36 hậu tố phổ biến theo loại từ trong IELTS Reading
Trên thực tế, không phải ai cũng có thể đọc hiểu toàn bộ văn bản, đặc biệt là các bài đọc IELTS với các chủ đề đa dạng và nhiều từ vựng học thuật. Chính vì vậy, kỹ năng đoán nghĩa từ mới dựa vào các dấu hiệu như: tiền tố và hậu tố của từ giúp giảm thiểu số lượng từ vựng cần học thuộc cho người học và hỗ trợ quá trình trả lời câu hỏi khi làm bài đọc. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới người đọc một số hậu tố phổ biến theo loại từ trong IELTS Reading.
Đọc thêm: Áp dụng kiến thức về gốc từ – tiền tố – hậu tố để đoán nghĩa từ mới trong bài thi IELTS Reading
Hậu tố là gì và tầm quan trọng của hậu tố
Gốc từ (root words) là một phần của từ, thể hiện ý nghĩa cốt lõi của từ đó. Ngoài ra, có thể phát triển ra nhiều từ đa dạng về loại và ngữ nghĩa từ một từ gốc thông qua việc bổ sung tiền tố và hậu tố.
Hậu tố (Suffix) là một từ hoặc nhóm từ khi đứng một mình không thể tạo ra một từ hoàn chỉnh và có nghĩa. Chúng được thêm vào sau từ gốc nhằm làm thay đổi nghĩa của từ và thay đổi loại từ (danh từ, tính từ, động từ, trạng từ).
Ví dụ:
Từ gốc: Act (Động từ): Hành động, diễn
Thêm hậu tố -ion vào sau từ gốc, ta có: Action ( Danh từ): Hành vi, sự hoạt động
Thêm hậu tố -or vào sau từ gốc, ta có: Actor (Danh từ): Diễn viên
Thêm hậu tố -ive vào sau từ gốc, ta có: Active ( Tính từ): Năng động
Bởi hậu tố có thể thay đổi ngữ nghĩa cũng như loại từ của từ gốc, vì vậy việc học từ gốc và các hậu tố có thể giúp người học suy ra nghĩa của từ mà không phải phụ thuộc quá nhiều vào việc thuộc mặt chữ. Điều này giúp người học có thể dễ dàng học được nhiều từ khác nhau cùng một lúc.
Ngoài ra, số lượng hậu tố ít hơn rất nhiều so với tổng số lượng từ vựng. Vì vậy nếu chỉ học một số hậu tố nhất định cùng với từ gốc, người đọc có thể tiết kiệm thời gian cho việc học từ mới thông qua việc phán đoán nghĩa của từ mà không cần thiết phải tra từ điển.
Đọc thêm: Kỹ năng nhận diện từ vựng trong IELTS Reading – Phần 1
Một số hậu tố phổ biến
Hậu tố biến từ thành danh từ
Chỉ trạng thái, hành động, quá trình
Hậu tố: Ion/tion
Ví dụ:
Celebration ( sự tán dương ca tung)
Từ gốc: Celebrate ( Tán dương, ca tụng)
Revision ( sự ôn lại, xem lại)
Từ gốc: Revise ( đọc lại, xem lại)
Dùng để chỉ người thực hành động nào đó/ có chuyên môn trong một lĩnh vực
Hậu tố "Or/er"
Teacher ( Giáo viên)
Từ gốc: Teach ( Giảng dạy)
Investor ( Người đầu tư)
Từ gốc: Invest ( đầu tư)
Distributor ( Nhà phân phối)
Từ gốc: Distribute (Phân phối)
Hậu tố "Ian"
Musician ( Nhạc sĩ)
Từ gốc: Music ( Âm nhạc)
Electrician ( Thợ điện)
Từ gốc: Electric ( bằng điện)
Hậu tố "Ist"
Pianist ( Người chơi piano)
Từ gốc: Piano
Artist ( Nghệ sĩ)
Từ gốc: Art ( Nghệ thuật)
Chỉ trạng thái, tình trạng
Hậu tố: Ity/ ty
Ví dụ:
Equality (Sự bình đẳng)
Từ gốc: Equal (Bình đẳng)
Abnormality ( Sự dị thường)
Từ gốc: Abnormal ( Bất thường)
Chỉ vị trí nắm giữ
Hậu tố: Ship
Ví dụ:
Internship ( cương vị thực tập sinh)
Từ gốc: Intern ( Thực tâp)
Ownership ( Quyền sở hữu)
Từ gốc: Own ( Sở hữu)
Chỉ tình trạng, hành động hoặc kết quả
Hậu tố: Ment
Ví dụ:
Movement ( Sự di chuyển)
Từ gốc: Move ( Di chuyển)
Abandonment ( Sự bỏ rơi)
Từ gốc: Abandon ( bỏ rơi)
Chỉ chủ nghĩa/ trường phái/ hoc thuyết/ niềm tin
Hậu tố: Ism
Ví dụ: Minimalism ( chủ nghĩa tối giản)
Được biến đổi từ Minimal ( tối thiểu, tối giản)
Chỉ trạng thái hoặc chất lượng
Hậu tố "Ness"
Kindness (Lòng tốt)
Từ gốc: Kind (Tốt bụng)
Darkness (Bóng tối)
Từ gốc: Dark (Tối)
Hậu tố "Ance/ ence"
Confidence ( Sự tự tin)
Được biến đổi từ Confident (Tự tin)
Importance (Tầm quan trọng)
Được biến đổi từ Important (Quan trọng)
Chỉ ngành nghiên cứu/ chuyên ngành
Hậu tố "Ics"
