Những từ và cụm từ thường gặp trong dạng bài IELTS Listening Map Labelling – Phần cuối
Trong bài viết trước, tác giả đã liệt kê 24 từ và cụm từ thường xuất hiện trong dạng bài Map Labelling của IELTS Listening để cung cấp cho người đọc một sự chuẩn bị tốt hơn về mặt từ vựng, từ đó nâng cao độ chính xác khi làm dạng bài IELTS Listening Map Labelling. Tuy nhiên, những từ và cụm từ trong bài viết trước chỉ nằm trong 3 trong tổng số 6 nhóm từ thường xuất hiện. Ở bài viết này, tác giả sẽ tiếp tục đưa ra những giải thích về mặt ngữ nghĩa, cách sử dụng cũng như ví dụ minh họa rõ ràng cho những từ và cụm từ nằm trong 3 nhóm từ còn lại để ứng dụng cho IELTS Listening. Chúng lần lượt là:
Nhóm từ chỉ vị trí bên cạnh và đối diện
Nhóm từ chỉ các loại đường xá
Nhóm từ chỉ dẫn về mặt phương hướng
Nhóm từ chỉ vị trí bên cạnh và đối diện
Nhóm từ này được tạo nên từ 2 nhóm từ nhỏ hơn, chúng lần lượt là:
Vị trí bên cạnh
Trong dạng bài Map Labelling, những từ và cụm từ nằm trong nhóm này sẽ được sử dụng để mô tả vị trí của 2 khu vực nằm cạnh nhau hoặc nằm cùng một bên đường với nhau:
mô tả vị trí của 2 khu vực nằm cạnh nhau hoặc nằm cùng một bên đường với nhau
A and B are on the same side of the street: A và B nằm cùng một bên đường
Ví dụ:
Sakai Bank and Central Park are on the same side of the street
Ngân hàng Sakai và Công viên Trung tâm nằm ở cùng một bên đường
A is on the same side of the street as B : A nằm cùng một bên đường với B
Ví dụ:
Sakai Bank is on the same side of the street as Central Park
Ngân hàng Sakai nằm cùng một bên đường với Công viên Trung tâm
A is (beside / right next to / adjacent to) B: A (nằm bên cạnh / ngay kế bên / tiếp giáp) B
Ví dụ:
Sakai Bank is (beside / right next to / adjacent to) Central Park
Ngân hàng Sakai (nằm bên cạnh / ngay kế bên / tiếp giáp) Công viên Trung tâm
Vị trí đối diện
Những từ và cụm từ nằm trong nhóm này thường được sử dụng để mô tả vị trí của 2 khu vực nằm đối diện nhau (xen giữa chúng là 1 con đường)
mô tả vị trí của 2 khu vực nằm cạnh nhau hoặc nằm cùng một bên đường với nhau
A is (across the street from / across from) B: A đối diện bên kia đường với B
Ví dụ:
Sakai Bank is (across the street from / across from) the Shopping Mall
Ngân hàng Sakai nằm đối diện bên kia đường với Khu mua sắm
A is on the other / opposite site of + (tên đường xen giữa) + from B: A nằm đối diện bên kia đường (tên đường xen giữa) với B
Ví dụ:
Sakai Bank is on the other / opposite side of Victoria street from the Shopping Mall
Ngân hàng Sakai nằm đối diện bên kia đường Victoria với Khu mua sắm
Nhóm từ chỉ các loại đường xá
Ngoài việc nắm được những từ và cụm từ chỉ vị trí trên bản đồ, người đọc cũng cần biết những loại đường xá nào sẽ xuất hiện trong bài nghe để có thể biết được bài nghe đang nhắc đến con đường nào trên bản đồ. Dưới đây là các loại đường xá thường xuất hiện trong dạng bài Map Labelling.
Main road/ street: đường chính
Side road / street: đường phụ
Side road / street: đường phụ
Footpath: lối đi bộ, đường mòn
Ví dụ:
Sakai Bank is on the footpath that leads to the Garden
Ngân hàng Sakai nằm trên lối đi bộ mà dẫn đến Khu vườn
Main / side path: lối đi chính
Ví dụ:
Central Park is on the Main path that leads off Victoria Street
Công viên trung tâm nằm trên lối đi chính dẫn ra đường Victoria
Chú ý: Footpath và path đều dùng để chỉ những con đường để đi bộ. Vậy điểm khác nhau giữa chúng là gì?
