Bài mẫu Describe a person who contributes to the society chi tiết

Describe a person who contributes to the society là một trong những đề bài mà thí sinh có thể gặp phải trong phần thi IELTS Speaking Part 2. Để thể hiện phần trình bày của mình một cách trôi chảy, thí sinh cần có một sự chuẩn bị tốt về mặt ý tưởng cũng như những từ vựng hay liên quan đến đề tài này.
author
Lê Thị Mỹ Duyên
15/12/2022
bai mau describe a person who contributes to the society chi tiet

Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho thí sinh câu trả lời mẫu cũng như phân tích những từ vựng và cấu trúc liên quan đến đề bài quen thuộc này trong IELTS Speaking Part 2.

Key takeaways

Phân tích đề bài Describe a person who contributes to the society. Thí sinh nên cung cấp một số thông tin liên quan như:

  1. Người đó là ai?

  2. Làm thế nào thí sinh biết đến người đó?

  3. Anh ấy/Cô ấy làm công việc gì?

  4. Giải thích vì sao thí sinh nghĩ rằng anh ấy/cô ấy có những sự đóng góp cho xã hội?

    2. Những từ vựng và cấu trúc hay trong bài mẫu:

  5. come up with

  6. dedicate

  7. positive messages

  8. come across sb/sth

  9. fall in love with sth/sb

  10. be determined to + Vo

  11. with regard to + Noun

  12. contribute to = make contributions to

  13. compared with

  14. humanitarian project

  15. deprivation

  16. meet in person

Đề bài Describe a person who contributes to the society

Describe a person who contributes to the society. You should say:

  • Who this person is?

  • How you knew him/her?

  • What type of work he/she does?

  • And explain why you think he/she contributes to the society?

Phân tích đề và lên ý tưởng bài mẫu

Phân tích đề

Đề bài “Describe a person who contributes to the society” yêu cầu thí sinh miêu tả một người có những đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội. Trong phần trình bày, thí sinh nên cung cấp một số thông tin liên quan như:

  • Người đó là ai?

  • Làm thế nào thí sinh biết đến người đó?

  • Anh ấy/Cô ấy làm công việc gì?

  • Giải thích vì sao thí sinh nghĩ rằng anh ấy/cô ấy có những sự đóng góp cho xã hội?

Ý tưởng bài mẫu

  • Người đó là ai?

Đinh Võ Hoài Phương- một youtuber người Việt nổi tiếng với các video quảng bá về lĩnh vực du lịch và ẩm thực.

  • Làm thế nào thí sinh biết đến người đó?

Thông qua một video tình cờ xem được trên Facebook và bị ấn tượng ngay bởi giọng nói vô cùng truyền cảm và ấm áp của anh ấy.

  • Anh ấy/Cô ấy làm công việc gì?

Công việc chính của anh ấy là ghi lại hành trình trải nghiệm văn hóa, ẩm thực và những phong tục tập quán ở nhiều vùng miền khác nhau trên thế giới.

  • Giải thích vì sao thí sinh nghĩ rằng anh ấy/cô ấy có những sự đóng góp cho xã hội?

Anh ấy đã và đang thực hiện một dự án dành riêng cho trẻ em nông thôn Việt Nam, cụ thể là xây dựng 30 sân chơi cho 30 điểm trường trên toàn quốc.

Ý tưởng bài mẫu

Bài mẫu chủ đề Describe a person who contributes to the society

Who this person is?

Alright then, it’s kind of hard for me to come up with a name of a person who has done a lot of work to contribute to the society simply because there is an endless list of amazing people who have been dedicating their whole lives to the betterment of the society. But if I have to choose one, I’m going to talk about Đinh Võ Hoài Phương- a Vietnamese Youtuber who is famous for his travel and food videos. He is also known by another familiar name “Khoai Lang Thang”.

How you knew him/her?

I once came across his vlog on Facebook, which was shared by one of my friends and immediately I was attracted by his extremely inspiring and warm voice. I absolutely fall in love with the way he conveyed his special experiences as well as positive messages to the audience in such a sincere and intimate way. It can be said that I became his fan right from that moment.

What type of work he/she does?

Graduated from Ton Duc Thang University, and became a construction engineer at a large company in Ho Chi Minh City with a desirable salary, but then one day, he suddenly realized his true passion and was determined to become a travel blogger.

Currently, his main job is to create videos that record his journeys to discover new lands, helping people better understand the geography, culture, people, and beautiful scenery of each place he used to go through, as well as sharing some personal experiences for everyone to have more complete trips.

And explain why you think he/she contributes to the society?

With regard to the question of why I think he contributes to the society, actually, besides the useful knowledge and great experiences that he brings to viewers, what I’d like to highlight here is a humanitarian project that he has been working on since 2017 until now.

Specifically, when interacting with children in rural areas, he realized their difficulties and disadvantages compared with their peers in urban areas. Since then, he wants to make useful contributions to the project of building playgrounds for children in remote areas, including 30 playgrounds for 30 school sites across the country.

As you can see, he inspires us to do good and makes us pay attention to issues our society faces, specifically in this case the material and spiritual deprivation of poor children. I hope one day I can meet him in person to express my love and admiration for his contributions to the community.

Bài mẫu chủ đề Describe a person who contributes to the society

Bản dịch

  • Người đó là ai?

Được rồi, thật hơi khó cho tôi để nghĩ ra cái tên của một người đã làm rất nhiều việc để đóng góp cho xã hội, đơn giản bởi vì có một danh sách vô tận những con người tuyệt vời đã cống hiến cả cuộc đời của họ cho sự tốt đẹp hơn của xã hội. Nhưng nếu phải chọn một, tôi sẽ nói về Đinh Võ Hoài Phương- một Youtuber người Việt Nam nổi tiếng với các video về du lịch và ẩm thực. Anh ấy còn được biết đến với một cái tên thân thuộc khác là Khoai Lang Thang.

  • Làm thế nào bạn biết anh ấy ?

Một lần tôi tình cờ xem được vlog của anh trên Facebook, được chia sẻ bởi một người bạn của tôi và ngay lập tức tôi bị thu hút bởi giọng nói vô cùng truyền cảm và ấm áp của anh. Tôi thực sự thích cách anh ấy truyền tải những trải nghiệm đặc biệt cũng như những thông điệp tích cực đến khán giả một cách chân thành và gần gũi như vậy. Có thể nói tôi đã trở thành người hâm mộ của anh ấy ngay từ giây phút đó.

  • Anh ấy làm công việc gì?

Tốt nghiệp Đại học Tôn Đức Thắng, trở thành kỹ sư xây dựng tại một công ty lớn ở TP.HCM với mức lương đáng mơ ước, nhưng rồi một ngày, anh ấy chợt nhận ra đam mê thực sự của mình và quyết tâm trở thành một blogger du lịch.

Hiện tại, công việc chính của anh ấy là tạo ra những video ghi lại hành trình khám phá những vùng đất mới, giúp mọi người hiểu hơn về địa lý, văn hóa, con người, cảnh đẹp của những nơi mà anh ấy từng đi qua cũng như chia sẻ một số kinh nghiệm cá nhân cho mọi người để có được những chuyến đi trọn vẹn hơn.

  • Giải thích lý do tại sao bạn nghĩ rằng anh ấy có đóng góp cho xã hội?

Đối với câu hỏi tại sao tôi nghĩ anh ấy đóng góp cho xã hội, thực ra ngoài những kiến thức bổ ích và những trải nghiệm tuyệt vời mà anh ấy mang đến cho người xem, điều tôi muốn nhấn mạnh ở đây là một dự án nhân văn mà anh ấy đã thực hiện từ năm 2017 cho đến nay.

Cụ thể, khi tiếp xúc với những trẻ em vùng nông thôn, anh ấy nhận thấy được những khó khăn và thiệt thòi của các em so với bạn bè đồng trang lứa ở những khu vực đô thị. Từ đó, anh ấy muốn góp công sức của mình vào dự án xây dựng những sân chơi dành riêng cho trẻ em vùng xa, bao gồm 30 sân chơi cho 30 điểm trường trên toàn quốc.

Như bạn có thể thấy, anh ấy truyền cảm hứng cho chúng ta làm điều tốt và khiến chúng ta chú ý đến những vấn đề mà xã hội đang phải đối mặt, cụ thể trong trường hợp này là sự thiếu thốn về vật chất và tinh thần của trẻ em nghèo. Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể gặp trực tiếp anh ấy để bày tỏ tình yêu và sự ngưỡng mộ của tôi đối với những đóng góp của anh ấy cho cộng đồng.

Từ vựng và cấu trúc hay trong bài mẫu

  • come up with /kʌm ʌp wɪð/ : nghĩ ra, nảy ra một ý tưởng hay một kế hoạch nào đó.

Ví dụ: We need to come up with a breakthrough advertising strategy for the new product. (Chúng ta cần nghĩ ra một chiến lược quảng cáo mang tính đột phá cho sản phẩm mới.)

  • dedicate (v) /ˈdɛdɪkeɪt/: cống hiến, hiến dâng

Ví dụ: My father has been dedicating his life to education. (Cha tôi đã cống hiến cả đời mình cho sự nghiệp giáo dục)

  • come across /kʌm əˈkrɒs/: tình cờ gặp ai hay thấy điều gì

Ví dụ: I came across an old friend at the mall yesterday. (Tôi tình cờ gặp người bạn cũ ở trung tâm thương mại ngày hôm qua.)

  • fall in love with sth/sb /fɔːl ɪn lʌv wɪð/: yêu thích, phải lòng ai hoặc điều gì

Ví dụ: My mother fell in love with my father at the first sight. (Mẹ tôi đã phải lòng cha tôi ngay từ cái nhìn đầu tiên.)

  • convey (v) /kənˈveɪ/: truyền tải, truyền đạt, chuyển

Ví dụ: Please convey my good wishes to your father! (Làm ơn hãy chuyển những lời chúc mừng của tôi đến cha của bạn nhé!)

  • positive messages /ˈpɒzətɪv ˈmɛsɪʤɪz/: những thông điệp tích cực

Ví dụ: This song has conveyed positive messages to the listeners. (Ca khúc này đã truyền tải những thông điệp tích cực đến người nghe.)

  • be determined to + Vo /biː dɪˈtɜːmɪnd tuː/: kiên quyết làm việc gì

Ví dụ: He is determined to become a good doctor in the future. (Anh ấy quyết tâm trở thành một bác sĩ giỏi trong tương lai.)

  • with regard to + Noun /wɪð rɪˈgɑːdz tuː /: về mặt nào đó, liên quan đến vấn đề nào đó

Ví dụ: With regard to the customers’ feedback, we are pleased to know that they love the new product. (Về phản hồi của khách hàng, chúng tôi rất vui khi biết rằng họ yêu thích sản phẩm mới.)

  • contribute to /kənˈtrɪbju(ː)t tuː/= make contributions to /meɪk ˌkɒntrɪˈbjuːʃənz tuː/: đóng góp, góp phần vào việc gì

Ví dụ: Marie Curie was one of the scientists who made many contributions to the development of medicine. (Marie Curie là một trong những nhà khoa học có nhiều đóng góp cho sự phát triển của y học.)

  • humanitarian project /hjuˌmænɪˈteərɪən ˈprɒʤɛkt/: dự án nhân văn

Ví dụ: I believe this humanitarian project will attract the attention of many young people. (Tôi tin dự án nhân văn này sẽ thu hút sự chú ý của nhiều bạn trẻ.)

  • interact with + sb/sth /ɪntərˈækt wɪð/: tương tác, tiếp xúc với ai/điều gì

Ví dụ: I regretted missing the opportunity to interact with my idol last night. (Tôi cảm thấy hối tiếc khi bỏ qua cơ hội được tiếp xúc với thần tượng của mình vào tối qua.)

  • compared with /kəmˈpeəd wɪð/: so với, so sánh với

Ví dụ: Compared with other Southeast Asian countries, Vietnam has a high amount of rice exports. (So với các nước Đông Nam Á khác thì Việt Nam có lượng gạo xuất khẩu khá cao.)

  • inspire (v) /ɪnˈspaɪə/: truyền cảm hứng

Ví dụ: Her mother inspired her to become a music teacher. (Mẹ cô ấy đã truyền cảm hứng cho cô ấy để trở thành một giáo viên âm nhạc.)

  • deprivation (n) /dɛprɪˈveɪʃən/: sự túng thiếu, nghèo khổ

Ví dụ: The article pointed out the real deprivation in the coastal areas. (Bài báo đã chỉ ra tình trạng thiếu thốn thực sự ở các vùng ven biển.)

  • meet in person /miːt ɪn ˈpɜːsn/: gặp trực tiếp

Ví dụ: Can I meet you in person? (Tôi có thể gặp trực tiếp bạn được không?)

Bài viết liên quan:

Tổng kết

Trên đây là bài mẫu gợi ý kèm theo phân tích những từ vựng và cấu trúc cho đề bài Describe a person who contributes to the society, tác giả hy vọng người học có thể tham khảo và vận dụng những kiến trúc này trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho phần thi IELTS Speaking Part 2.

Trích nguồn tham khảo

Describe a Person Who Contributes to the Society - IELTS Practice Update November/ 2022.” Tiếng Anh Là Dễ, 5 Mar. 2022, tienganhlade.com/ielts/describe-a-person-who-contributes-to-the-society. Accessed 2 Dec. 2022.

Lộ trình ôn luyện IELTS cụ thể và hiệu quả là yếu tố then chốt giúp người học đạt được điểm cao. Học thử khóa học luyện thi IELTS tại ZIM để trải nghiệm hôm nay.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu