Giới từ mô tả số liệu trong IELTS Writing Task 1

Trong bài viết này tác giả sẽ cung cấp cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu trong IELTS Writing Task 1.
gioi tu mo ta so lieu trong ielts writing task 1

Key Takeaway

Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu

  1. At

  • stand at + số liệu: đứng tại mức (vào 1 mốc cố định)

  • remain stable/remained the same at + số liệu: giữ nguyên tại mức

  • peak at + số liệu: đạt mức cao nhất là bao nhiêu

  1. To

  • (verb) increase/decrease to + số liệu: tăng đến/giảm xuống mức

  • (noun) an increase/decrease to + số liệu: một sự tăng đến/giảm xuống mức

  1. By

  • (verb) increase/decrease by + số liệu: tăng thêm/giảm đi bao nhiêu

  1. Of

  • (noun) an increase/decrease of + số liệu: một sự tăng thêm/giảm đi bao nhiêu

  • reach a peak/reach the highest point of + số liệu: đạt lên mức cao nhất là bao nhiêu

  • hit a low/hit the lowest point of + số liệu: chạm mức thấp nhất là bao nhiêu

  1. around/ between… and…

  • fluctuate/a fluctuation around + số liệu: biến động trong khoảng

  • fluctuate/a fluctuation between… and….: biến động ở mức giữa…. và….

Giới từ mô tả số liệu trong IELTS Writing Task 1

At

  • stand at + số liệu: đứng tại mức (vào 1 mốc cố định)

The crime rate stood at 5% in 2000. (Tỉ lệ tội phạm đứng ở mức 5% vào năm 2000)

  • remain stable/remained the same at + số liệu: giữ nguyên tại mức

The figure for rice export in Vietnam remained stable at $15 million in 2015. (Số liệu xuất khẩu gạo giữ nguyên ở mức 15 triệu đô la vào năm 2015)

  • peak at + số liệu: đạt mức cao nhất là bao nhiêu

The amount of electricity produced peaked at 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

To

  • (verb) increase/decrease to + số liệu: tăng đến/giảm xuống mức

The number of students increased to 10,000 after 2 years. (Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000 sau 2 năm)

  • (noun) an increase/decrease to + số liệu: một sự tăng đến/giảm xuống mức

There was an increase to 10,000 in the number of students after 2 years. (Có một sự tăng đến mức 10,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)

By

  • (verb) increase/decrease by + số liệu: tăng thêm/giảm đi bao nhiêu

The number of students increased by 2,000 after 2 years (Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm)

Of

  • (noun) an increase/decrease of + số liệu: một sự tăng thêm/giảm đi bao nhiêu

There was an increase of 2,000 in the number of students after 2 years. (Có một sự tăng thêm 2,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)

  • reach a peak/reach the highest point of + số liệu: đạt lên mức cao nhất là bao nhiêu

The amount of electricity produced reached a peak of 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

  • hit a low/hit the lowest point of + số liệu: chạm mức thấp nhất là bao nhiêu

The amount of electricity produced hit the lowest point of 5,000 units in 1980. (Lượng điện được sản xuất chạm mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm 1980)

Around/ between… and…

  • fluctuate/a fluctuation around + số liệu: biến động trong khoảng

The unemployment rate of Vietnam fluctuated around 10% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng 10% từ 2007 đến 2010)

  • fluctuate/a fluctuation between… and….: biến động ở mức giữa…. và….

The unemployment rate of Vietnam fluctuated between 8% and 12% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng từ 8 đến 12% từ 2007 đến 2010)

Ứng dụng giới từ mô tả số liệu vào bài Writing Task 1

Đề bài: The graph below gives information about the price of bananas in four countries between 1984 and 2004. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Ứng dụng giới từ vào bài Writing Task 1Trích: Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 27/05/2023.

The provided line graph illustrates how much bananas were in four countries over a period of ten years, starting from 1994.

Overall, it took Japanese people more money to purchase a kilogram of bananas than their counterparts in the other two countries in almost all the years examined. In addition, the prices of this item in all four countries experienced fluctuations, the mildest of which was observed in the figure for the USA.

(Thân bài mô tả số liệu có sử dụng giới từ)

Thân bài 1: Mô tả số liệu + xu hướng của giá chuối ở USA và Germany

Regarding the USA and Germany. At the beginning of the period, Bananas in the former cost around $0,8 per kilogram, which was significantly higher than the figure for the latter, at about $1.9. After that, the banana price in Germany fluctuated downward until 2002 and remained the same at $1.3 from then to 2004. Meanwhile, people in the USA had to spend the same amount of money for a kilogram of bananas, at approximately $1.2, in six consecutive years, from 1998 to 2004.

Dịch:Về Mỹ và Đức. Vào đầu giai đoạn này, Chuối trước đây có giá khoảng 0,8 USD/kg, cao hơn đáng kể so với giá sau này, khoảng 1,9 USD. Sau đó, giá chuối ở Đức dao động giảm cho đến năm 2002 và giữ nguyên ở mức 1,3 USD từ đó đến năm 2004. Trong khi đó, người dân ở Mỹ phải chi cùng một số tiền cho một kg chuối, ở mức xấp xỉ 1,2 USD, trong sáu lần liên tiếp. năm, từ 1998 đến 2004.

Thân bài 2: Mô tả số liệu + xu hướng của giá chuối ở France và Japan

People in France needed to spend around $1,7 for a kilogram of bananas from 1994 to 1997. Subsequently, this figure fluctuated at increasing levels year after year before ending at $1.6. Compared to France, the figure for Japan started at roughly $1.8 and surged notably until peaking at $2.8 one year later. However, the banana price in this country fell sharply soon after that and hit the lowest point of $1.6 in 2001 despite some increases between 1998 to 2000. Finally, this figure recovered back to $2.6 at the end of the period.

Dịch: Người dân ở Pháp cần chi khoảng 1,7 USD cho một kg chuối từ năm 1994 đến năm 1997. Sau đó, con số này dao động ở mức tăng dần qua từng năm trước khi kết thúc ở mức 1,6 USD. So với Pháp, con số này của Nhật Bản bắt đầu ở mức khoảng 1,8 USD và tăng đáng kể cho đến khi đạt đỉnh 2,8 USD một năm sau đó. Tuy nhiên, giá chuối ở nước này đã giảm mạnh ngay sau đó và chạm mức thấp nhất là 1,6 USD vào năm 2001 mặc dù có một số lần tăng trong giai đoạn 1998-2000. Cuối cùng, con số này đã phục hồi trở lại mức 2,6 USD vào cuối giai đoạn này.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào ô trống

  1. The crime rate stood _______ 5% in 2000.

  2. The figure for rice export in Vietnam remained stable _______ $15 million in 2015.

  3. The amount of electricity produced peaked _______ 10,000 units in 2000.

  4. The number of students increased at ZIM_______ 10,000 after 2 years.

  5. There was a decrease _______ 500,000 in the population of the city over the decade.

  6. The number of tourists visiting the city increased _______ 25% during the holiday season.

  7. There was an increase _______ 2,000 in the number of students at ZIM after 2 years.

  8. The amount of electricity produced reached a peak _______ 10,000 units in 2000.

  9. The amount of electricity produced hit the lowest point _______ 5,000 units in 1980.

  10. The unemployment rate of Vietnam fluctuated _______ 10% from 2007 to 2010.

  11. The production of cars fluctuated _______ 1,000 and 1,200 units per month.

Bài 2: Dịch các câu sau và sử dụng giới từ phù hợp

For example: Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức 8% vào năm 2022.

Answer: The unemployment rate increased to 8% in 2022.

  1. Số lượng khách du lịch đạt mức cao nhất là 2 triệu vào mùa hè năm ngoái.

  2. Có một sự tăng lên 20% trong sản xuất ô tô trong năm nay.

  3. Số lượng du học sinh đến từ các quốc gia châu Á tăng đến 15,000 vào năm nay.

  4. Tỷ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thành phố đã tăng lên 25% trong suốt năm qua.

  5. Số lượng du khách thăm công viên quốc gia đạt mức cao nhất là 50,000 vào mùa hè.

  6. Phần trăm người đi đế rạp chiếu phim giữ nguyên ở mức 15,000 vào năm 2015.

  7. Tỷ lệ học sinh có laptop ở Việt Nam dao động từ 20,000 đến 25,000 từ năm 2010 đến 2015.

Bài 3: Miêu tả số liệu của biểu đồ đường sau sử dụng giới từ phù hợp

Bài 3: Miêu tả số liệu của biểu đồ đường sau sử dụng giới từ phù hợpTrích: Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 06/05/2023

3.1) Số liệu và xu hướng của Holiday từ năm 1989 đến 2009

Hint: Số liệu tăng nhẹ từ 1989 đến 1994 và tăng mạnh + đạt mức cao nhất vào năm 1999 sau đó giảm trở lại vào năm 2004 (đạt mức thấp nhất). Vào 2009, số lệu tăng ngược trở lại

3.2)  Số liệu và xu hướng của Business từ năm 1989 đến 2009

Hint: Số liệu giảm và đạt mức thấp nhất năm 1994 trước khi tăng mạnh và đạt đỉnh cao ở khoản nam 2007 mặc cho một sự giảm nhẹ năm 2004. Sau đó, số liệu giảm lại vào cuối giai đoạn

Đáp án

Bài 1: Điền giới từ thích hợp vào ô trống

  1. The crime rate _______ 5% in 2000.
    Answer: at

  2. The figure for rice export in Vietnam remained stable _______ $15 million in 2015.
    Answer: at

  3. The amount of electricity produced peaked _______ 10,000 units in 2000.
    Answer: at

  4. The number of students increased _______ 10,000 after 2 years.
    Answer: to

  5. There was a decrease _______ 500,000 in the population of the city over the decade.

    Answer: of

  6. Last year, there were 100,000 tourists visiting our city. Luckily, this year, the figure has risen to 125,000 tourists, meaning that the number of tourists visiting the city has increased _______ 25,000.

    Answer: by

  7. There was an increase _______ 2,000 in the number of students after 2 years.
    Answer: of

  8. The amount of electricity produced reached a peak _______ 10,000 units in 2000.
    Answer: of

  9. The amount of electricity produced hit the lowest point _______ 5,000 units in 1980.
    Answer: of

  10. The unemployment rate of Vietnam fluctuated _______ 10% from 2007 to 2010.
    Answer: around

  11. The production of cars fluctuated _______ 1,000 and 1,200 units per month.

    Answer: between

Bài 2: Dịch các câu sau và sử dụng giới từ phù hợp

For example: Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên mức 8% vào năm 2022.

Answer: The unemployment rate increased to 8% in 2022.

  1. Số lượng khách du lịch đạt mức cao nhất là 2 triệu vào mùa hè năm ngoái.

Answer: The number of tourists reached a peak of 2 million last summer.

  1. Có một sự tăng lên 20% trong sản xuất ô tô trong năm nay.

Answer: There was an increase of 20% in car production this year.

  1. Số lượng du học sinh đến từ các quốc gia châu Á tăng đến 15,000 vào năm nay.

Answer: The number of international students from Asian countries increased to 15,000 this year.

  1. Tỷ lệ người sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thành phố đã tăng lên 25% trong suốt năm qua.

Answer: The percentage of people using public transportation in the city has risen to 25% over the past year.

  1. Số lượng du khách thăm công viên quốc gia đạt mức cao nhất là 50,000 vào mùa hè.

Answer: The number of tourists visiting the national park reached a peak of 50,000 during the summer season.

  1. Phần trăm người đi đế rạp chiếu phim giữ nguyên ở mức 15,000 vào năm 2015.

Answer: The percentage of people going to the cinema remained stable at 15,000 in 2015

  1. Tỷ lệ học sinh có laptop ở Việt Nam dao động từ 20,000 đến 25,000 từ năm 2010 đến 2015.

Answer: The percentage of students having laptops in Vietnam fluctuated between 20,000 to 25,000 from 2010 to 2015.

Bài 3: Miêu tả số liệu của biểu đồ đường sau sử dụng giới từ phù hợp

image-alt3.1) Số liệu và xu hướng của Holiday từ năm 1989 đến 2009

The number of overseas visitors to the UK for holiday was around 6,5 million in 1989 before increasing slightly to about 7 million five years later. Then, this figure witnessed significant growth and peaked at more than 9 million in 1999. However, the figure for holidays plummeted and hit the lowest point of approximately 7.5 million before recovering back to nearly 9 million at the end of the period.

Dịch: Số lượng du khách nước ngoài đến Vương quốc Anh để nghỉ dưỡng là khoảng 6,5 triệu vào năm 1989 trước khi tăng nhẹ lên khoảng 7 triệu vào 5 năm sau đó. Sau đó, con số này chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kể và đạt đỉnh điểm hơn 9 triệu vào năm 1999. Tuy nhiên, số liệu kỳ nghỉ lễ giảm mạnh và chạm mức thấp nhất xấp xỉ 7,5 triệu trước khi phục hồi trở lại mức gần 9 triệu vào cuối kỳ.

3.2)  Số liệu và xu hướng của Business từ năm 1989 đến 2009.

The number of overseas visitors to the UK for business was around 5,6 million in 1989 but later decreased and hit the lowest point of 4 million in 1994. This figure then increased significantly and reached the peak of 8 million despite a slight decline in 2004. However, a mild decrease to about 7 million was seen in this figure at the end of the period.

Dịch: Số lượng du khách nước ngoài đến Anh để công tác là khoảng 5,6 triệu vào năm 1989 nhưng sau đó giảm dần và chạm mức thấp nhất là 4 triệu vào năm 1994. Con số này sau đó tăng lên đáng kể và đạt mức cao nhất là 8 triệu mặc dù có giảm nhẹ vào năm 2004. Tuy nhiên, con số này đã giảm nhẹ xuống còn khoảng 7 triệu vào cuối kỳ.

Tổng kết

Trên là các giới từ khi mô tả số liệu. Việc sử dụng đúng giới từ sẽ giúp việc báo cáo và miêu tả thông tin chính xác hơn. Tuy nhiên người học cần đặc biệt lưu ý các loại từ chỉ xu hướng khác nhau đi với các giới từ khác nhau dù về mặt ngữ nghĩa có thể tương đồng. Vì vậy, việc học và sử dụng cách dùng giới từ là rất cần thiết, đảm bảo điểm của cả tiêu chí về ngữ pháp - Grammatical Range and Accuracy và Task Achievement.

Người học có thể tham khảo các khóa học IELTS tại ZIM Academy để có thể luyện thi một cách có hệ thống và được hướng dẫn tận tình bởi đội ngũ giảng viên nhiều kinh nghiệm.

Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ du học, định cư, tốt nghiệp hay việc làm. Bắt đầu ngay khóa học luyện thi IELTS chinh phục điểm cao IELTS hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu