Dạng câu hỏi Opinion trong dạng bài IELTS Speaking Part 3

Bài viết cung cấp cách thức và các cấu trúc giúp người học trả lời được các câu hỏi dự đoán - Opinion trong bài IELTS Speaking Part 3.
Trương Nguyễn Khánh Linh
12/08/2024
dang cau hoi opinion trong dang bai ielts speaking part 3

Về tổng quát, bài thi IELTS Speaking bao gồm 3 phần (Part 1, Part 2 và Part 3). Trong đó, ở phần thứ 3 (Part 3), thí sinh sẽ được chất vấn bằng những câu hỏi mở rộng về các vấn đề xã hội liên quan đến chủ đề ở phần 2 (Part 2). Mục tiêu của phần 3 là đánh giá khả năng của thí sinh trong việc thảo luận, đưa ra quan điểm, phân tích các vấn đề liên quan đến chủ đề đã được đề cập và thuyết phục người nghe bằng những lập luận của mình.

Điểm đặc biệt của IELTS Speaking Part 3 là thí sinh sẽ được đặt những câu hỏi mang tính thử thách hơn, đòi hỏi phải có vốn kiến thức xã hội đủ rộng để có được sự phân tích thấu đáo, đa chiều về vấn đề. Bên cạnh đó, thí sinh cũng cần thể hiện khả năng sử dụng ngữ pháp, từ vựng và cấu trúc câu phù hợp để trình bày ý kiến và ý tưởng một cách rõ ràng, thuyết phục và logic.

Các dạng câu hỏi phổ biến trong IELTS Speaking Part 3 bao gồm:

  • Opinion

  • Evaluate

  • Prediction

  • Cause and Effect/ Causes and Solution

  • Advantages and Disadvantages

  • Compare and Contrast

  • Compare with the past

Bài viết này sẽ tập trung vào việc cung cấp cách trả lời và các cấu trúc hay cho dạng câu hỏi Opinion.

Key takeaways

Tổng quan về dạng câu hỏi Opinion trong IELTS Speaking Part 3

Định nghĩa: Về dạng câu hỏi Opinion (Ý kiến của bản thân), đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm cá nhân, có thể rơi vào các trường hợp sau: đồng ý, không đồng ý hoặc trung lập về một ý kiến nào đó. Tuy nhiên, cách tiếp cận theo hướng đồng ý hoặc không đồng ý là phổ biến hơn cả, được sử dụng rất nhiều trong loạt câu hỏi Opinion.

Cách trả lời câu hỏi Opinion

  • Bước 1: Trả lời trực tiếp

  • Bước 2: Diễn giải thêm câu trả lời bằng (1) lý do, (2) ví dụ

Bên cạnh đó, ở phần cuối câu trả lời thí sinh có thể đưa ra các ý kiến thay thế hoặc kết quả của ý đang đề cập.

Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi dạng Opinion

  • Sử dụng các cụm từ mở bài.

  • Sử dụng các cụm từ ủng hộ quan điểm.

Các cụm từ mở bài.

  • Các cụm từ giải thích lý do.

  • Các cụm từ bổ sung nhằm khẳng định quan điểm (nếu có).

Các cụm từ đưa ra ví dụ.

Các cụm từ đưa ra sự lựa chọn thay thế hoặc quan điểm trái ngược.

Các cụm từ kết bài.

  • Một số lưu ý khi trả lời câu hỏi dạng Opinion

  • Sử dụng các cụm từ mở bài.

  • Có thể nói I don’t know nếu không biết đáp án.

Tổng quan về dạng câu hỏi Opinion trong IELTS Speaking Part 3

Định nghĩa: Về dạng câu hỏi Opinion (Ý kiến của bản thân), đây là những câu hỏi yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm cá nhân, có thể rơi vào các trường hợp sau: đồng ý, không đồng ý hoặc trung lập về một ý kiến nào đó. Tuy nhiên, cách tiếp cận theo hướng đồng ý hoặc không đồng ý là phổ biến hơn cả, được sử dụng rất nhiều trong loạt câu hỏi Opinion.

Dạng câu hỏi Opinion tuy dễ nhận biết nhưng để xử lý tốt và trọn vẹn loại câu hỏi này không đơn giản. Thí sinh cần có tư duy phân tích, lập luận thuyết phục cùng vốn từ vựng phong phú, tránh lặp lại những cấu trúc đơn giản, dễ gây nhàm chán.

Sau đây là các ví dụ về dạng câu hỏi Opinion cũng như các câu trả lời mẫu để người đọc có thể hình dung được cấu trúc của một câu trả lời dạng Opinion sẽ bao gồm những gì.

Ví dụ câu hỏi:

  • Do you agree or disagree with the idea that it’s a good thing for the same products to be sold everywhere in the world?

  • Do you think that it’s polite to try to agree with other people’s opinions?

  • Some believe that as people travel more widely, tolerance of different customs becomes increasingly important. What do you think about this statement?

Cách trả lời câu hỏi Opinion

Cách trả lời dạng Opinion:

Bước 1: Trả lời trực tiếp

Bước 2: Diễn giải thêm câu trả lời bằng (1) lý do, (2) ví dụ.

Ví dụ câu trả lời:

  • Do you agree or disagree with the idea that it’s a good thing for the same products to be sold everywhere in the world?

→ I agree with the idea that it's a good thing for the same products to be sold everywhere in the world (trả lời trực tiếp) because it promotes consistency and accessibility (lý do). For example, global brands like Apple or Coca-Cola offer a consistent experience whether you're in New York or Tokyo. This consistency ensures that people in different countries have access to the same quality and variety of goods, which can be especially beneficial for essential items like medication or food products. (ví dụ)

  • Do you think that it’s polite to try to agree with other people’s opinions?

→ Yes, I do think it's polite to try to agree with other people's opinions (trả lời trực tiếp) . It helps build understanding and respect in relationships (lý do) . For example, when we make an effort to agree or at least acknowledge someone else's viewpoint, it shows that we're listening and trying to be considerate (ví dụ).

Bên cạnh đó, ở phần cuối câu trả lời thí sinh có thể đưa ra các ý kiến thay thếm hoặc kết quả của ý đang đề cập.

Ví dụ:

  • Do you think that it’s polite to try to agree with other people’s opinions?

Yes, I do think it's polite to try to agree with other people's opinions. It helps build understanding and respect in relationships. For example, when we make an effort to agree or at least acknowledge someone else's viewpoint, it shows that we're listening and trying to be considerate. This can lead to better conversations and keep relationships positive, both in personal and professional situations. (kết quả).

  • Do you think that it’s polite to try to agree with other people’s opinions?

Yes, I do think it's polite to try to agree with other people's opinions. It helps build understanding and respect in relationships. For example, when we make an effort to agree or at least acknowledge someone else's viewpoint, it shows that we're listening and trying to be considerate. It doesn't mean we have to give up our own views, but being respectful of others' perspectives can go a long way in maintaining good relationships. (ý kiến thay thế)

Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi dạng Opinion

Về các cấu trúc trả lời cho dạng câu hỏi Opinion, có 2 cấu trúc phổ biến có thể được kể đến như sau:

Dưới đây là một số gợi ý về các cụm từ có thể hữu ích đối với người học: 

→ Các cụm từ thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý mang tính tuyệt đối:

  • Certainly! (Chắc chắn)

  • Absolutely! (Tất nhiên)

  • Definitely! (Tất nhiên)

     

→ Các cụm từ đưa ra quan điểm cá nhân:

  •  I believe that…/I think that…

  •  I really think that… 

  • I strongly believe that… 

  • I strongly hold the belief that…

  • I am of the opinion that… 

  • The way I see it…

  • Speaking for myself… 

  • Personally/ For me, I… 

  • In my experience…/I find that… 

  • In my view/opinion… 

  • It goes without saying that… 

  • As I see it… 

  • As far as I’m concerned… 

  • It seems to me that… 

  • I have never come across the idea that… 

→ Các cụm từ thể hiện sự ủng hộ quan điểm mạnh mẽ:

  • I’m sure that… 

  • I’m convinced that…

  • I’m certain that… 

  • There’s no way…

  • I have no doubt that… 

Sử dụng các cụm từ ủng hộ quan điểm

 It is good for… 

It is essential for… 

It has a positive effect on…

→ Đưa ra ý kiến tích cực:

  • It’s good for + verb-ing 

  • It’s essential for + verb-ing 

  • It’s vital for + verb-ing 

  • It’s very important for + verb-ing / that + clause

  • (People) should all + verb 

  • It gives us the opportunity/freedom to + verb 

  • (People) should make an effort to + verb 

→ Đưa ra ý kiến tiêu cực:

