Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn cần biết

Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn bao gồm: nhóm giác quan, nhóm chỉ tình trạng, nhóm sở hữu, nhóm sở thích, nhóm tri thức.
author
Nguyễn Quỳnh Anh
28/07/2023
nhung dong tu khong chia o thi hien tai tiep dien can biet

Một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp cũng như học tập đó chính là thì tiếp diễn. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt trong thì tiếp diễn phải kể đến những từ không chia ở thì tiếp diễn. Những nhóm từ đó bao gồm: nhóm giác quan, nhóm chỉ tình trạng, nhóm sở hữu, nhóm sở thích, nhóm tri thức.

Trong bài viết này, ZIM sẽ giới thiệu cho người học về những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn này và một số trường hợp động từ đặc biệt khác. 

Key takeaways

  • Động từ giác quan dùng để chỉ sự nhận thức của chủ thể (ở đây là con người) về sự vật, hiện tượng nào đó bằng các giác quan. Ví dụ như các từ: see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), feel (cảm nhận),  taste (nếm),.… Các động từ này sẽ không dùng ở thể tiếp diễn nếu như chúng mang một ý nghĩa nhất định. 

  • Động từ chỉ tình trạng ở đây dùng để chỉ cảm nhận của cá nhân hay tình trạng của sự vật, hiện tượng nào đó theo quan điểm, góc nhìn từ một cá nhân. Ví dụ như các từ: appear (xuất hiện), seem (có vẻ, dường như), mean (có nghĩa là), sound (nghe có vẻ như là),.…Những động từ này không thể sử dụng ở thể tiếp diễn. 

  • Động từ chỉ sự sở hữu ở đây dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay sự vật nào đó. Ví dụ như các từ: belong (thuộc về), include (bao gồm), possess (sở hữu), consist (bao gồm), contain (chứa),...

  • Động từ chỉ sự sở hữu ở đây dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay sự vật nào đó. Ví dụ như các từ: belong (thuộc về), include (bao gồm), possess (sở hữu), consist (bao gồm), contain (chứa),...

  • Động từ sở thích dùng để chỉ quan điểm của người về sự vật hiện tượng gì đó. Ví dụ như các từ: like (thích), dislike (không thích), hate (ghét), love (yêu), want (muốn), agree (đồng ý), disagree (không đồng tình), need (cần),...

  • Động từ tri thức dùng để chỉ quan điểm, suy nghĩ của người về sự vật, hiện tượng. Ví dụ như các từ: know (biết), understand (hiểu), wish (ước), believe (tin tưởng), remember (nhớ),…

Những nhóm từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Nhóm từ giác quan

Động từ giác quan dùng để chỉ sự nhận thức của chủ thể (ở đây là con người) về sự vật, hiện tượng nào đó bằng các giác quan.

image-alt

Ví dụ như các từ:

  • see (nhìn),

  • hear (nghe),

  • smell (ngửi),

  • feel (cảm nhận), 

  • taste (nếm),

... Các động từ này sẽ không dùng ở thể tiếp diễn nếu như chúng mang một ý nghĩa nhất định. 

Ví dụ: I see what Mia means. (Tôi hiểu ý của Mia). 

Ví dụ trên sẽ không thể dùng “I’m seeing what Mia means” bởi “see” ở đây không phải mang nghĩa nhìn, mà có nghĩa là hiểu ý. Ý nghĩa của từ “see” ở đây khác với ý nghĩa thông thường của nó là nhìn, vì vậy người học sẽ không chia thì tiếp diễn. 

Nhóm từ chỉ tình trạng

Động từ chỉ tình trạng ở đây dùng để chỉ cảm nhận của cá nhân hay tình trạng của sự vật, hiện tượng nào đó theo quan điểm, góc nhìn từ một cá nhân.

Ví dụ như các từ:

  • appear (xuất hiện),

  • seem (có vẻ, dường như),

  • mean (có nghĩa là),

  • sound (nghe có vẻ như là),

... Những động từ này không thể sử dụng ở thể tiếp diễn. 

Ví dụ: He seems friendly. Let’s go talk to him. (Anh ấy có vẻ thân thiện. Hãy đi nói chuyện với anh ấy nào).

Ví dụ trên sẽ không thể dùng “He’s seeming friendly” vì đây sẽ là câu sai ngữ pháp. Nhóm như chỉ tình trạng không được dùng ở thì tiếp diễn mà sẽ chỉ dùng ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không) 

Nhóm từ sở hữu

Động từ chỉ sự sở hữu ở đây dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay sự vật nào đó.

Ví dụ như các từ:

  • belong (thuộc về),

  • include (bao gồm),

  • possess (sở hữu),

  • consist (bao gồm),

  • contain (chứa),...

Ví dụ: This tablet belongs to Mr. Rune. (Chiếc máy tính bảng này thuộc về anh Rune) 

Ví dụ trên sẽ không thể sử dụng “This tablet is belonging to Mr. Rune” mà chỉ chia ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không).

Nhóm từ sở thích

Động từ sở thích dùng để chỉ quan điểm của người về sự vật hiện tượng gì đó.

Ví dụ như các từ:

  • like (thích),

  • dislike (không thích),

  • hate (ghét),

  • love (yêu),

  • want (muốn),

  • agree (đồng ý),

  • disagree (không đồng tình),

  • need (cần),...

Ví dụ: Hoan wants a new laptop for his 20th birthday. (Hoàn muốn có một chiếc laptop mới vào sinh nhật thứ 20 của anh ấy).

Ví dụ trên sẽ không thể sử dụng “Hoan is wanting a new laptop for his 20th birthday) mà chỉ chia ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không).

Nhóm từ tri thức

Động từ tri thức dùng để chỉ quan điểm, suy nghĩ của người về sự vật, hiện tượng.

Ví dụ như các từ:

  • know (biết),

  • understand (hiểu),

  • wish (ước),

  • believe (tin tưởng),

  • remember (nhớ),…

Ví dụ: We believe that she passed the exam. (Chúng tôi tin rằng cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra).

Ví dụ trên sẽ không thể sử dụng “We are believing that she passed the exam mà chỉ chia ở thì đơn (tức tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hay số nhiều mà người học sẽ thêm “s” hoặc không).

Các trường hợp đặc biệt vẫn được dùng ở thì tiếp diễn

Trong những trường hợp đặc biệt, một số nhóm từ như tri thức, giác quan, tình trạng vẫn có thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ như các từ:

  • feel (cảm thấy),

  • see (nhìn),

  • think (suy nghĩ),... 

Ví dụ: 

  • I am thinking about how to do the homework. 

  • What do you think Mia will act? 

Như trong ví dụ, động từ “think” được dùng ở thì hiện tại đơn khi nói về trạng thái cảm xúc của một người khác, còn động từ chuyển sang thì hiện tại tiếp diễn khi diễn tả trạng thái cảm xúc của bản thân. Đó chính là điểm khác biệt người học nên lưu ý để tránh nhầm lẫn trong khi làm bài tập. 

Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng – ngữ pháp – phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,…. Tham khảo ngay khoá học để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp người học những điều cần biết về những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Việc nhận biết và vận dụng là rất quan trọng bởi thì tiếp diễn là một chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến trong cả văn nói lẫn văn viết, vì vậy người học cần tránh những sai sót không đáng có. Từ đó, ZIM hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức về trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.


Nguồn tham khảo:

Continuous tenses and meaning. (n.d.). EnglishClub - Learn or Teach English Today. https://www.englishclub.com/grammar/verbs-continuous-meaning.php

Tham khảo thêm lớp tiếng anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên nâng cao khả năng giao tiếp tự tin và trôi chảy trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu