Banner background

Lý thuyết và ví dụ về các transitions (Từ nối) thường gặp trong SAT writing

Từ nối (transitions) là một phần kiến thức vô cùng quan trọng cho các thí sinh có ý định thi phần SAT Writing & Language. Tác giả đã đưa ra lý thuyết và ví dụ về các từ nối nhằm giúp thí sinh có thể hiểu và sử dụng đúng. 
ly thuyet va vi du ve cac transitions tu noi thuong gap trong sat writing

Đối với nhiều học sinh cấp 3 ở Việt Nam, có thể SAT (hay Scholastic Aptitude Test) không phải là một bài kiểm tra mới lạ. Với chức năng sát hạch học sinh trung học phổ thông trước khi có thể theo học các trường đại học và cao đẳng ở Mĩ, SAT đòi hỏi các thí sinh phải có một kiến thức sâu rộng về ba mảng đó là: ngữ pháp tiếng Anh (SAT Writing & Language), đọc hiểu tiếng Anh (SAT Reading) và toán tiếng Anh (SAT Math). Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về một trong những dạng câu hỏi trong phần SAT Writing & Language, đó chính là dạng câu hỏi về Transitions (từ nối) đồng thời cung cấp cho thí sinh một vài những ví dụ giúp thí sinh có thể hiểu bài rõ hơn. 

Key takeaways

Mục đích của các từ nối

  • Thêm thông tin

  • Chỉ nguyên nhân - kết quả

  • Chỉ sự đối lập

  • Chỉ sự so sánh

  • Nhấn mạnh bằng việc thêm thông tin

  • Chỉ thứ tự hoặc trình tự

  • Chấp nhận một quan điểm để đưa ra ý tưởng bản thân

  • Chỉ kết luận, tổng kết

Khi làm các câu hỏi về từ nối, thí sinh cần lưu ý rằng đôi khi từ nối có thể xuất hiện ở giữa hoặc cuối câu

Lý thuyết

Ví dụ: The weather is dry and sunny. John goes for a walk and plays badminton. (Dịch: Thời tiết nóng và khô. John đi bộ và chơi cầu lông.) 

Ở trong ví dụ trên, có thể nhiều thí sinh đã hiểu ra rằng chúng tôi đi bộ và chơi cầu lông vì hôm đó trời khô và nắng. Tuy nhiên nhiều thí sinh cũng chưa thật sự chắc chắn về mối liên hệ quan hệ nhân quả này vì hai câu này cũng có thể hiểu như hai vế hoàn toàn độc lập, là thời tiết khô và nắng và hôm đó chúng tôi đi bộ và chơi cầu lông. Vì vậy, để thật sự làm rõ mối quan hệ nhân quả giữa hai câu trong ví dụ trên, thí sinh nên sử dụng từ nối: 

The weather is dry and sunny. Therefore, John goes for a walk and plays badminton. (Dịch: Thời tiết khô và nóng. Vì vậy, John đi bộ và chơi cầu lông.)

Qua ví dụ trên, thí sinh có thể những từ nối (transitions) trong câu đóng vai trò vô cùng quan trọng trong câu khi chúng giúp làm các câu hay các đoạn trong bài có mối liên kết chặt chẽ hơn. Và, khi thí sinh thay đổi từ nối, mối liên quan hệ giữa các câu hay các đoạn cũng sẽ có sự thay đổi, ví dụ: 

The weather is dry and sunny. However, John goes for a walk and plays badminton. (Dịch: hời tiết khô và nóng. Tuy vậy, John vẫn đi bộ và chơi cầu lông.)

Trong khi ở câu trước, việc thời tiết khô và nắng là một điều tích cực khi nó tạo điều kiện cho John được đi bộ và chơi cầu lông, thì ở ví dụ này việc thời tiết khô và nắng lại mang sự tiêu cực khi thí sinh bây giờ có thể hiểu hai câu này rằng mặc dù thời tiết khô và nóng, John vẫn đi bộ và chơi cầu lông. 

Trong bài thi SAT Writing & Language, với những câu hỏi về từ nối, thí sinh cần nắm rõ nội dung của từng trường hợp để từ đó hiểu được ý định trong bài viết của tác giả để mà từ đó lựa chọn được từ nối phù hợp. Với mục tiêu chọn được từ nối phù hợp, thí sinh nên đọc kỹ câu trước và câu sau của câu có chỗ cần điền. 

Những từ nối quen thuộc, mục đích và ví dụ

Thí sinh có thể tham khảo bảng bên dưới về các từ nối thường xuất hiện trong bài thi SAT để củng cố kiến thức của mình: 

Những từ nối quen thuộc

Mục đích

Từ nối

Cấu trúc ngữ pháp

Ví dụ

Thêm thông tin

moreover, in addition, also, too, and, additionally

Moreover/In addition, Also/And/ Additionally, S + V.


S + V, too.

Exercises improve your physical and mental strength. In addition, it gives you the opportunity to meet new friends (Dịch: Tập thể dục giúp cải thiện sức mạnh thể chất và tinh thần của bạn. Ngoài ra, nó còn mang đến cho bạn cơ hội được gặp bạn mới.) 

