Gốc từ là gì và ứng dụng trong việc cải thiện tốc độ đọc hiểu trong IELTS Reading

Gốc Từ là từ hoặc một phần từ có thể tạo thành cơ sở của các từ mới thông qua việc thêm các tiền tố và hậu tố. Một Gốc Từ có thể là bất kỳ phần nào (đầu, giữa, cuối) của một từ có nghĩa và các prefix (tiền tố xuất hiện ở đầu), suffix (hậu tố xuất hiện ở cuối) cũng như bases (các từ cơ sở) đề có thể là các Gốc Từ.
author
ZIM Academy
15/07/2020
goc tu la gi va ung dung trong viec cai thien toc do doc hieu trong ielts reading

Giới thiệu chung

IELTS Reading là phần kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ gây ra nhiều khó khăn đối với các thí sinh do phần thi này bao gồm các bài đọc thuộc nhiều lĩnh vực – với trên dưới 1000 từ vựng mỗi bài, kèm theo các dạng câu hỏi khác nhau nhằm đánh giá khả năng đọc – hiểu đại ý của bài đọc cũng như khả năng chắt lọc thông tin cụ thể từ bài đọc.

Để làm tốt các bài đọc trong IELTS Reading, điều kiện cần là người học phải có một lượng từ vựng nhất định để có thể hiểu được hầu hết các thông tin được cung cấp bên cạnh điều kiện đủ là có một tâm lý vững vàng, có thể đi theo bài đọc từ đầu đến cuối mà không nản.

Thế nhưng, nếu người học tiếp cận với bài thi IELTS Reading khi chưa có một “ngân hàng từ vựng” đủ lớn, điều có thể sẽ gây khó khăn trong việc hiểu cặn kẽ nội dung bài đọc và trả lời câu hỏi. Một trong rất nhiều cách tiếp cận giúp người học tiếng Anh giải quyết vấn đề này là: học Gốc Từ. Bài viết này sẽ đề cập đến định nghĩa về Gốc Từ, cách ứng dụng của Gốc Từ trong việc mở rộng ngân hàng từ vựng của người học tiếng Anh cũng như góp phần tăng tốc độ đọc trong khi làm phần thi đọc IELTS Reading.

Định nghĩa Gốc Từ và các ví dụ về cách học Gốc Từ

Về mặt định nghĩa, Gốc Từ là từ hoặc một phần từ có thể tạo thành cơ sở của các từ mới thông qua việc thêm các tiền tốhậu tố. Một Gốc Từ có thể là bất kỳ phần nào (đầu, giữa, cuối) của một từ có nghĩa và các prefix (tiền tố xuất hiện ở đầu), suffix (hậu tố xuất hiện ở cuối) cũng như bases (các từ cơ sở) đề có thể là các Gốc Từ.

Ví dụ 1: Innovate (v)

image-alt

Từ cơ sở của innovate là “nova” có gốc từ Latin là “novus” với nghĩa là mới mẻ và tiền tố “in” với gốc từ Latin cũng chính là “in” có nghĩa là vào trong, nhập cuộc. Bất kỳ từ nào có chứa từ cơ sở “nova” sẽ liên quan đến cái gì đó mới mẻ, chưa bao giờ xuất hiện. Vậy, innovate có nghĩa là tham gia vào việc tạo ra cái gì đó mới mẻ, chưa bao giờ xuất hiện.

Ví dụ 2: Innovation (n)

image-alt

Tương tự, có thể thêm hậu tố và tiền tố vào “nova” để tạo ra những từ mới.

  1. Thêm hậu tố “ion” làm cho động từ innovate ở trên trở thành innovation với nghĩa danh từ là sự đổi mới.

  2. Thêm hậu tố “ing” làm cho động từ innovate ở trên trở thành innovating với nghĩa danh động từ cũng là sự đổi mới.

  3. Thêm hậu tố “ive” làm cho động từ innovate ở trên trở thành innovative với nghĩa tính từ là mang tính đổi mới.

  4. Thêm hậu tố “ly” kèm theo hậu tố “ive” làm cho tính từ innovative ở trên trở thành innovatively với nghĩa trạng từ là làm gì đó theo một cách đổi mới.

Qua 2 ví dụ trên, chỉ bằng việc biết Gốc Từ “nova”, người học có thể học thêm về nhiều từ vựng nữa trong tiếng Anh.

Lưu ý:

Một vài ví dụ khác về các Gốc Từ phổ biến có thể kể đến như: “auto” có nghĩa là tự động hay “bio” có nghĩa là cuộc sống…

Ứng dụng Gốc Từ vào việc đoán từ mới và cải thiện tốc độ đọc trong IELTS Reading

Phân tích ví dụ

Ví dụ: “The larvae of a few other insect species are being investigated for the potentantimicrobial compounds they produce. Meanwhile, a compound from the venom of the wasp Polybia paulista has potentialin cancer treatment.”

(IELTS Cambridge 14, Test 3, Reading passage 2)

→ Dịch: “Ấu trùng của một vài loài côn trùng khác đang được điều tra về các hợp chất kháng khuẩn potentmà chúng tạo ra. Trong khi đó, một hợp chất từ nọc độc của ong bắp cày Polybia paulista có tiềm năng trong điều trị ung thư.”

Khi nhìn vào từ “potent” ở câu đầu tiên, ta có thể thấy nó có liên hệ phần nào đó với tính từ “potential”(tiềm năng) ở câu dưới về cấu tạo từ. Thêm với việc sử dụng các đặc điểm ngữ pháp của câu như “the potent antimicrobial compounds” là một cụm danh từ, ta có thể đoán nhanh được nghĩa của “potent” sẽ là: có sức mạnh, có khả năng làm được việc gì đó.

Tổng kết

Tóm lại, học Gốc Từ là một cách tiếp cận khả thi để giúp người học có thể chia nhỏ các từ mới vừa dài vừa khó trong bài đọc IELTS Reading thành các đơn vị nhỏ hơn (tiền tố, hậu tốt, gốc từ) nhằm phục vụ mục đích phân tích và hiểu nghĩa của từ. Bằng cách này, người học sẽ hiểu sâu hơn về bản chất và cấu tạo của từ vựng, tới mức có thể đoán và hiểu được khá trọn vẹn nghĩa của một từ mới toanh là gì. Bên cạnh đó, nếu có thể ghi nhớ được khoảng 30-40 Gốc Từ, người học có thể mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh bào gồm thêm hàng trăm từ mới. Tuy vậy, đây vẫn là một hướng tiếp khá cận mới mẻ với đa số người học và cần được tìm hiểu sâu hơn. Các bài viết sau sẽ đi sâu hơn vào việc phân tích các ví dụ có thể áp dụng Gốc Từ để đoán từ trong đề thi IELTS và nhiều khía cạnh khác để tận dụng được hết tiềm năng của việc học Gốc Từ trong việc cải thiện tốc độ đọc, đặc biệt trong bài thi IELTS Reading.

 Hùng Nguyễn

Để rút ngắn thời gian học tập, đạt điểm IELTS trong thời gian gấp rút. Người học có thể tham gia ôn thi IELTS cấp tốc tại ZIM để được hỗ trợ tối đa, cam kết đạt kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu