Động từ nguyên mẫu | Định nghĩa và bài tập áp dụng
Động từ nguyên mẫu Infinitive là một trong những phần ngữ pháp vô cùng quan trọng được sử dụng nhằm kiểm tra kiến thức căn bản của học sinh trong hai kì thi quan trọng là THPT Quốc gia và Kì thi vào 10. Do vậy, việc hiểu rõ bản chất về định nghĩa, cách dùng, các cấu trúc sử dụng Động từ nguyên mẫu Infinitive là vô cùng cần thiết. Dưới đây, tác giả sẽ chia sẻ đầy đủ và súc tích về chủ điểm ngữ pháp này.
Key Takeaways |
---|
Động từ nguyên mẫu Infinitive là gì?
Bare Infinitive là gì?
To-Infinitive là gì?
Bài tập vận dụng |
Động từ nguyên mẫu (Infinitive) là gì?
Động từ nguyên mẫu Infinitive là dạng nguyên thể của một động từ. Theo sách “Guide to pattern and usage in English” của tác giả A. S. Hornby, Động từ nguyên mẫu Infinitive là một trong ba loại động từ không giới hạn (non-infinitive verbs) bên cạnh Phân từ (hiện tại và Quá khứ) và danh động từ.
Ví dụ:
Nguyên thể (infinitive): (to) be, (to) have
Hiện tại phân từ (Present Participle) và danh động từ (Gerund): being, having
Quá khứ phân từ (Past Participle): been, had
Tuy vậy, cần lưu ý rằng, Động từ nguyên mẫu Infinitive có chứa động từ những nó không phải là thành phần chính trong câu - không bắt buộc phải có, không chia thì, và cũng không liên kết trực tiếp chủ ngữ với các thành phần còn lại của câu. Do vậy, kể cả khi trong câu đã xuất hiện Động từ nguyên mẫu Infinitive, vẫn bắt buộc phải có ít nhất một động từ chính là động từ giới hạn (finite verbs). Động từ nguyên thể có thể được sử dụng như một danh từ, tính từ hay trạng từ.
Có hai dạng của Động từ nguyên mẫu Infinitive: Động từ nguyên thể đi với “to” được gọi là to-infinitive, không đi với “to” được gọi là bare infinitive.
Ví dụ:
I want to go (to-infinitive)
I must go (bare infinitive)
Tìm hiểu về Bare Infinitive
Định nghĩa Bare Infinitive
Như đã được đề cập đến ở trên, Bare Infinitive là động từ nguyên thể không “to”. Đây là dạng đơn giản nhất của động từ, được sử dụng trong các cấu trúc ngữ pháp khác nhau trong tiếng Anh, sẽ được đề cập ngay sau đây.
Chức năng của Bare Infinitive?
Theo sau các Động từ Khiếm khuyết
Theo sách “A reference grammar for students of English” của tác giả R. A. Close, Bare Infinitive theo sau động từ khuyết thiếu như: will, shall, would, should, can, could, may, might và must.
S + modal verbs + Bare Infinitive |
Ví dụ:
You must finish your homework before you can go out to play.
(Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi được ra ngoài chơi.)
Cấu trúc let/make/help có chứa Bare Infinitive
“Let”, “Make”, và “Help” thường được theo sau bởi Động từ nguyên mẫu Infinitive không “to”, với cấu trúc như sau
S + let/make/help + O + Bare Infinitive |
Cụ thể như sau:
Với “let”
S + let + O + Bare Infinitive
Cấu trúc này để thể hiện ý nghĩa: cho phép ai làm gì
Ví dụ: She let him borrow her book (Cô ấy cho anh ta mượn sách của mình)
**Lưu ý mở rộng:
S + let + O + Bare Infinitive = S + allow + O + To-Infinitive
Theo ngay sau “Let” là “Bare Infinitive” (không có Object) trong cấu trúc sau:
“S + let go of something/somebody”.