Chỉ nguyên nhân - kết quả

because, hence, therefore, thus, so, accordingly

Hence/therefore/

thus/so/accordingly, S+ V. 


Because S + V, S + V. 

I studied for five exams this week. Therefore, I am exhausted (Dịch: Tôi đã học cho năm bài kiểm tra tuần này. Vì vậy, tôi đang rất mệt.) 

Chỉ sự đối lập

in contrast, on the contrary, on the other hand, conversely, while

In contrast/on the contrary/on the other hand /conversely, S+ V. 


While S + V, S + V. 

Mike is studying for his final exam. In contrast, Mark is playing video games. (Dịch: Mike đang học cho bài kiểm tra cuối kì của mình. Trong khi Mark đang chơi điện tử.) 

Chỉ sự so sánh

by the same token, similarly, likewise

By the same token /similarly/likewise, S + V.


The cost of fuel has risen for the past few months. Similarly, the cost of food and electricity have gone up. (Dịch: Giá dầu đã tăng trong một vài tháng gần đây. Giống như vậy, giá của đồ ăn và điện cũng đã tăng.) 

Nhấn mạnh bằng việc thêm thông tin

indeed, for instance, for example, to illustrate, as a matter of fact

Indeed/for instance/for example/to illustrate, as a matter of fact, S+ V.


Most subjects require memorization from students. For example, in mathematics, students have to remember formulas and algebraic equations. (Dịch: Phần lớn các môn học yêu cầu học sinh phải ghi nhớ. Ví dụ như môn toán, học sinh phải ghi nhớ các công thức và phương trình đại số.) 

Chỉ thứ tự hoặc trình tự

subsequently, next, then, eventually, previously, before

Subsequently/next/then/

eventually/previously/before, S+ V.


Collect the garbage. Next, sort them into recyclable and non recyclable waste. (Dịch: Thu hoạch rác. Tiếp theo, phân loại chúng thành rác tái chế và không tái chế được.)

Chấp nhận một quan điểm để đưa ra ý tưởng bản thân

although, regardless, nevertheless, despite, nonetheless, even so, even if

Although/ even if  S + V, S + V.


Regardless of S +V/N/Noun phrase, S + V.


Despite S/N/Ving, S + V.


Nevertheless/Nonetheless/

Even so, S+ V.


Despite cleaning up takes a lot of effort and time, it will create a healthy environment for the whole family. (Dịch: Mặc dù việc dọn dẹp tốn nhiều công sức và thời gian, nó sẽ tạo ra một môi trường tốt cho sức khỏe của cả gia đình.)  

Chỉ kết luận, tổng kết

in short, in conclusion, in summary, to sum up

In short/in conclusion/ in summary/to sum up, S+ V.


In conclusion, countries should invest money on renewable energy in order for long-term economic growth. (Dịch: Kết luận, các quốc gia nên đầu tư vào năng lượng tái tạo để phát triển kinh tế lâu dài.)

 

Lưu ý

Tuy phần lớn thời gian, thí sinh sẽ thấy các từ nối được sử dụng ở đầu các câu, nhưng vẫn có một vài trường hợp mà từ nối được sử dụng ở giữa câu. 

Ví dụ: Students are spending too much time at school. Many eighth grade students, for example, spend as many as ten hours at school. (Dịch: Học sinh đang dành quá nhiều thời gian ở trường. Ví dụ như một vài học sinh lớp tám dành đến tận 10 tiếng ở trường.) 

He not only plays badminton; he plays soccer as well. (Dịch: Anh ta không chỉ chơi cầu lông, anh ta còn đá bóng.) 

Bài tập vận dụng

  1. Mark usually wastes his time playing video games, whereas, Kevin spends his time by improving his knowledge through reading books. 

A. NO CHANGE

B. so

C. in short

D. furthermore

  1. Although nuclear energy can solve the world’s current energy crisis, it can also be used for the military. In conclusion, most people oppose the use of nuclear energy. 

A. NO CHANGE

B. Because

C. Nevertheless

D. In fact

  1. My sister texted me beforehand that she would send me a gift for my birthday. Nevertheless, I was surprised how big the box was when I received it. 

A. NO CHANGE

B. In fact

C. Furthermore

D. Therefore

  1. If no action is taken to stop global warming, animals that live in the two poles will have a hard time surviving in the heat. Similarly, polar bears are predicted to go extinct in the near future. 

A. NO CHANGE

B. However

C. Meanwhile

D. In particular

  1. In the upcoming match, the opponent’s team has more skillful players and a better team formation. Nevertheless, going up against them is hopeless 

A. NO CHANGE

B. In contrast

C. In short

D. In fact 

  1. To make a cake, the cook first has to create the batter consisting of water, eggs and flour. Next, the mixture is put into the oven for 45 minutes. Although, the cake is taken out and put into a box as it cools. 

A. NO CHANGE

B. Finally

C. Because

D. So

Đáp án: 1.A 2.D 3.A 4.D 5.C 6.B

Để có thể hiểu rõ đáp án, thí sinh nên nắm rõ được nội dung từng câu và chức năng của các từ nối để đưa ra được đáp án chính xác nhất. 

Thí sinh cũng có thể đọc thêm về từ nối ở: https://zim.vn/linking-words-la-gi

Hồ Tường Chính

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...