuốc chỉ là giải pháp ngắn hạn. Để giải quyết vấn đề dài hạn thì bệnh nhân nên học cách đối phó với cảm giác tiêu cực, điều chỉnh cảm xúc, ăn uống lành mạnh, và tập thể dục thường xuyên.
Phương pháp học từ vựng/collocation qua đọc báo song ngữ
Với việc áp dụng phương pháp học tiếng Anh của người Do Thái, người học có thể kết hợp đọc hiểu các đoạn văn bản song ngữ Anh và Việt, hoặc kết hợp các đoạn văn tiếng Anh với vài cụm từ tiếng Việt để đọc và dịch.
Quá trình đọc hiểu kết hợp với việc dịch từ vựng và collocation như vậy để hiểu ngữ cảnh cả trong Tiếng Việt và Tiếng Anh sẽ giúp người học nắm rõ về các collocation mới và cách sử dụng chúng hợp lí hơn.
Bước 1: Đọc văn bản gốc, highlight cụm từ không hiểu.
Bước 2: Dò từ điển để đọc hiểu từng câu, hoặc đối chiếu bản dịch nếu có.
Bước 3: Nghe bản thu âm đọc văn bản gốc để nghe cách phát âm các từ mới, đồng thời đọc to văn bản.
Bước 4: Đọc dịch bản hoà trộn Anh Việt để lồng ghép học từ vựng.
Người đọc có thể áp dụng phương pháp học trên vào các câu trả lời mẫu của IELTS Speaking, chẳng hạn như các câu trả lời có áp dụng collocation về chủ đề Mental Health ở mục trên.
Bài tập thực hành collocation chủ đề Mental Health
Nối các collocation dưới đây tương ứng với nghĩa tiếng Việt của chúng:
Collocation in English | Cụm từ nghĩa tiếng Việt |
---|---|
| a. bệnh lý/vấn đề sức khỏe |
| b. mất hứng thú với |
| c. cải thiện các triệu chứng bằng cách |
| d. bị mệt mỏi |
| e. tìm kiếm sự giúp đỡ từ các bác sĩ chuyên ngành |
| f. các loại thuốc chống trầm cảm được bác sĩ kê đơn |
| g. những biến cố trong cuộc sống |
| h. gây ra những triệu chứng |
| i. bị cô lập và kì thị |
| j. đối phó với cảm giác tiêu cực |
| k. điều trị đúng cách |
| l. dễ bị lạm dụng chất kích thích |
| m. được chẩn đoán mắc chứng trầm cảm |
Tổng kết
Bài viết đã giới thiệu và giải nghĩa vài collocation phổ biến về chủ đề Mental Health, cũng như cung cấp ví dụ áp dụng dùng trong câu trả lời cho Speaking Part 3 nhằm hỗ trợ người đọc có thể hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ vựng trong thực tế. Đồng thời, bài viết cũng hỗ trợ bài tập áp dụng kiến thức và cách để ghi nhớ bằng phương pháp học từ vựng qua đọc văn bản song ngữ. Thông qua bài viết này, tác giả hi vọng đã cung cấp cho người đọc những collocation hữu dụng, giúp thí sinh có thể tối đa hoá số điểm trong kỹ năng này.
Trích dẫn:
Banyan Mental Health. “Is Mental Illness on the Rise?| Banyan Mental Health.” Mental Health Program at Banyan Treatment Centers, 1 July 2021, www.banyanmentalhealth.com/2021/07/01/rise-in-mental-illness/.
“5 Ways to Help Yourself through Depression (for Teens) - KidsHealth.” Kidshealth.org, 2016, kidshealth.org/en/teens/depression-tips.html.
Epperson, Sharon. “Nearly Half of U.S. Workers Suffer from Mental Health Issues since Covid-19 Pandemic Hit, Report Finds.” CNBC, 10 Feb. 2021, www.cnbc.com/2021/02/10/half-of-us-workers-suffer-mental-health-issues-since-covid-19-hit.html.
Bình luận - Hỏi đáp