Banner background

Cách làm dạng bài Factoring Quadratic and Polynomial Expressions trong SAT Math

Bài thi SAT Math đánh giá nhiều phạm vi kiến thức khác nhau, trong số đó, phần Advanced Math liên quan đến các khái niệm đại số phức tạp hơn so với một số phần khác. Bài viết sẽ mang đến các chiến lược làm bài Factoring quadratic and polynomial expressions - phân tích biểu thức bậc hai và đa thức, giúp người học từng bước nắm vững phương pháp và tự tin hơn trong quá trình ôn luyện. Bên cạnh đó là bài tập thực hành nhằm củng cố lý thuyết và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.
cach lam dang bai factoring quadratic and polynomial expressions trong sat math

Key Takeaways

Tổng quan:

  • Factoring quadratic and polynomial expressions thuộc phần Advanced Math của bài thi Toán SAT. 

  • Câu hỏi trắc nghiệm có trong phần cho phép và không cho phép sử dụng máy tính. 

  • Người học cần phân tích các biểu thức bậc hai và đa thức thành nhân tử, từ đó tìm giá trị của một biểu thức.

Chiến lược làm bài:

  • 6 bước phân tích biểu thức bậc hai ở dạng \(x^2+bx+c\).

  • 6 bước phân tích biểu thức bậc hai ở dạng \(ax^2+bx+c \).

  • 4 bước phân tích biểu thức bậc hai bằng hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lưu ý:

  • Nếu có thể, đặt thừa số chung trước khi phân tích biểu thức.

  • Đề bài không cho sẵn các hằng đẳng thức đáng nhớ.

  • Luôn cẩn thận khi biến đổi dấu trừ.

Tổng quan về dạng bài Factoring quadratic and polynomial expressions 

Dạng bài factorizing quadratic expressions hay polynomial expressions thuộc phần Advanced Math của bài thi Toán học SAT và có thể xuất hiện trong cả phần cho phép và không cho phép sử dụng máy tính. 

Các câu hỏi trắc nghiệm sẽ yêu cầu người học phân tích các biểu thức bậc hai và đa thức thành nhân tử. Mục tiêu là tìm giá trị của một biểu thức, giúp giải phương trình nhanh hơn hoặc làm cho biểu thức phức tạp trở nên dễ hiểu hơn. Các phương pháp phân tích thường gặp gồm tách hạng tử, tìm thừa số chung, hoặc sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ.

Ví dụ: \(x^2−9 = (x−3)(x+3)\)

Xem thêm:

Chiến lược làm bài

Các bước giải dạng bài Factoring quadratic and polynomial expressions [1]:

Phân tích biểu thức bậc hai ở dạng: \(x^2+bx+c\) (a=1)

Bước 1: Tìm hệ số b và c trong biểu thức, trong đó b là hệ số của x và c là hằng số. 

Bước 2: Tìm hai số thỏa mãn được 2 điều kiện sau:

  • Tổng của hai số bằng hệ số b.

  • Tích của hai số bằng hằng số c.

Bước 3: Viết lại số hạng trung gian bx bằng tổng của hai số vừa tìm được.

Bước 4: Nhóm và phân tích các số hạng thành 2 cặp.

Bước 5: Tìm ước chung lớn nhất của mỗi cặp và đặt nhân tử chung.

Bước 6: Kiểm tra lại hai nhân tử: Nhân kết quả với nhau để đảm bảo chúng khai triển đúng với biểu thức bậc hai của đề bài ban đầu.

Ví dụ: Factor the quadratic expression \(2x^2+8x+6\)

Trước đó người học có thể đặt thừa số chung là 2 để dễ phân tích hơn. Sau đó phân tích biểu thức:\[x^2+4x+3\]

  1. Hệ số b = 4, c = 3 

  2. Số 1 và 3 thỏa mãn điều kiện 

  • Tổng: 1 + 3 = b 

  • Tích: 1 x 3 = c

  1. Viết lại → \(x^2+x+3x+3 \)

  2. Nhóm và phân tích các số hạng: \( (x^2+x)+(3x+3)\)

  3. Đặt nhân tử chung: \(x(x+1)+3(x+1) → (x+1)(x+3)\)

  4. Nhân hai nhân tử với nhau: \( x^2+3x+x+3 = x^2+4x+3\) (trùng với đề bài)

Vậy đáp án là: 2(x+1)(x+3)

factorizing quadratic expressions

Phân tích biểu thức bậc hai ở dạng \(ax^2+bx+c \)

Người học áp dụng phương pháp này khi không thể đặt nhân tử chung để rút gọn.

