Banner background

Phân biệt cách dùng danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ có thể được định lượng với các số đếm (một, hai, ba), trong khi danh từ không đếm được không thể được định lượng với phương thức trên. Người học có thể định lượng những quả táo bằng số đếm “one apple”, “two apples” nhưng không thể định lượng bằng số đếm tương tự với cơm như “one rice”, “two rice” (một cơm, hai cơm). Bài viết này thảo luận về định nghĩa, cách sử dụng và các trường hợp đặc biệt của danh từ đếm được và không đếm được.
phan biet cach dung danh tu dem duoc va danh tu khong dem duoc

Key takeaways:

  • Danh từ đếm được là những danh từ có thể được định lượng với các số đếm (một, hai, ba), trong khi danh từ không đếm được thì không thể được định lượng với phương thức trên. Trong tiếng Anh cần phân biệt hai loại danh từ này để sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp trong câu.

  • Những vấn đề cần lưu ý về danh từ đếm được và danh từ không đếm được:

- Định nghĩa và phân loại danh từ đếm được.

- Cách thành lập dạng số nhiều của danh từ đếm được.

- Định nghĩa và phân loại danh từ không đếm được.

- Phân biệt cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được.

- Các trường hợp đặc biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Định nghĩa danh từ đếm được

Danh từ đếm được (Countable noun) là những danh từ có thể định lượng bằng số đếm và vì vậy có thể đứng sau số đếm.

Ví dụ:

  • Dog: 1 dog - 10 dogs - 100 dogs (một chú chó, mười chú chó, một trăm chú chó)

  • Book: 1 book - 25 books - 250 books (một quyển sách, hai mươi lăm quyển sách, hai trăm năm mươi quyển sách)

Danh từ đếm được bao gồm:

  • Danh từ đếm được số ít (Singular nouns): Sử dụng khi số đếm của đơn vị là 1. Lúc này danh từ sẽ được giữ nguyên dạng, không thay đổi.

Ví dụ: My mom bought me a book for my birthday. Mẹ mua cho tôi một cuốn sách nhân ngày sinh nhật.

  • Danh từ đếm được số nhiều (Plural nouns): Sử dụng khi số đếm của đơn vị lớn hơn 1. Lúc này danh từ có thể được thay đổi về hình thức hoặc giữ nguyên, điều sẽ được phân tích chi tiết trong bài.

Ví dụ: I met two friends today. Tôi đã gặp hai người bạn ngày hôm nay.

Thành lập danh từ đếm được số nhiều

Danh từ đếm được khi được diễn đạt dưới dạng số nhiều sẽ được thay đổi theo những nguyên tắc sau:

Thêm ‘s’/’es’ để thành lập số nhiều

Hầu hết các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm “s” vào sau danh từ đó. Ví dụ:

  • teacher - teachers; bag - bags; house - houses;...

The teachers in our school are quite friendly. - Các giáo viên ở trường chúng tôi khá thân thiện.

Các danh từ tận cùng là “ -o”, “ -s”, “-x”, “-ch”, “-sh” sẽ được thêm “es”. Ví dụ:

  • potato - potatoes; glass - glasses; box - boxes; dish - dishes; watch - watches;…

I have some boxes of old clothes in the attic. - Tôi có vài hộp quần áo cũ trong phòng gác mái.

Các ngoại lệ khi thêm ‘s’/’es’

- Một số từ tận cùng là -o nhưng chỉ thêm -s khi chuyển sang dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • kilo - kilos; piano - pianos; radio - radios;...

I can carry 20 kilos of rice. - Tôi có thể vác hai mươi cân gạo.

- Các danh từ có tận cùng là -y và trước đó là 1 nguyên âm sẽ được đổi thành -i và thêm es.

Ví dụ:

  • study - studies; baby - babies; body - bodies; …

According to recent studies, O-type blood does not make us less prone to the Coronavirus. - Dựa theo những nghiên cứu gần đây, nhóm máu O không khiến chúng ta khó nhiễm Coronavirus hơn.

