Idiom và collocation chủ đề Body parts và ứng dụng trong IELTS Speaking
Trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ giới thiệu với thí sinh những idiom và collocation về chủ đề Body parts nhưng lại có thể ứng dụng được trong nhiều topic IELTS Speaking khác nhau. Từ đó, thí sinh có thể tham khảo các ví dụ để luyện tập sử dụng trong bài thi Speaking của mình.
Key takeaways |
---|
1. Bài viết giúp thí sinh phân biệt ngắn gọn khái niệm “Idiom” và “Collocation”:
2. Bài viết cũng cung cấp những idiom liên quan đến chủ đề Body parts để giúp thí sinh có thêm ý tưởng để áp dụng vào nhiều loại chủ đề IELTS Speaking khác nhau. Các idiom trong bài gồm:
3. Bài viết cung cấp các collocation cơ bản liên quan đến chủ đề Body parts. |
Phân biệt idiom và collocation
Định nghĩa | - Là thành ngữ | - Là sự kết hợp các từ với nhau thành những cụm từ một cách tự nhiên theo thói quen của người bản xứ |
Đặc điểm | - Không thể dịch sát từng từ, cần dựa vào cả cụm - Nên hiểu theo nghĩa bóng - Không nên sử dụng trong Writing do mang tính dân dã - Thích hợp để sử dụng trong Speaking giúp thể hiện kỹ năng nói tự nhiên thoải mái | - Có thể đoán được nghĩa mà không cần hiểu hết các từ còn lại - Được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh hàng ngày (các kỹ năng trong IELTS đều có thể áp dụng) - Thích hợp để sử dụng trong Speaking giúp tăng độ tự nhiên trong cách diễn đạt để giống với người bản xứ hơn |
Ví dụ | 1 - “Cat got your tongue?” - Nghĩa đen: mèo lấy mất lưỡi → không phù hợp, khó hiểu, khó xảy ra trong thực tế - Nghĩa bóng: bị khó nói, không lên tiếng được → mang tính chính xác và dễ hiểu hơn 2 - “When pigs fly” - Nghĩa đen: khi những con lợn bay được → bất hợp lý, không thực tế - Nghĩa bóng: việc đó không thể nào xảy ra (khi nào lợn bay được thì chuyện đó mới xảy ra) → không thể vì lợn không bay biết bay | 1 - Take medicine - Dịch: uống thuốc - Kiểu sai: Do medicine → không có ý nghĩa 2 - Give a hand - Dịch: giúp đỡ bằng cách chung tay (sử dụng tay theo đúng nghĩa đen) - Kiểu sai: Have a hand → gây khó hiểu |
Các idiom về chủ đề body part
Break a leg
Nghĩa đen: (Bẻ) gãy chân
Nghĩa bóng: Chúc may mắn
Trường hợp sử dụng: Có ý tốt và muốn chúc ai đó sự may mắn
Ví dụ: It was Tom’s first time performing on a stage in front of so many people so he was nervous. His mother soon realized the tense on Tom’s face and wished him nothing but good luck - “Break a leg, son!” - she said. (Dịch: Đó là lần đầu tiên Tom biểu diễn trên sân khấu trước nhiều khán giả đến vậy. Mẹ của anh ấy sớm nhận ra sự căng thẳng hiện trên mặt của Tom và nói “Chúc may mắn nhé con trai!”.)
Up to one’s neck
Nghĩa đen: Tới cổ (của ai đó)
Nghĩa bóng: Công việc ngập cổ, dấn sâu vào việc gì đó, bận rộn
Trường hợp sử dụng: Mô tả sự bận rộn của bản thân hoặc người nào đó
Ví dụ: Nancy missed out the family trip last week due to the fact that she had to attend school clubs for extra credits. She told me that her school work is a pile now, she always has things up to her neck. (Dịch: Nancy đã bỏ lỡ chuyến đi với gia đình vào tuần trước do cô ấy phải tham gia các câu lạc bộ ở trường để có thêm điểm cộng. Cô ấy nói với tôi là bài tập trên trường đã chất cao thành chồng và cô ấy luôn bận rộn với đống việc.)
To give someone the cold shoulder
Nghĩa đen: Cho ai đó bờ vai lạnh lẽo
Nghĩa bóng: Đối xử với ai đó một cách lạnh nhạt hoặc hời hợt
Trường hợp sử dụng: Mô tả về tính cách của người nào đó hoặc cảm xúc của bản thân đối với tình huống không hay (cảm thấy không được đối xử tốt)
Ví dụ: I thought they considered me as their best friend, but turned out all they did was to give me the cold shoulder all the time. (Dịch: Tôi tưởng họ đối xử với tôi như một người bạn thân nhưng hoá ra những gì họ làm chỉ là phớt lờ tôi.)
Back on one’s feet
Nghĩa đen: Trở lại trên đôi chân
Nghĩa bóng: Khôi phục và trở lại trạng thái bình thường, khoẻ mạnh lại sau cơn bão bệnh
Trường hợp sử dụng: Nói về tình trạng sức khoẻ của ai đó hoặc thể hiện sự tích cực đối với sự vực dậy của người khác từ sự thất bại
Ví dụ: Spending two weeks in the hospital was not a good experience for me but I am glad to be back on my feet and hopefully that I can come to school soon. (Dịch: Hai tuần ở trong bệnh viện là khoảng thời gian không thực sự tốt đối với tôi nhưng rất vui vì tôi đã phục hồi và hy vọng là có thể được đi học lại sớm thôi.)
Pat on the back
Nghĩa đen: Vỗ vào vai
Nghĩa bóng: Khen ngợi ai đó vì đã làm tốt công việc/nhiệm vụ/quá trình nào đấy
Trường hợp sử dụng: Tỏ thái độ tích cực đối với ai đó sau khi họ hoàn thành tốt nhiệm vụ
Ví dụ: After receiving some good news from the clients, manager Jeff was extremely happy and gave Nathan a pat on the back with a promise about promotion because of his great effort in this project. (Dịch: Sau khi nhận được tin tức tốt từ phía khách hàng, quản lý Jeff cảm thấy hạnh phúc và vỗ vai khen ngợi Nathan cũng như hứa thăng chức vì anh ấy đã góp nhiều công sức vào dự án này.)
Stick your nose into (or in) something
Nghĩa đen: Nhúng mũi vào việc gì đó
Nghĩa bóng: Tọc mạch, can thiệp vào chuyện của người khác, không liên quan đến bản thân
Trường hợp sử dụng: Tỏ thái độ khó chịu đối với ai đó khi họ quá tò mò về vấn đề của người khác
Ví dụ: She can’t stop sticking her nose in my business and it’s driving me nuts. She keeps saying the wrong things about me although we have never spoken in person before. (Dịch: Cô ấy không ngừng tọc mạch và chuyện của tôi và điều đó khiến tôi khó chịu. Cô ấy luôn nói những điều sai trái về tôi trong khi chúng tôi còn chưa nói chuyện trực tiếp bao giờ.)
Cry your eyes out
Nghĩa đen: Khóc “rơi” mắt ra ngoài
Nghĩa bóng: Khóc nhiều vô cùng, khóc đến kiệt sức
Trường hợp sử dụng: Mô tả tình trạng buồn rầu đến mức khóc nhiều của ai đó
Ví dụ: When Sarah’s husband left her, she cried her eyes out for 5 days and nothing we said could help. (Dịch: Khi chồng của Sarah bỏ đi, cô ấy khóc liên tục trong 5 ngày và không điều gì chúng tôi nói có thể giúp được.)
To pull one’s leg
Nghĩa đen: Kéo chân ai đó
Nghĩa bóng: Đùa giỡn, trêu chọc một người
Trường hợp sử dụng: Thể hiện yếu tố hài hước trong cuộc hội thoại
Ví dụ: I was just pulling their leg about having a costumes themed for my birthday party. I can’t believe they took it seriously and now everybody is dressed up but me. (Dịch: Tôi chỉ nói đùa với họ về việc tổ chức sinh nhật theo chủ đề hoá trang. Tôi không thể ngờ là họ tin điều đó và bây giờ ai cũng ăn mặc đẹp trừ tôi.)
Weak at the knees
Nghĩa đen: Yếu đầu gối
Nghĩa bóng: Muốn gục ngã, khuỵu ngã (trước điều gì đó), cảm xúc mạnh mẽ khiến bủn rủn chân tay
Trường hợp sử dụng: Mô tả cảm xúc bất ngờ (tích cực hoặc tiêu cực), lo sợ trong một khoảnh khắc nào đó
Ví dụ: I was standing at front row in Beyoncé's concert once, mid performing she looked at me and gave a smile. I immediately felt weak at the knees, she was such a beautiful woman. (Dịch: Tôi tham gia buổi hòa nhạc của Beyoncé một lần nọ và đứng ở hàng ghế đầu, trong lúc trình diễn thì cô ấy nhìn tôi và cười. Lúc đó tôi cảm thấy bủn rủn hết chân tay, quả thật là một người phụ nữ xinh đẹp.)
To sit on your hands
Nghĩa đen: Ngồi lên tay của chính mình
Nghĩa bóng: Thấy vấn đề nhưng không làm gì cả
Trường hợp sử dụng: Thể hiện thái độ trách móc với một người (tổ chức) nào đó còn vô trách nhiệm với nghĩa vụ của mình
Ví dụ: The manager decided to sit on his hands and blamed his employees for the incident. (Dịch: Người quản lý quyết định không làm gì cả và đổ lỗi cho nhân viên của anh ta vì tai nạn đó.)
Các collocation về chủ đề body part
Ví dụ:
1 - She got a pretty bad head injury which was the result of a severe car accident. (Dịch: Cô ấy bị chấn thương đầu rất nặng do tai nạn xe hơi.)
2 - He had his wisdom teeth removed yesterday and all he can do now is nodding his head as a response to the question. (Dịch: Anh ấy mới nhổ răng khôn ngày hôm qua nên giờ anh ta chỉ có thể gật đầu thay vì trả lời cho câu hỏi đó.)
Ví dụ:
1 - Ari forgot her glasses and the board was so far away so she had to squint her eyes to see better. (Dịch: Ari quên mắt kính mà cái bảng lại ở xa nên cô ấy phải nheo mắt để nhìn rõ hơn.)
2 - Miley is going to be a smart kid. Look at those bright eyes of hers. (Dịch: Miley sẽ là một cô bé thông minh. Hãy nhìn đôi mắt sáng đó đi kìa.)
Ví dụ:
1 - Amber begged her mom for a nose job because she hates how it looks now. (Dịch: Amber năn nỉ mẹ hãy để cô ấy sửa mũi vì cô ấy ghét cái mũi hiện tại của mình.)
2 - Kyle has a stuffed-up nose because of the cold so it’s hard for him to breathe right now. (Dịch: Kyle bị nghẹt mũi và khó thở do anh ấy đang cảm cúm.)
Thí sinh có thể tham khảo các collocation của các body parts khác như: shoulders, legs, foot, hands, ears, v.v.
Áp dụng các idiom đã giới thiệu vào IELTS Speaking part 2
Câu hỏi: What is your occupation? Can you describe your daily tasks at work?
Well, at the moment I am working as a salesperson in a clothing shop and I have been doing this for 4 months now. It can be quite difficult sometimes, especially on the weekend and holidays when customers have a lot of free time for shopping. On some days, the work can be up to my neck and I tend to feel exhausted afterward. For my usual tasks, I always begin my shift by receiving reports about the sales and income from the previous one. I then organize the clothes on the racks or clean the shelves, trying to keep the store as neat as possible. All employees are also cashiers because this is included in our everyday duty and fortunately, I do not find this task complex at all but my manager is extremely harsh and would give us the cold shoulder when we make mistakes. Therefore, I would write down every item of clothing that has been sold throughout the day so that by the closing time, I would cross check the storage to see if we have the right amount of remaining products with the system or not.
Dịch: Nghề nghiệp của bạn là gì? Bạn hãy mô tả những việc bạn phải làm hàng ngày?
Chà, hiện tại tôi là nhân viên bán hàng của một shop quần áo và tôi đã làm được 4 tháng rồi. Công việc đôi lúc khá khó khăn, nhất là vào cuối tuần với những ngày lễ vì khách hàng thường có nhiều thời gian rảnh để mua sắm. Vào một số hôm, tôi phải làm rất nhiều việc nên dễ bị mệt vào cuối ngày. Về nhiệm vụ hàng ngày, tôi luôn bắt đầu ca làm với việc nhận báo cáo của số lượng quần áo bán ra cũng như doanh thu của ca trước. Sau đó, tôi sẽ sắp xếp lại quần áo trên giá hoặc lau kệ, tôi cố gắng giữ cửa hàng sạch đẹp nhất có thể. Tất cả nhân viên ở đây đều là thu ngân vì đó là yêu cầu của công việc, rất may là tôi không thấy việc đó khó chút nào nhưng quản lý của tôi lại là một người nghiêm khắc và sẵn sàng đối xử lạnh nhạt nếu chúng tôi làm sai. Chính thì thế, tôi luôn ghi chú lại mọi đơn hàng được bán ra trong ngày để khi đóng cửa, tôi sẽ kiểm tra lại trong kho xem số lượng hàng còn lại có đúng với hệ thống hay không.
Câu hỏi: Describe an unforgettable experience you have had in your life.
I have to say attending the talent show at my school when I was 13 was quite an impressive memory. It was not my idea at first because I considered myself as a shy girl but my mom was the one who pushed me to sign up for the contest. She said that I played the piano beautifully and should not miss the opportunity to show it off. On the day of the qualifying round, I felt weak at the knees before showtime but my mom was extremely excited and constantly told me to break a leg. For two-third of the performance I did quite well but things went down the hill immediately due to the fact that I forgot the notes and messed up. Later that night, I would cry my eyes out because of the embarrassment but my mom simply patted on my back and said that she was proud of me for having the guts to step out of my comfort zone. Thanks to her wonderful encouragement, I did not feel self-down for so long and soon got back on my feet. Luckily, I achieved 3rd place in the contest that year.
Dịch: Hãy mô tả một trải nghiệm khó quên trong đời của bạn.
Tôi sẽ nói rằng việc tham gia vào cuộc thi tài năng ở trường lúc 13 tuổi có lẽ là ký ức ấn tượng nhất. Tôi từng là một cô gái nhút nhát nên sẽ không bao giờ có ý định tham gia nhưng mẹ tôi nhất quyết thúc giục tôi đăng ký. Mẹ tôi khen tôi chơi piano hay và không nên lãng phí cơ hội để thể hiện bản thân. Vào ngày diễn ra vòng loại, tôi đã lo lắng đến bủn rủn tay chân nhưng mẹ tôi lại hào hứng và không ngừng chúc tôi may mắn. Được hai phần ba buổi biểu diễn tôi làm khá tốt nhưng bỗng dưng tôi quên các nốt và đánh sai đoạn sau. Tối hôm đó, tôi khóc rất nhiều nhưng mẹ tôi chỉ vỗ vai và rằng bà đã rất tự hào vì tôi đã có gan bước ra khỏi vùng an toàn. Bởi những sự khích lệ đó, tôi nhanh chóng quên đi sự nghi ngờ bản thân và vực dậy. May mắn thay tôi đã giành vị trí thứ 3 vào cuộc thi năm đó.
Câu hỏi: If you are a team leader, what would you do to obtain sufficient teamwork?
I have to say teamwork skill is absolutely important for those who are students, this helps to create a habit for later on when we work in corporations, we would be able to maintain the spirit of working as a whole. I was lucky to be given the chance to lead several times and I think the key for sufficient teamwork would be focusing on the goal and accomplish assigned tasks on time. It could be quite intimidating sometimes when we compare our team to others but I believe that it is best not to stick our noses in what they are doing. Instead, we should draw our attention to crucial work in order to produce excellence outcomes. Working as a team means you can rely on others in difficulties, and you should not be afraid to reach out for help. Each and everyone should feel responsible for their teammates, do not sit on your hands and fantasize about having an A when you have no contributions for the team. Finally, we have to have fun while doing it so I enjoy pulling my teammates leg during the process because it would help to loosen up the tension.