Bước 1: Tìm hệ số a, b và c trong biểu thức, trong đó.

  • a là hệ số của \(x^2 \)

  • b là hệ số của x

  • c là hằng số

Bước 2: Tìm hai số thỏa mãn được 2 điều kiện sau:

  • Tổng của hai số bằng hệ số b.

  • Tích của hai số bằng tích của hệ số a và số c (a x c)

Bước 3,4,5,6: Làm tương tự các bước biểu thức bậc hai ở dạng \(x^2+bx+c\) (a=1)

Ví dụ: Factor the quadratic expression \(2x^2+9x-5\)

  1. Hệ số a = 2, b = 9, c = -5

  2. Tích của a và c = 2x(-5) = -10

Số 10 và -1 thỏa mãn điều kiện:

  • Tổng: 10 + (-1) = 9 

  • Tích: 10×(−1)=−10

  1. Viết lại → \(2x^2+10x-x-5\)

  2. Nhóm và phân tích các số hạng:  \((2x^2+10x)+(-x-5)\)

  3. Đặt nhân tử chung: \(2x(x+5)-1(x+5) → (x+5)(2x-1)\)

  4. Nhân hai nhân tử với nhau: \(2x^2-x+10x-5 → 2x^2+9x-5\) (trùng với đề bài)

Vậy đáp án là: \(2x^2-x+10x-5\)

Phân tích biểu thức bậc hai bằng hằng đẳng thức đáng nhớ

how to factorize quadratic expressions Bước 1: Xác định hằng đẳng thức đáng nhớ phù hợp với biểu thức.

Bước 2: Thay thế các giá trị đã cho vào hằng đẳng thức.

Bước 3: Thay thế các giá trị ở bước 3 vào biểu thức gốc.

Bước 4: Thực hiện phép tính:

Ví dụ: If x+y=6 and  x-y=2, what is the value of \((x^2-y^2)(x^2-2xy+y^2)\)?

  1. Dựa vào đề bài, người học chọn hằng đẳng thức:

  • Difference of squares: \(x^2-y^2=(x+y)(x-y)\)

  • Square of difference: \(x^2-2xy+y^2=\left(x-y\right)^2\)

  1. Theo đề bài ta có: x+y=6 và  x-y=2

  • \(x^2-y^2=(x+y)(x-y)=6.2=12\)

  • \(x^2-2xy+y^2=\left(x-y\right)^2=2^2=4\)

  1. Thay thế các số vừa mới tìm được vào đề bài:

\(\left(x^2-y^2\right)(x^2-2xy+y^2)=12.4=48\)

  1. Vậy đáp án là 48

Một số lưu ý 

  • Kiểm tra thừa số chung: Trước khi phân tích một biểu thức bậc hai hoặc đa thức, người học nên kiểm tra xem có thể đặt thừa số chung không. Việc này giúp đơn giản hóa biểu thức, làm cho việc xử lý các bước tiếp theo dễ dàng hơn. Ví dụ, đối với biểu thức \(4x^2+8x+4\), người học có thể đặt thừa số chung là 4: \(4(x^2 + 2x + 1)\)

  • Ghi nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ: Do trong phần thi SAT Math sẽ không cung cấp sẵn các hằng đẳng thức nên người học cần tự ghi nhớ để áp dụng vào bài thi của mình. Làm thường xuyên bài tập liên quan đến các hằng đẳng thức cũng giúp ghi nhớ lâu dài hơn.

  • Cẩn thận dấu trừ: Cần kiểm tra cẩn thận dấu trừ vì chúng có thể làm thay đổi kết quả của các phép tính.

  • Quy tắc phép trừ:

    • Một số dương cộng với một số âm, cho ra phép tính trừ. Ví dụ: 5+(−3)=5−3=2.

    • Một số dương trừ với một số âm, cho ra phép tính cộng. Ví dụ: 5−(−3)=5+3=8.

    • Nhân hoặc chia hai số cùng dấu (cùng nhau dương hoặc cùng âm), kết quả là dương. Ví dụ: (−3)×(−2)=6.

    • Nhân hoặc chia hai số khác dấu (một dương và một âm), kết quả là âm. Ví dụ: (−3)×2=−6.

    • Khi đưa dấu trừ ra khỏi dấu ngoặc đơn để bỏ ngoặc thì các dấu còn lại cũng cần đối. Ví dụ: (-2x+3y-6) = -2x-3y+6.

factoring a quadratic expression

Bài tập ứng dụng

Câu 1: Which of the following is equivalent to \(-12x^2+24xy-30y^2\)?

A. \(-6(-2x^2+4xy-5y^2)\) 

B. \(-6(-2x^2-4xy+5y^2)\)

C. \(-6(2x^2+4xy-5y^2)\)

D. \(-6(2x^2-4xy+5y^2)\)

Câu 2: Factor the quadratic expression: \(3x^2+11x−4\)

A. (x-4) (3x+1)

B. (x+4) (3x−1)

C. (x-3) (4x+1)

D. (x+3) (4x-1)

Câu 3: If \(x^2+y^2=p\) and xy=q, which of the following is equivalent to 9p−6q?

A. \((3x−3y)^2\)

B. \((3x+3y)^2\)

C.\( (6x−6y)^2\)

D. \((6x+6y)^2\)

Câu 4: Which of the following is an equivalent form of: \((2.3x+3.1)^2−(6.5x^2-9.6)\)?

A. \(−4.6x^2+6.2x−1.44\)

B. \(−1.21x^2-14.26x+19.21\)

C. \(−4.6x^2-6.2x+1.44\)

D.  \(−1.21x^2+14.26x-19.21\)

Đáp án

Câu 1: D. \(-6(2x^2-4xy+5y^2)\)

Gợi ý giải: Lưu ý đến các dấu.

Câu 2: B. (x+4) (3x−1)

Gợi ý giải: Phân tích biểu thức bậc hai ở dạng.

Câu 3: \((3x−3y)^2\)

Gợi ý giải: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ.

\(4z+8y=4(a^2+b^2)+8(ab) = 4a^2+8ab+4b^2=(2a+2b)^2\)

Câu 4: B. \(−1.21x^2-14.26x+19.21\)

Gợi ý giải: 

  1. Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ với biểu thức \((2.3x+3.1)^2\)

  2. Cẩn thận dấu trừ khi bỏ ngoặc

  3. Nhóm chung các hệ số và hằng số tương đồng nhau

Xem thêm:

Tổng kết

Phần thi SAT Math kéo dài trong 70 phút, đòi hỏi người học phải giữ vững tâm lý và nắm chắc kiến thức để hoàn thành thật tốt. Hy vọng với những chiến lược giải quyết dạng bài Factoring quadratic and polynomial expressions, người học đã nâng cao khả năng làm bài của mình. Đừng quên làm bài tập ứng dụng để củng cố và áp dụng ngay các phương pháp vừa học.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tham vấn chuyên môn
Nguyễn Hữu PhướcNguyễn Hữu Phước
Giáo viên
Thầy Nguyễn Hữu Phước tốt nghiệp Đại học Hoa Sen chuyên ngành Sư Phạm Anh (top 10 cử nhân xuất sắc khoa Ngôn Ngữ Anh) và là nghiên cứu sinh Thạc sĩ TESOL. • IELTS 8.0 với gần 6 năm kinh nghiệm giảng dạy: o IELTS o Tiếng Anh giao tiếp o Đào tạo giáo viên về phương pháp giảng dạy o Diễn giả tại nhiều workshop. • Kinh nghiệm tại ZIM: o Dạy các lớp từ Beginner đến Master cho IELTS và tiếng Anh giao tiếp. o Tác giả của gần 100 bài viết học thuật • Phong cách giảng dạy: chuyên môn cao, tận tâm, năng lượng dồi dào. • Triết lý giáo dục: Thầy là cầu nối giúp học viên vượt qua thử thách và tự tạo lộ trình riêng. • Hỗ trợ cá nhân hoá học tập,

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...