Các danh từ có tận cùng là -f/fe sẽ đổi thành -v và thêm es.

Ví dụ:

  • bookshelf - bookshelves; leaf - leaves; wife - wives

I need to spend some time rearranging my bookshelves. - Tôi cần dành một chút thời gian sắp xếp lại những giá sách.

Xem thêm: Danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh là gì?

Các trường hợp danh từ đếm được số nhiều đặc biệt

Ngoài những trường hợp phổ biến ở trên, có nhiều trường hợp đặc biệt khi danh từ được chuyển từ số ít sang số nhiều.

Danh từ có hình thức số ít và số nhiều giống nhau

Một số danh từ chỉ các loài động vật hoặc thiết bị có hình thức số ít và số nhiều giống nhau.

  • Deer (Nai)

I saw a deer in the forest yesterday. - Tôi thấy một con nai trong rừng hôm qua.

I saw a lot of deer in the forest yesterday. - Tôi thấy rất nhiều nai trong rừng hôm qua.

  • Fish (Cá)

My father just caught a fish from that lake. - Bố tôi vừa bắt được một con cá từ cái hồ đó.

My father just caught a lot of fish from that lake. - Bố tôi vừa bắt được rất nhiều cá từ cái hồ đó.

  • Bison (Bò rừng)

He raises a bison at home. - Anh ta nuôi một con bò rừng ở nhà

He raises six bison at home. - Anh ta nuôi sáu con bò rừng ở nhà

  • Moose (Nai sừng tấm)

They hunted a moose yesterday. - Họ săn được một con nai sừng tấm hôm qua.

  • Elk (Nai Bắc Mỹ)

There is just one elk here. - Ở đây chỉ có một con nai Bắc Mỹ.

There are hundreds of elk here. - Ở đây có hàng trăm con nai Bắc Mỹ.

  • Shrimp (Tôm)

There is a shrimp in this tank. - Có một con tôm trong cái bể này.

There are lots of shrimp in this tank. - Có rất nhiều tôm trong cái bể này.

  • Aircraft (Tàu bay)

Company X is building an aircraft. - Công ty X đang xây dựng một chiếc tàu bay.

Company X is building many aircraft. - Công ty X đang xây dựng nhiều tàu bay.

  • Trout (Tên một giống cá hồi)

We caught a trout in the river. - Chúng tôi bắt được một con cá hồi ở sông.

We caught a few trout in the river. - Chúng tôi bắt được một vài con cá hồi ở sông.

  • Series (chuỗi, loạt phim)

I watched one series on Netflix last week. - Tôi xem một loạt phim trên Netflix tuần trước.

I watched three series on Netflix last week. - Tôi xem ba loạt phim trên Netflix tuần trước.

  • Species (Loài)

The white tiger is an endangered species. - Hổ trắng là một loài động vật bị đe dọa.

The white tiger and panda are two endangered species. - Hổ trắng và gấu trúc là hai loài động vật bị đe dọa.

Lưu ý: Trong một số trường hợp, fish có thể được thêm -es để biểu đạt số nhiều. Khi ấy, người nói đang muốn nhắc đến nhiều loài cá khác nhau.

Ví dụ:

In the ocean, there are many fishes, such as sharks, tunas, and swordfish. - Trong đại dương, có nhiều loài cá khác nhau như là cá mập, cá ngừ, hoặc cá kiếm.

Xem thêm: Phân biệt các danh từ dễ gây nhầm lẫn

Danh từ số ít và dạng số nhiều biến đổi hoàn toàn về hình thức

Một số danh từ sẽ được thay đổi hoàn toàn về mặt hình thức khi chuyển sang dạng số nhiều.

  • Man - Men (đàn ông)

There is a scary man behind you. - Có một người đàn ông đáng sợ ở sau bạn.

There are three scary men behind you. - Có 3 người đàn ông đáng sợ ở sau bạn.

  • Woman - Women (phụ nữ)

That woman looks suspicious. - Người phụ nữ đó trông thật khả nghi.

Those women look suspicious. - Những người phụ nữ đó trông thật khả nghi.

  • Foot - Feet (Bàn chân)

Put a foot on the ground. - Hãy đặt một bàn chân xuống đất.

Put your feet on the ground. - Hãy đặt cả hai chân xuống đất.

  • Goose - Geese (con ngỗng)

There is a goose right over there. - Có một con ngỗng ở đằng đó.

There are a lot of geese right over there.

Có nhiều con ngỗng ở đằng đó.

  • Mouse - Mice (con chuột)

My cat caught a mouse yesterday. - Con mèo của tôi bắt được một con chuột ngày hôm qua.

My cat caught several mice yesterday. - Con mèo của tôi bắt được một vài con chuột ngày hôm qua.

  • Person - People (người)

When I came, there was just a person there. - Khi tôi tới, ở đó chỉ có một người.

When I came, there were many people there. - Khi tôi tới, ở đó có nhiều người.

Danh từ có hai hình thức số nhiều

Một số danh từ đếm được có hai trường hợp thêm số nhiều. Khi đó, nghĩa của các dạng số nhiều này cũng không giống nhau (Mai & Hà, 2015)

Ví dụ (Mai & Hà, 2015, p.11):

  • brother (anh em) - brothers (những người anh em) - brethren (đạo hữu)

  • cloth (vải) - cloths (nhiều mảnh vải) - clothes (quần áo)

  • penny (đồng xu) - pennies (nhiều đồng xu) - pence (số tiền xu)

  • staff (nhân viên) - staff (nhiều nhân viên) - staves (các khuôn nhạc)

Định nghĩa danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể định lượng bằng số đếm và vì vậy không thể đứng sau số đếm.

Danh từ không đếm được có thể được xếp vào một số nhóm sau:

Chất lỏng (liquid)

Ví dụ:

  • milk, water, alcohol

The amount of water consumed per person in the US is much higher than in Germany. - Lượng nước tiêu thụ đầu người ở Mỹ cao hơn nhiều so với Đức.

Các loại khí (gas)

Ví dụ:

  • oxygen, air, carbon

The symbol for oxygen is O2. - Ký hiệu của khí oxi là O2.

Loại bột hoặc hạt (powder and grain)

Ví dụ:

rice, wheat, sand

I often have rice for dinner. - Tôi thường ăn cơm vào bữa tối.

Ý tưởng hay khái niệm trừu tượng

Ví dụ:

  • news, motivation, love

I have good news for you. - Tôi có tin tốt cho bạn.

You need motivation to succeed. - Bạn cần động lực để thành công.

Hiện tượng tự nhiên (natural phenomenon)

Ví dụ:

  • sunshine, snow, rain

Snow has been falling steadily all day. - Tuyết đã rơi đều đều cả ngày.

Danh từ tập hợp (groups and collections)

Ví dụ:

  • hair, furniture, transportation, luggage

Your luggage looks really heavy. - Hành lý của bạn trông có vẻ rất nặng. Hành lý có thể là tập hợp của nhiều túi, hộp, vali,... khác nhau.

Cảm xúc (feelings)

Ví dụ:

  • happiness, sadness, enthusiasm

My daughter has brought us so much happiness. - Con gái đã mang đến thật nhiều hạnh phúc cho chúng tôi.