Dịch: Theo tôi, kỹ năng làm việc nhóm rất quan trọng đặc biệt đối với học sinh để sau này khi đi làm tại công ty, chúng ta vẫn giữ vững được tinh thần làm việc nhóm như một tập thể. Tôi may mắn được làm nhóm trưởng vài lần và tôi nghĩ điều mấu chốt để làm việc nhóm hiệu quả đó là tập trung vào mục tiêu và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao đúng giờ. Đôi lúc chúng ta tự so sánh với những đội khác nhưng tôi tin rằng điều tốt nhất nên làm là đừng để ý đến họ. Thay vào đó, chúng ta nên tập trung vào những công việc quan trọng để có kết quả thật tốt. Làm việc nhóm nghĩa là bạn có thể dựa vào đồng đội và không nên ngại khi nhờ trợ giúp. Mỗi người nên nên tự cảm thấy có trách nhiệm với đồng đội của mình và không nên khoanh tay ngồi nhìn rồi mơ tưởng về việc đạt điểm A trong khi bạn đã không đóng góp gì cho nhóm cả. Cuối cùng, chúng ta nên cảm thấy vui vẻ khi làm việc nhóm nên tôi rất thích trêu chọc các bạn trong quá trình làm để giúp giải tỏa căng thẳng.
Bài tập ứng dụng
Exercise 1: Mark the letter A, B or C on your answer sheet to indicate the correct definition for “to give someone the cold shoulder”? Pick out 1 answer only.
A. Just ignore an old friend then walk away.
B. Asking an old friend for a coffee date.
C. Lending an old friend money because they are in difficulties.
Exercise 2: Mark the letter A, B or C on your answer sheet to indicate the correct definition for “week at the knees”? Pick out 1 answer only.
A. Amy just broke up with her boyfriend so now she can’t stop crying.
B. Amy was speechless when Lady Gaga came to say “Hi”.
C. Amy is super busy with her job at the moment.
Exercise 3: Mark the letter A, B or C on your answer sheet to indicate the correct definition for “back on one’s feet”? Pick out 1 answer only.
A. He used to be the best dancer of the crew but it took him 3 years to recover from the accident, he’s back to the top now.
B. He is going to win the competition for sure. I wish him nothing but good luck.
C. He is so irresponsible for his actions.
Exercise 4: Mark the letter A, B or C on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. “It’s your turn to present now! Don’t be scared, remember what you’ve learned. ………., Daniel.” - said Carl.
A. Pull your leg | B. Cry your eyes out | C. Break a leg |
2. I can’t believe “The fault in our stars” made me ……….. for 2 days straight. I have never watched such a sad movie in my life.
A. cry my eyes out | B. hit the hay | C. pat on his back |
3. Although I'm ………. in work, my boss wants me to attend today's meetings with our clients. On top of that, I also have an appointment with the dentist in the evening. I’m so exhausted.
A. stick my nose | B. weak at the knees | C. up to my neck |
4. Alex deserves a ………. for all the hard work she’s done so far. That woman is incredible.
A. cold shoulder | B. pat on the back | C. break a leg |
5. He’s such a lazy person. He always ………. during meetings and can’t make an effort to go to work earlier.
A. backs on his feet | B. sits on his hands | C. pulls my leg |
6. Don’t trust her! She might seem harmless and friendly but she actually tries ………. in everybody’s business.
A. to stick her nose | B. to pat on the back | C. to cry her eyes out |
7. My dad is such a funny man. He loves ………. and makes me laugh with his silly jokes.
A. to give the cold shoulder | B. to back on his feet | C. to pull my leg |
Đáp án
Exercise 1: A
Exercise 2: B
Exercise 3: A
Exercise 4:
1. C
2. A
3. C
4. B
5. B
6. A
7. C
Tổng kết
Từ những idiom và collocation từ phía trên, tác giả hy vọng rằng thí sinh có thể áp dụng kiến thức này trong nhiều chủ đề khác nhau khi trả lời Speaking part 1 và part 2. Cùng với sự rèn luyện chăm chỉ, tác giả tin rằng thí sinh có thể truyền tải thông tin một cách sáng tạo hơn, từ đó giúp tăng điểm Lexical Resource của thí sinh khi tham gia thi IELTS Speaking.
Tống Phương Anh
Bình luận - Hỏi đáp