  • It would be inappropriate to + verb/for + noun

  • It could have a bad effect on… 

  • It’s not good for society if people… 

  • It’s unfair to + verb/somebody…

  • It’s not necessary/essential to + verb

  • It’s unethical to + verb

  • It’s unreasonable to + verb 

Các cụm từ mở bài

  • In my opinion, I would say/ I suppose… 

  • Well, in my point of view, I would say/I suppose… 

  • Well generally, it’s my belief that… 

  • Certainly/Absolutely Not really/not exactly…

  • I (strongly) believe that…/I think that…

  • I don’t believe that…/I don’t think that… 

  • The way I see it… 

  • Speaking for myself…

  • In my experience…/I find that…

  • In my view/opinion… 

  • As far as I’m concerned… 

  • It seems to me that… 

  • I’m convinced that… 

  • I’m certain that… 

Các cụm từ giải thích lý do

  • This is (simply/ mainly) because…

  • The reason why… is… 

  • This is due to the fact that… 

  • The main reason for this is…

  • One reason for this is… 

  • To be more precise,… 

  • To be more specific,… 

  • In fact,… 

  • In particular… 

  • Well, the reason is… 

  • Well, the thing is… 

  • What I mean is… 

Các cụm từ bổ sung nhằm khẳng định quan điểm (nếu có)

  • In addition to this,… 

  • Other than that… 

  • More importantly…

  • On top of that… 

Các cụm từ đưa ra ví dụ

  • For instance… 

  • For example…

  • One obvious example is…

  • Let’s take… for example…/ as a compelling example

  • In the case of…

  • Look at…, for instance.

  • To give an example… 

Các cụm từ đưa ra sự lựa chọn thay thế hoặc quan điểm trái ngược

  • Without A, it would be… 

  • If… not,… 

  • Imagine that… if not… 

  • Unlike A, B is/are… 

  • Compared to… 

  • However,… 

  • On the other hand,… 

  • Despite this,… 

Các cụm từ kết bài

  • In conclusion,… 

  • To wrap up,… 

  • To conclude,… 

  • To sum up,…

Công thức A.R.E.A

  • Answer (Trả lời trực tiếp)

  • Reason(s) (Đưa ra (các) lý do)

  • Example(s) (Đưa ra (các) ví dụ cụ thể)

  • Alternative (Đưa ra ý kiến phản bác)

Công thức A.R.C

  • Answer (Trả lời trực tiếp)

  • Reason(s) (Đưa ra (các) lý do)

  • Consequence (Đưa ra kết quả)

Một số cách dẫn tham khảo:

▸ I’d say that…
▸ I believe/suppose/reckon that…
▸ In my opinion…
▸ From my perspective…
▸ As far as I am concerned,…

Trong trường hợp thí sinh muốn nhấn mạnh sự chắc chắn trong quan điểm của mình:

  • I’m convinced that…

  • I’m certain that…

  • I’m sure that…

  • I strongly hold the belief that…

Một số lưu ý khi trả lời câu hỏi dạng Opinion

Sử dụng các cụm từ mở bài

Một vấn đề mà khá nhiều thí sinh khi gặp phải khi đối diện với dạng câu hỏi này chính là việc lặp đi lặp lại một cụm từ để bày tỏ suy nghĩ, quan điểm của mình. Thay vì đó, thí sinh nên làm phong phú vốn từ vựng của mình bằng cách sử dụng nhiều những cụm từ học thuật. 

Có thể nói “I do not know”

Người học được yêu cầu thảo luận về các chủ đề trong IELTS Speaking Part 3, đôi khi một số chủ đề mà người học không có kiến thức. Người học có thể trả lời “I do not know, but I guess. …” , việc nói Tôi không biết sẽ không làm điểm của người học bị trừ.

Bài tập

  1. Do you think health care should be free? 

  2. Do you think children should study art at school?

  3. Do you think computers will one day replace teachers in the classroom? 

  4. Should children be allowed to watch a lot of TV? 

  5. Do you think the internet is safe for children to use unsupervised?

Gợi ý:

1. Do you think health care should be free?

Answer: In my opinion, access to basic healthcare services should be free for everyone. Health is a fundamental human right, and no one should be denied medical attention due to financial constraints. However, for specialized or elective medical procedures, there could be a system of co-payments or insurance to share the cost burden.

(Dịch: Theo ý kiến của tôi, quyền truy cập vào dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cơ bản nên được miễn phí cho tất cả mọi người. Sức khoẻ là một quyền cơ bản của con người, và không ai nên bị từ chối chăm sóc y tế do hạn chế tài chính. Tuy nhiên, đối với các thủ tục y tế chuyên biệt hoặc tùy chọn, có thể có một hệ thống thanh toán chung hoặc bảo hiểm để chia sẻ gánh nặng chi phí.)