countable noun uncountable noun

Từ vựng danh từ không đếm được cần nhớ

advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/: quảng cáo

advice /ədˈvaɪs/: lời khuyên

air /er/: không khí

chemistry /ˈkem.ɪ.stri/: hoá học

clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/: quần áo

confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/: sự tự tin

correspondence /ˌkɒr.ɪˈspɒn.dəns/: thư tín

economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/: kinh tế học

education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/: sự giáo dục

employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/: việc làm

environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: môi trường

equipment /ɪˈkwɪp.mənt/: trang thiết bị

evidence /ˈev.ɪ.dəns/: bằng chứng, chứng cớ

food /fuːd/: thức ăn

furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc

history /ˈhɪs.tər.i/: lịch sử

homework /ˈhəʊm.wɜːk/: bài tập về nhà

information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/: thông tin

justice /ˈdʒʌs.tɪs/: công lý

knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/: kiến thức

literature /ˈlɪt.rə.tʃər/: văn học

luggage/baggage /ˈlʌɡ.ɪdʒ/ /ˈbæɡ.ɪdʒ/: hành lý

machinery /məˈʃiː.nər.i/: máy móc

maths /mæθs/: toán

meat /miːt/: thịt

merchandise/goods /ˈmɜː.tʃən.daɪs/ /ɡʊdz/: hàng hoá

money /ˈmʌn.i/: tiền tệ

news /njuːz/: tin tức

physics /ˈfɪz.ɪks/: vật lý

politics /ˈpɒl.ə.tɪks/: chính trị

Cách sử dụng danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Về mặt hình thái

  • Danh từ đếm được: Có 2 dạng: danh từ số ít và danh từ số nhiều.

    Thêm đuôi “s” hoặc “es” để chuyển từ số ít thành số nhiều.

  • Danh từ không đếm được: Thường chỉ có dạng số ít

Đối với mạo từ

  • Danh từ đếm được: Dùng “a/an” đứng trước khi danh từ đếm được ở dạng số ít, hoặc kèm mạo từ “the”.

  • Danh từ không đếm được: Không bao giờ dùng với “a/an”, có thể sử dụng kèm mạo từ “e”.

Đối với số từ

  • Danh từ đếm được: Dùng số từ đứng trước khi muốn biểu thị số lượng.

    Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),…

  • Danh từ không đếm được: Không dùng trực tiếp với số đếm, khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm.

    Ví dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),…

Đối với từ chỉ lượng

  • Danh từ đếm được: Danh từ đếm được số nhiều đứng sau các từ: many, few, a few.

    Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),…

  • Danh từ không đếm được: Danh từ không đếm được đứng sau các từ: much, little, a little of, a little bit of

    . Ví dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),…

Đối với động từ

  • Danh từ đếm được: Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều.

    Ví dụ: 

    The girl is beautiful. 

    The girls are beautiful.

  • Danh từ không đếm được: Chỉ dùng với dạng động từ số ít.

    Ví dụ: Sugar is sweet.

  • Một số từ/ cụm từ có thể dùng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được: the, some, any, enough, plenty of, no, lots of, a lot of

Ví dụ: 
some pens (vài cái bút) - some coffee (một chút cà phê)
plenty of apples (đủ táo), plenty of sugar (đủ đường)

Một số trường hợp đặc biệt

Trong tiếng Anh, một số danh từ có thể được sử dụng ở cả dạng đếm được và không đếm được, tuy nhiên, hai dạng này của danh từ thường mang ý nghĩa khác nhau.

  • Hair (sợi tóc): Danh từ đếm được

There are two hairs in my soup. - Có hai sợi tóc trong món súp của tôi.

  • Hair (mái tóc): Danh từ không đếm được

She has long, black hair. - Cô ấy có mái tóc đen dài.

  • Work (tác phẩm): Danh từ đếm được

The two paintings are famous works of art by Picasso. - Hai bức tranh là các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng của Picasso.

  • Work (công việc): Danh từ không đếm được

I have a lot of work to do today. - Tôi có rất nhiều việc phải làm hôm nay.

  • Light (đèn): Danh từ đếm được

There are three lights in my bedroom. - Có ba chiếc đèn trong phòng ngủ của tôi.

  • Light (ánh sáng): Danh từ không đếm được

There is so much light in my bedroom. - Có rất nhiều ánh sáng trong phòng ngủ của tôi.

  • Room (căn phòng): Danh từ đếm được

There are five rooms in this house. - Có năm phòng trong ngôi nhà này.

  • Room (không gian): Danh từ không đếm được

There isn’t room for children to play in this house. - Không có nhiều không gian cho trẻ nhỏ vui chơi trong ngôi nhà này.

  • Noise (tiếng động): Danh từ đếm được

I was woken up by a noise in the kitchen. - Tôi bị đánh thức bởi một tiếng động trong bếp.

  • Noise (tiếng ồn): Danh từ không đếm được

I was annoyed by the noise in my neighborhood. - Tôi thấy khó chịu bởi tiếng ồn trong khu phố.

  • Time (khoảng thời gian/ lần): Danh từ đếm được

I had a great time in Singapore last year. - Năm ngoái, tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Singapore.

I have been to Singapore three times. - Tôi đã từng đến Singapore ba lần.

  • Time (thời gian): Danh từ không đếm được

I did not have much time to visit Chinatown when I was in Singapore. - Tôi không có nhiều thời gian để đến thăm Khu phố Tàu khi ở Singapore.

Bài tập

Bài tập 1

Hoàn thành câu với những từ cho sẵn trong khung. Sử dụng mạo từ a/an khi cần thiết.

accident

biscuit

blood

coat

decision

electricity

ice

interview

key

moment

music

question

1.     The road is closed. There’s been ……an accident…… .

2.     Listen! Can you hear ……music…… ?

3.     I couldn’t get into the house. I didn’t have …………………...

4.     It’s very warm today. Why are you wearing …………………..?

5.     Would you like in your drink …………………..?

6.     Are you hungry? Have …………………..!

7.     Our lives would be very difficult without …………………...

8.     Excuse me, can I ask you …………………..?

9.     I’m not ready yet. Can you wait ………………….., pleas?

10.  The heart pumps ………………….. through the body.

11.  We can’t delay much longer. We have to make ………………….. soon.

12.  I had ………………….. for a job yesterday. It went quite well.

Bài tập 2

Điền vào chỗ trống a/an hoặc some. Nếu như không cần điền từ nào, viết dấu “-“.

1.     I’ve seen ……some…… good movies recently.

2.     Are you feeling all right? Do you have ……a…… headache?

3.     I know lots of people. Most of them are ……−…… students.

4.     When I was ………………….. child, I used to be very shy.

5.     ………………….. birds, for example the penguin, cannot fly.

6.     Would you like to be ………………….. actor?

7.     Questions, questions, questions! You’re always asking ………………….. questions!

8.     I didn’t expect to see you. What ………………….. surprise!

9.     Do you like staying in hotels?

10.  Tomorrow is a holiday. ………………….. shops will be open, but most of them will be closed.

11.  Those are ………………….. nice shoes. Where did you get them?

12.  You need ………………….. visa to visit ………………….. countries, but not all of them.

13.  Kate is ………………….. teacher. Her parents were ………………….. teachers too.

14.  I don’t believe him. He’s ………………….. liar. He’s always telling ………………….. lies.

Đáp án

Bài tập 1

3.     a key

4.     a coat

5.     ice

6.     a biscuit

7.     electricity

8.     a question

9.     a moment

10.  blood

11.  a decision

12.  an interview

Bài tập 2

4.     a

5.     Some

6.     an

7.     – (You’re always asking questions!)

8.     a

9.     – (Do you like staying in hotels?)

10.  Some

11.  – (Those are nice shoes.)

12.  You need a visa to visit some countries

13.  Kate is a teacher. Her parents were teachers too.

14.  He’s a liar. He’s always telling lies.

Tài liệu tham khảo

Azar, B. S., Hagen, S. A., Tesh, G., & Koch, R. S. (2017). Understanding and using English grammar. Pearson Education.

Hewings, M. (2016). Advanced grammar in use: A self-study reference and Practice book for advanced learners of English: With answers. Cambridge University Press.

Mai, L. H., & Hà T. U.. (2015). Giải thích ngữ pháp tiếng Anh: Bài tập và đáp án. Nxb Đà Nẵng.

Murphy, R. (2012). English grammar in use: A reference and practice book for Intermediate learners of English: Without answers. Cambridge University Press.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...