Nghĩa: Không còn nắm lấy ai/ cái gì (idiom)
Ví dụ: He reluctantly let go of her hand as they boarded the train (Anh ta miễn cưỡng buông tay cô ấy khi họ lên tàu)
Với “make”
S + make + O + Bare Infinitive
Cấu trúc này để thể hiện ý nghĩa: bắt ai làm gì
Ví dụ: He made her apologize for her behavior (Anh ta buộc cô ấy xin lỗi vì hành vi của mình)
**Lưu ý mở rộng:
S + make + O + Bare Infinitive = S + force + O + To-Infinitive
Theo ngay sau “make” là “Bare Infinitive” (không có Object) trong cấu trúc sau:
“S + make do”
Nghĩa: cố gắng để sống sót mà không có những thứ mà mình muốn sở hữu hoặc với có những thứ tệ hơn mong muốn (idiom)
Ví dụ: Despite the limited resources, they were able to make do and create a makeshift shelter. (Mặc dù tài nguyên hạn chế, họ đã có thể xoay sở và tạo ra một căn nhà tạm thời.)
Với “help”
S + help + O + Bare Infinitive
Cấu trúc này để thể hiện ý nghĩa: giúp ai làm gì
Ví dụ: She asked her friend to help her move furniture into her new apartment. (Cô ấy đã nhờ bạn của mình giúp cô ấy chuyển đồ đạc vào căn hộ mới.)
**Lưu ý mở rộng:
Cấu trúc “S + help + Bare Infinitive” vẫn đúng về mặt ngữ pháp, mang nghĩa là giúp làm gì
Ví dụ: Could you help carry this bag? (Bạn có thể giúp mang cái túi này được không?)
Theo sau Object (túc từ)
Động từ nguyên thể không “to” theo sau Object khi động từ chính trong câu là các từ hear, feel, notice, see, watch.
S + hear/ feel/ notice/ see/ watch + O + Bare Infinitive |
Nghĩa: nghe/ cảm nhận/ chú ý/ nhìn thấy một hành động đã xảy ra mà không còn tiếp diễn hay kéo dài.
Ví dụ: Did you hear a dog bark? (không còn sủa)
** Lưu ý:
S + hear/ feel/ notice/ see/ watch + O + V-ing (nghe/ cảm nhận/ chú ý/ nhìn thấy một hành động vẫn đang xảy ra)
Ví dụ: I heard that dog barking all night (vẫn đang sủa)
Theo sau từ hỏi ‘why (not)’
Động từ nguyên thể không “to” theo sau Why hoặc Why not để đưa ra đề nghị
Ví dụ:
Why worry? (tại sao phải lo lắng)
Why not relax? (tại sao không nghỉ ngơi)
Tìm hiểu về To-infinitive
Định nghĩa To-infinitive
Như đã được đề cập đến ở trên, To-infinitive là động từ nguyên thể có “to” thường được sử dụng để chỉ mục đích hoặc ý định đằng sau một hành động. To-infinitive có thể được sử dụng như chủ ngữ, động từ, tính từ trong câu.
Chức năng của to-infinitive?
To-infinitive làm chủ ngữ
Động từ nguyên mẫu Infinitive có “to” có thể làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: To hesitate is a pity (Chần chừ là một điều đáng tiếc)
Tuy nhiên, theo sách “A reference grammar for students of English” của tác giả R. A. Close, tiếng Anh thông dụng hiện nay thường sẽ dùng cấu trúc với chủ ngữ giả “It” cho trường hợp nói trên.
Ví dụ: It is a pity to hesitate
To-be trước to- infinitive
Động từ nguyên mẫu Infinitive có “to” có thể làm bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu, đứng sau động từ “tobe”
S + tobe + to V |
---|
Ví dụ: Your mistake was to write him that letter
Làm tân ngữ (object) cho động từ
Động từ nguyên mẫu Infinitive có “to” có thể làm tân ngữ cho động từ trong câu như sau:
Ví dụ: I hope to convince my parents to let me travel abroad for a year.
S + V* + to infinitive |
---|
Người học tham khảo bảng tổng hợp các V* trong cấu trúc trên:
STT | Động từ (V*) | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
1 | Agree | Đồng ý | We agreed to meet at the park |
2 | Expect | Mong đợi | I expect him to arrive on time. |
3 | Choose | Lựa chọn | She chose to pursue a career in music. |
4 | Prefer | Ưu tiên | He prefers to take the bus instead of driving. |
5 | Try | Cố gắng | I will try to solve the puzzle. |
6 | Threaten | Đe dọa | The storm threatened to destroy the city. |
7 | Pretend | Giả vờ | They pretended to be superheroes during the game. |
8 | Intend | Dự định | We intend to travel to Europe next year. |
9 | Begin | Bắt đầu | They began to sing together. |
10 | Prepare | Chuẩn bị | She prepared to give a presentation. |
11 | Forget | Quên | Don't forget to lock the door when you leave. |
12 | Afford | Có khả năng đáp ứng | He can't afford to buy a new car right now. |
13 | Learn | Học | She is eager to learn to play the guitar. |
14 | Volunteer | Tình nguyện | They volunteered to help at the local shelter. |
15 | Promise | Hứa hẹn | He promised to keep the secret. |
16 | Seem | Dường như | It seems to be raining outside |
17 | Decide | Quyết định | It's time to decide to choose that school |
18 | Hesitate | Chần chừ | She hesitated to answer the question. |
19 | Manage | Quản lý | He managed to complete the project on time. |
20 | Offer | Đề nghị | They offered to help with the cleaning. |
21 | Arrange | Sắp xếp | We arrange to discuss the project. |
22 | Refuse | Từ chối | He refused to participate in the competition. |
23 | Want | Muốn | I want to go on vacation to a tropical island. |
24 | Determine | Xác định | They are determined to find a solution. |
25 | Attempt | Cố gắng | She attempted to climb the mountain. |
26 | Hope | Hy vọng | We hope to achieve our goals. |
27 | Force | Ép buộc | They forced him to apologize. |
28 | Plan | Kế hoạch | Let's plan to go out for dinner tomorrow. |
29 | Tend | Có xu hướng | Cats tend to sleep a lot. |
30 | Wish | Ước mong | I wish to travel around the world. |
Làm tân ngữ (object) cho tính từ
Động từ nguyên thể có “to” có thể làm tân ngữ cho tính từ trong câu như sau:
S + tobe + adj + To-Infinitive |
---|
Ví dụ:
He is anxious to see her
It is easy to teach him a new language
** Lưu ý mở rộng:
Cấu trúc: S + is + too + adj + To-infinitive
Nghĩa: Ai đó/ Cái gì quá…. Đến nỗi không thể làm gì
Ví dụ: She is too young to atttend our meeting
Đọc thêm: Các cấu trúc theo sau bởi động từ nguyên thể có (To) - To V
Trong cấu trúc verb + object + to-infinitive
Động từ nguyên thể có “to” còn được sử dụng trong cấu trúc sau đây:
S + V** + O + to infinitive |
---|
Ví dụ: She encouraged her friend to pursue her dreams and never give up.
Người học tham khảo bảng tổng hợp các V* trong cấu trúc trên:
STT | Động từ (V**) | Nghĩa | Ví dụ |
1 | advise | khuyên bảo | My doctor advised me to get more exercise. |
2 | beg | van xin | She begged her parents to let her go to the party. |
3 | convince | thuyết phục | He convinced his friend to join the club. |
4 | hire | thuê | The company decided to hire a new employee. |
5 | persuade | thuyết phục | The salesperson persuaded the customer to buy the product. |
6 | allow | cho phép | They allowed him to stay at their house for the weekend. |
7 | warn | cảnh báo | The sign warned people not to enter the construction site. |
8 | encourage | động viên | The coach encouraged the team to give their best effort. |
9 | instruct | hướng dẫn | The teacher instructed the students to complete the assignment. |
10 | require | yêu cầu | The job position requires applicants to have previous experience. |
11 | cause | gây ra | The heavy rain caused the river to flood. |
12 | request | yêu cầu | She requested her colleague's assistance with the project. |
13 | expect | mong đợi | I expect you to be on time for the meeting. |
14 | invite | mời | They invited their neighbors to their housewarming party. |
15 | teach | dạy | She taught her younger brother how to ride a bike. |
16 | ask | yêu cầu | He asked his friend to help him move to a new apartment. |
17 | force | ép buộc | The robber forced the bank teller to hand over the money. |
18 | need | cần | The plant needs sunlight to grow. |
19 | want | muốn | She wants to travel the world and explore different cultures. |
Tham khảo thêm: Phân biệt cách sử dụng của To Infinitive và Gerund
Bài tập động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct bare infinitive form of the verb provided in the blanks
She can ______________ (play) the piano beautifully.