Economics (Ngành kinh tế học)
Được biến đổi từ Economy (Kinh tế)
Hậu tố "Ology"
Archaeology (Ngành khảo cổ học)
Từ gốc: Archae (Cổ xưa)
Hậu tố biến đổi từ sang động từ
Hậu tố "Ise" (Anh-Anh)/ "ize" (Anh-Mỹ)
Nghĩa: Thực hiện một điều gì đó, biến thành hiện thực hay nhân rộng nó ra
Globalize/ Globalise ( Toàn cầu hoá)
Được biến đổi từ Global (Toàn cầu)
Urbanize/ Urbanise (Đô thị hoá)
Từ gốc: Urban ( Thành thị)
Hậu tố " Ed"
Nghĩa: Dạng quá khứ của động từ, mang nghĩa là “ Đã”
Worked ( Đã làm)
Từ gốc: Work ( Làm việc)
Hậu tố "Ing"
Nghĩa: Dạng động từ của từ, dạng phân từ hiện tại, mang nghĩa là “ Đang”
Working ( Đang làm)
Từ gốc: Work ( Làm việc)
Hậu tố "En"
Nghĩa: Trở thành, làm
Strengthen ( Làm mạnh)
Được biến đổi từ Strenth ( sức mạnh)
Widen ( Làm rộng ra)
Từ gốc: Wide ( Rộng lớn)
Hậu tố "Ate"
Nghĩa: Trở thành, làm
Originate ( Bắt đầu, hình thành, tạo nên cái gì)
Từ gốc: Origin ( Nguồn gốc)
Hậu tố "Fy"
Nghĩa: Trở thành, làm
Beautify ( Làm đẹp)
Từ gốc: Beauty ( Sắc đẹp)
Simplify ( Làm đơn giản)
Từ gốc: Simple ( Đơn giản)
Hậu tố biến đổi sang tính từ
Hậu tố "Able/ ible"
Nghĩa: Có khả năng
Understanable (Có khả năng hiểu được)
Từ gốc: Understand (Hiểu)
Readable ( Có thể đọc được)
Từ gốc: Read ( Đọc)
Hậu tố "Ive/ ative"
Nghĩa: Có bản chất của/ tính chất của
Active ( có tính năng động, ưa hoạt động)
Từ gốc: Act ( Hoạt động)
Informative ( có nhiều thông tin)
Từ gốc: Inform ( thông báo)
Hậu tố "Al/ ial"
Nghĩa: Có bản chất của/ tính chất của
Herbal ( thuộc cỏ, thảo mộc)
Từ gốc: Herb ( Thảo mộc)
Hậu tố "Ic/ ical"
Nghĩa: Có bản chất của/ tính chất của
Historic ( Thuôc về tính sử, có tính lịch sử)
Từ gốc: History ( Lịch sử)
Hậu tố "Ful"
Nghĩa: Đầy đủ
Careful ( Cẩn thận)
Từ gốc: Care ( Chăm sóc)
Hopeful ( Đầy hi vọng)
Từ gốc: Hope ( Hi vọng)
Hậu tố "Less"
Nghĩa: Thiếu, ít
Careless ( Thiếu cẩn thận)
Từ gốc: Care ( Chăm sóc)
Hopeless ( Tuyệt vọng)
Từ gốc: Hope ( Hi vọng)
Hậu tố "Ous/ eous/ ious"
Nghĩa: Có phẩm chất
Courageous ( Can đảm)
Từ gốc: Courage ( Lòng can đảm)
Humorous ( Hài hước)
Từ gốc: Humor ( Sự hài hước)
Hậu tố "y"
Nghĩa: Đặc trưng bởi/ Nhiều
Windy ( Lộng gió, có nhiều gió)
Từ gốc: Wind ( Gió)
Sunny ( Nhiều nắng)
Từ gốc: Sun ( Mặt trời)
Áp dụng vào trong IELTS Reading
Việc nắm vững nghĩa của các gốc từ, kết hợp với các câu văn khác, hỗ trợ giúp người đọc đoán nghĩa các từ mới và phức tạp thường xuất hiện trong các bài IELTS Reading
Ví dụ:
Giả sử từ người đọc muốn đoán là desensitize. Người đọc có thể chia từ này thành de-sensit-ize. sensiti xuất phát từ từ sense- giác quan, cảm giác. Hậu tố ize chỉ ra rằng từ cần đoán là một động từ và mang nghĩa là “làm/biến thành”. Do đó, người đọc có thể dự đoán nghĩa của từ “sensitize” liên quan đến một hành động làm chúng ta có nhiều cảm xúc, cảm giác”. Tiền tố De liên quan đến việc làm giảm, đảo ngược. Vì vậy, người đọc so thể phán đoán desensitize có nghĩa là “ làm giảm hành động khiến ta có nhiều cảm xúc”
Đối chiếu suy luận này với nội dung đoạn văn trên sẽ thấy sự tương đồng về mặt ngữ nghĩa:
“Với việc tiếp nhận quá nhiều thông tin tiêu cực, các cá nhân sẽ bớt nhạy cảm với những điều không may xảy ra với người khác. Họ sẽ không quan tâm đến cuộc sống của người khác”
Cụ thể, ở ví dụ trên: “làm giảm hành động khiến ta có nhiều cảm xúc” tương đồng với “ bớt nhạy cảm”.
Tổng kết
Bài viết trên đã giới thiệu cho người đọc hậu tố và tầm quan trọng của hậu tố cũng như cung cấp một số hậu tố phổ biến. Qua đó, người viết hy vọng rằng việc ứng dụng được từ gốc cũng như những hậu tố sẽ giúp các thí sinh làm bài đọc một cách hiệu quả và sử dụng được đa dạng ngôn từ.
Đọc thêm: Đoán nghĩa danh từ, động từ dựa vào tiền tố trong IELTS Reading
Hồ Thiên Trà
Bình luận - Hỏi đáp