“Footpath” dùng để chỉ những lối đi bộ hoặc đường mòn ở vùng nông thôn mà không được tráng nhựa đường và không có tên gọi cụ thể. Trong khi đó, “path” cũng dùng để chỉ những con đường dành cho mục đích đi bộ ở cả vùng thành thị và nông thôn, nhưng những con đường này được tráng nhựa đường và có một tên gọi cụ thể.
Đường tráng nhựa
Cul-de-sac / dead-end / blind alley: đường cụt, ngõ cụt
Ví dụ:
Sakai Bank is on a (cul-de-sac / dead-end / blind alley) on Victoria Street
Ngân hàng Sakai nằm ở con (đường cụt / hẻm cụt ) trên đường Victoria
Đường nhựa
Winding / tortuous road: đường quanh co, uốn cong
Ví dụ:
The Central Park is located on the turtuous road that leads off Victoria Street
Công viên trung tâm nằm trên con đường quanh co mà dẫn ra đường Victoria
Winding / tortuous road: đường quanh co, uốn cong
Lay-by: khu vực thụt vào để đỗ xe trên đường
Lay-by dùng để diễn tả những khu vực thụt vào dọc trên các tuyến đường để người tham gia giao thông có thể đỗ xe để nghỉ ngơi hoặc xử lý những vấn đề khác mà yêu cầu việc phải dừng xe lại.
Nhóm từ chỉ dẫn về mặt phương hướng
Những từ và cụm từ nằm trong nhóm này đóng vai trò chỉ đường trên bản đồ cho người đọc khi làm dạng các dạng bài liên quan về Map nói chung chứ không chỉ ở dạng bài Map Labelling.
Go straight / Go forward / Go straight ahead: đi thẳng
Ví dụ: After you get to Victoria street, go straight for about 200 metres and The Central Park will be on your left
Sau khi bạn đi vào đường Victoria, đi thẳng khoảng 200 mét và Công viên Trung tâm sẽ nằm bên tay trái của bạn
Continue straight ahead: tiếp tục đi thẳng
Ví dụ: After you see the Johnson farm, continue straight ahead and in about 200 metres, you will arrive at Sakai Bank
Sau khi bạn thấy nông trại Johnson, tiếp tục đi thẳng và sau khoảng 200 mét, bạn sẽ đến ngân hàng Sakai
Start from … : xuất phát / bắt đầu từ …
Ví dụ: Start from the Johnson farm, go north for about 200 metres and you will see the Sakai Bank
Xuất phát từ nông trại Johnson, đi về phía bắc khoảng 200 mét và bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai
Cross the bridge / Go over the bridge: đi qua cầu
Ví dụ: After you see the green river, go over the bridge and go straigh 200 metres, the factory should be on your left
Sau khi bạn thấy con sông xanh, đi qua cầu và đi thẳng 200 mét, nhà máy sẽ nằm bên tay trái của bạn
Turn right / left at …: quẹo phải / trái ở …
Ví dụ: Turn right at the zoo, continue straight ahead for 200 metres and you will see the Sakai Bank
Quẹo phải ở khúc sở thú, tiếp tục đi thẳng 200 mét và bạn sẽ thấy ngân hàng Sakai
Turn (right / left) at the (first / second /…) junction / intersection: quẹo (phải / trái) tại nút giao nhau (đầu tiên / thứ 2 / …)
Ví dụ: Turn right at the first intersection, then go straight for 200 metres and the Johnson farm should be on your left
Quẹo phải tại nút giao đầu tiên, sau đó đi thẳng 200 mét và nông trại Johnson sẽ nằm bên tay trái của bạn
Tổng kết
Thông qua bài viết này, tác giả đã cung cấp những từ và cụm từ thuộc 3 nhóm từ còn lại trong tổng số 6 nhóm từ sẽ xuất hiện trong dạng bài IELTS Listening Map Labelling. Toàn bộ về ngữ nghĩa, cách sử dụng cũng như ví dụ minh họa về những từ và cụm từ trong 3 nhóm từ này đã được tác giả nêu ra một cách chi tiết trong bài viết.
Đọc thêm: Chiến lược làm bài dạng Map and Plan Labelling trong IELTS Listening
Phan Huy
Tham khảo thêm lớp học ôn luyện IELTS tại trung tâm ZIM Academy để có lộ trình học cụ thể, tăng cường kiến thức, nắm chắc kỹ năng đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS.
Bình luận - Hỏi đáp