The teacher made the students ______________ (read) the assigned chapter for tomorrow's discussion.
I heard the birds ______________ (chirp) early in the morning.
She heard him ______________ (talk) about applying for a scholarship
She let her younger brother ______________ (use) her laptop for his school project.
She heard her favorite song ______________ (play) on the radio.
They should______________ (finish) their assignments before the deadline.
He must ______________ (study) for the upcoming exam.
The manager let us______________ (leave) work early on Friday.
Their teamwork helped them ______________ (achieve) their project goals.
I noticed him ______________ (leave) the room in a hurry.
I could ______________ (hear) the rain falling outside.
When the power went out, they had to ______________ (make) do with candlelight for the evening.
She made her children ______________ (clean) their rooms before going out to play.
It's important to let ______________ (go) of past mistakes and move forward with a positive attitude.
I heard the rain______________ (tap) on the windowpane.
She felt her heart ______________ (race) as she approached the finish line.
Exercise 2: Fill in the blanks with the correct "to-infinitive" form of the verb provided in the blanks
She agreed ______________ (help) with the charity event.
They want ______________ (learn) how to cook Italian cuisine.
He needs ______________ (finish) his report by tomorrow.
It's time ______________ (go) to bed.
She plans ______________ (travel) to Paris next year.
They decided ______________ (start) their own business.
I hope ______________ (see) the Northern Lights someday.
He promised ______________ (call) me after work.
We're excited ______________ (attend) the music festival.
The doctor advised her ______________ (exercise) regularly.
It's important ______________ (save) money for the future.
They agreed ______________ (meet) at the coffee shop.
She's determined ______________ (lose) weight this year.
I'd like ______________ (learn) how to play the guitar.
They need ______________ (study) for the upcoming exams.
He's eager ______________ (start) his new job.
She's prepared ______________ (take) on new challenges.
Exercise 3: Fill in the blanks with the correct "to-infinitive" or bare infinitive form of the verb provided in the blanks
She helped him ______________ (prepare) for the important presentation.
He's planning ______________ (volunteer) at the local shelter.
She's excited ______________ (attend) the music concert.
They made him ______________ (apologize) for his behavior at the party.
They hope ______________ (find) a solution to the problem.
It's time ______________ (clean) the house.
He's prepared ______________ (take) on new challenges.
The manual provides step-by-step instructions ______________ (help) users assemble the furniture.
She hopes ______________ (learn) to play the piano someday.
They decided ______________ (move) to a quieter neighborhood.
They need ______________ (study) harder for the upcoming exam.
He loves ______________ (read) science fiction novels.
She forgot her umbrella, so she had to make ______________ (do) with a newspaper to shield herself from the rain.
Why not ______________ go to school by bus?
He's determined ______________ (improve) his basketball skills.
She's eager ______________ (start) her new job.
She heard him ______________ (shout) at his mom yesterday.
They let their dog ______________ (run) freely in the park.
I'm excited ______________ (meet) my favorite author at the book signing event.
The teacher encourages us ______________ (ask) questions in class.
We need ______________ (buy) groceries for the week.
She heard him ______________ (sing) at the talent show last night.
She wants ______________ (learn) a new language.
They're ready ______________ (explore) the new city.
I'd like ______________ (travel) to different countries in the future.
Why not ______________ (go) for a walk in the park this afternoon?
She finally decided ______________ (let) go of the old grudges and forgive her friend.
Learning to let ______________ (go) of negative thoughts can lead to a more peaceful mind.
She wants ______________ (travel) to Europe next summer.
We plan ______________ (visit) the museum this weekend.
It's important ______________ (eat) a balanced diet for good health.
Đáp án
Exercise 1:
She can play the piano beautifully.
The teacher made the students read the assigned chapter for tomorrow's discussion.
I heard the birds chirp early in the morning.
She heard him sing at the talent show last night.
She let her younger brother use her laptop for his school project.
She heard her favorite song play on the radio.
They should finish their assignments before the deadline.
He must study for the upcoming exam.
The manager let us leave work early on Friday.
Their teamwork helped them achieve their project goals.
I noticed him leave the room in a hurry.
I could hear the rain falling outside.
When the power went out, they had to make do with candlelight for the evening.
She made her children clean their rooms before going out to play.
It's important to let go of past mistakes and move forward with a positive attitude.
I heard the rain tap on the windowpane.
She felt her heart race as she approached the finish line.
Exercise 2:
She agreed to help with the charity event.
They want to learn how to cook Italian cuisine.
He needs to finish his report by tomorrow.
It's time to go to bed.
She plans to travel to Paris next year.
They decided to start their own business.
I hope to (see the Northern Lights someday.
He promised to call me after work.
We're excited to attend the music festival.
The doctor advised her to exercise regularly.
It's important to save money for the future.
They agreed to meet at the coffee shop.
She's determined to lose weight this year.
I'd like to learn how to play the guitar.
They need to (study for the upcoming exams.
He's eager to start his new job.
She's prepared to take on new challenges.
Exercise 3:
She helped him prepare for the important presentation.
He's planning to volunteer at the local shelter.
She's excited to attend the music concert.
They made him apologize for his behavior at the party.
They hope to find a solution to the problem.
It's time to clean the house.
He's prepared to take on new challenges.
The manual provides step-by-step instructions to help users assemble the furniture.
She hopes to learn to play the piano someday.
They decided to move to a quieter neighborhood.
They need to study harder for the upcoming exam.
He loves to read science fiction novels.
She forgot her umbrella, so she had to make do with a newspaper to shield herself from the rain.
Why not go for a walk in the park this afternoon?
He's determined to improve his basketball skills.
She's eager to start her new job.
She heard him sing at the talent show last night.
They let their dog run freely in the park.
I'm excited to meet my favorite author at the book signing event.
The teacher encourages us to ask questions in class.
We need to buy groceries for the week.
She heard him sing at the talent show last night.
She wants to learn a new language.
They're ready to explore the new city.
I'd like to travel to different countries in the future.
Why not go for a walk in the park this afternoon?
She finally decided to let go of the old grudges and forgive her friend.
Learning to let go of negative thoughts can lead to a more peaceful mind.
She wants to travel to Europe next summer.
We plan to visit the museum this weekend.
It's necessary to eat a balanced diet for good health.
Tổng kết
Trên đây tác giả đã trình bày đầy đủ những vùng kiến thức quan trọng trong chủ điểm ngữ pháp về động từ nguyên mẫu Infinitive, có kèm theo bài tập vận dụng. Hy vọng rằng, thông qua bài viết này, người đọc đã nắm rõ hơn kiến thức về động từ nguyên mẫu, đồng thời biết cách áp dụng linh hoạt và chính xác vào trong bài tập.
Tài liệu tham khảo
Hornby, A. S. Guide to Pattern and Usage in English. Oxford University Press, 1975.
Close, Reginald Arthur. A Reference Grammar for Students of English. Longman, 1996.
Evin de Leon Sanchez. Infinitives. San José State University Writing Center, 2018
Bình luận - Hỏi đáp