2. Do you think children should study art at school?

Answer: Yes, I believe children should study art at school. Art education is not just about learning to draw or paint; it helps foster creativity, critical thinking, and self-expression. These skills are valuable in all aspects of life, not just in the art world. Moreover, exposure to the arts can make school more enjoyable and well-rounded for students.

(Dịch: Vâng, tôi tin rằng trẻ em nên học nghệ thuật ở trường. Giáo dục nghệ thuật không chỉ là về việc học vẽ hoặc vẽ tranh; nó giúp nuôi dưỡng sự sáng tạo, tư duy phê phán và thể hiện bản thân. Những kỹ năng này có giá trị trong mọi khía cạnh của cuộc sống, không chỉ trong thế giới nghệ thuật. Hơn nữa, tiếp xúc với nghệ thuật có thể làm cho trường học thú vị hơn và đầy đủ hơn cho sinh viên.)

3. Do you think computers will one day replace teachers in the classroom?

Answer: While computers can enhance education and assist teachers in various ways, I don't think they will completely replace teachers. Teachers provide not only knowledge but also guidance, mentorship, and a human touch that is essential for effective learning. Computers can be powerful tools in education, but they should complement, not replace, the role of a teacher.

(Dịch: Trong khi máy tính có thể nâng cao giáo dục và hỗ trợ giáo viên theo nhiều cách khác nhau, tôi không nghĩ chúng sẽ hoàn toàn thay thế giáo viên. Giáo viên không chỉ cung cấp kiến thức mà còn hướng dẫn, cố vấn và cảm nhận con người cần thiết cho việc học tập hiệu quả. Máy tính có thể là công cụ mạnh mẽ trong giáo dục, nhưng chúng nên bổ sung, chứ không phải thay thế, vai trò của giáo viên.)

4. Should children be allowed to watch a lot of TV?

Answer: No, children should not be allowed to watch a lot of TV. Excessive television can have detrimental effects on a child's development, such as reduced physical activity, poor sleep patterns, and limited social interaction. It's essential for children to have a balance between screen time and other activities, such as reading, playing, and spending time with family.

(Dịch: Không, trẻ em không nên được phép xem nhiều tivi. Tivi quá mức có thể có tác động tiêu cực đến sự phát triển của trẻ, chẳng hạn như giảm hoạt động thể chất, mô hình giấc ngủ kém, và sự tương tác xã hội hạn chế. Điều quan trọng là trẻ em phải có sự cân bằng giữa thời gian trên màn hình và các hoạt động khác, chẳng hạn như đọc sách, chơi đùa và dành thời gian với gia đình.)

5. Do you think the internet is safe for children to use unsupervised?

Answer: The internet can be a valuable educational tool, but it's not entirely safe for children to use unsupervised. There is a vast amount of content online, and not all of it is suitable for children. Parents and guardians should provide guidance and monitor their children's online activities to ensure they are accessing age-appropriate and safe content. It's crucial to strike a balance between allowing children to explore the internet and protecting them from potential risks.

(Dịch: Internet có thể là một công cụ giáo dục có giá trị, nhưng nó không hoàn toàn an toàn cho trẻ em khi không được giám sát. Có rất nhiều nội dung trực tuyến, và không phải tất cả đều phù hợp với trẻ em. Cha mẹ và người giám hộ nên cung cấp hướng dẫn và giám sát các hoạt động trực tuyến của con cái để đảm bảo họ truy cập vào nội dung phù hợp với lứa tuổi và an toàn. Điều quan trọng là phải cân bằng giữa việc cho phép trẻ em khám phá Internet và bảo vệ chúng khỏi những rủi ro tiềm tàng.)

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Trong IELTS Speaking Part 3, câu hỏi dạng Opinion là một dạng câu hỏi phổ biến, có vai trò quan trọng trong việc đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ so sánh của thí sinh. Để trả lời tốt câu hỏi này và đạt điểm cao, người học cần luyện tập sử dụng các cấu trúc được nhắc đến trong bài để xây dựng câu trả lời với hệ thống dẫn luận rõ ràng và logic. Việc áp dụng cần khéo léo và có chọn lọc, tránh lặp từ và đảm bảo đầy đủ, chính xác thông tin, tránh việc đưa ra câu trả lời quá ngắn thiếu trọng tâm hay lan man, quá dài để có thể đạt điểm cao nhất trong phần thi IELTS Speaking Part 3.

Ngoài ra, nếu thí sinh đang tìm kiếm khóa học IELTS để nâng cao kỹ năng của mình, hãy tham khảo các khóa học tại ZIM, nơi thí sinh sẽ nhận được sự hỗ trợ tận tình từ đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu