Phân biệt các loại V-ing trong tiếng Anh
Key takeaways | ||
---|---|---|
| ||
Các kiến thức cần nắm về thành phần trong câu
Thành phần | Đặc điểm | Ví dụ |
---|---|---|
Chủ ngữ | Vị trí trước động từ chính, là chủ thể của hành động | He works here. |
Động từ chính | Động từ to be | She is a lawyer. |
Động từ chỉ hành động | Joe talked to his wife. | |
Động từ khiếm khuyết | You can stay here. | |
Bổ ngữ | Bổ nghĩa cho chủ ngữ, khi trong câu không có hành động. Thường là các danh từ, tính từ | Those flowers are beautiful. |
Tân ngữ | Đứng sau động từ, là chủ thể nhận hành động, chịu tác động | I met him yesterday. |
Giới từ/ Trạng từ | Thành phần bổ sung, cung cấp thông tin về thời gian, nơi chốn | We will have a party at Ali’s house. |
Các loại V-ing trong tiếng Anh
Động từ tiếp diễn
Thông thường, các động từ V-ing được sử dụng dưới dạng động từ tiếp diễn (hành động đang xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể), đặc biệt là trong các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, v.v.)
VD:
He is washing the dishes now. (Anh ta đang rửa chén bát ngay bây giờ)
Joe was watching TV at 7 p.m. yesterday. (Joe đang xem tivi vào lúc 7 giờ tối hôm qua)
Danh động từ
Ở tiếng Việt, khi muốn diễn đạt hành động dưới dạng danh từ, ta thường thêm chữ “việc”.
Ví dụ:
kiểm tra (động từ) - việc kiểm tra (danh từ)
chữa trị (động từ) - việc chữa trị (danh từ)
Nhưng ở tiếng Anh, chúng ta sử dụng danh động từ. Danh động từ (Gerunds) là một hình thức động từ V-ing được sử dụng như một danh từ. Do đó, danh động từ có tính chất tương tự danh từ trong câu.
Chức năng | Ví dụ |
---|---|
Chủ ngữ | Playing the violin is very fun. (Việc) chơi đàn violin rất vui |
Tân ngữ | Her hobby is collecting stamps. Sở thích của cô ấy là (việc) sưu tầm tem. |
Tân ngữ của động từ | We like using the machine Chúng tôi thích (việc) sử dụng cái máy đó |
Tân ngữ của giới từ | We are worried about getting up late. Chúng tôi lo về (việc) thức dậy trễ. |
Lưu ý: Danh động từ ở vị trí chủ ngữ không đếm được, nên ta dùng động từ chia số ít.
Phân từ
Tính từ phân từ
Tính từ phân từ (participial adjective) là một dạng động từ V-ing hoặc V3/ed được sử dụng dưới hình thức một tính từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Đặc điểm | Ví dụ | |
---|---|---|
V-ing | Mang tính chất chủ động (gây hành động, chức năng) | I have a washing machine. |
V3/ed | Mang tính chất bị động (chịu tác động hoặc nhận hành động) | We are discussing the proposed plan. |
Trong câu, tính từ phân từ có thể được sử dụng tương tự như tính từ.
Chức năng | Ví dụ |
---|---|
Bổ ngữ cho chủ ngữ | The match is very amazing. Trận đấu rất tuyệt. |
Bổ ngữ của tân ngữ | I find the exam quite confusing. Tôi thấy bài kiểm tra khá khó hiểu. |
Bổ ngữ của đại từ bất định | We are waiting for something interesting. Chúng tôi đang chờ đợi một điều gì đó thật thú vị. |
Cụm phân từ
Cụm phân từ (Participal phrase) được tạo thành bởi phân từ (participle) và các thành phần cơ bản khác (danh từ, đại từ, trạng từ, tính từ, v.v.). Cụm phân từ thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, hoặc cả một mệnh đề. Trong đó, cụm phân từ hiện tại (present participle) diễn tả hành động đang xảy ra, cũng như cung cấp thêm thông tin về thời gian, nguyên nhân, cách thức v.v.
Ví dụ:
Bổ nghĩa cho mệnh đề
William is in the kitchen making a pie. (William đang trong nhà bếp làm bánh)
Feeling tired, Ronald decided to go home. (Cảm thấy mệt mỏi, Ronald quyết định đi về nhà)
Bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ
Jane, wearing a blue skirt, gave us a smile. (Jane, trong bộ váy màu xanh, nở một nụ cười với chúng tôi)
He watches his students discussing the topic. (Anh ta đang xem học viên thảo luận về chủ đề)
Phân biệt các loại
Động từ tiếp diễn - Danh động từ
Xét 2 ví dụ sau:
She is listening to music.
Her hobby is listening to music.
Vì cả 2 câu đều xuất hiện cụm “listening to music”, người học có thể thắc mắc về nghĩa ở ví dụ 2 rằng “sở thích của cô ấy” lại “đang nghe nhạc”? Trên thực tế, thành phần câu của cả 2 ví dụ là khác nhau.
Phân tích thành phần 2 câu:
Chủ ngữ | Động từ chính | Bổ ngữ | Tân ngữ | Giới từ/ Trạng từ (nơi chốn, thời gian,…) |
---|---|---|---|---|
She | is listening | to music | ||
Her hobby | is | listening to music |
Dịch nghĩa:
Cô ấy đang nghe nhạc.
Sở thích của cô ấy là nghe nhạc.
Có thể thấy, ở ví dụ 1, động từ chính của câu là is listening (thì hiện tại tiếp diễn - be V-ing). Do đó, listening được xem là động từ tiếp diễn, diễn tả hành động đang xảy ra của chủ ngữ.
Ở ví dụ 2, động từ chính trong câu là chỉ là is, như vậy, cụm listening to music chỉ đơn thuần là danh động từ bổ ngữ thêm thông tin cho chủ ngữ (Sở thích của cô ấy là gì?). Không hề có hành động đang diễn ra ở ví dụ này.
Động từ tiếp diễn - Tính từ phân từ
Xét 2 ví dụ sau:
We are demanding new candidates for the position.
We are finishing a demanding project.
Phân tích thành phần 2 câu:
Chủ ngữ | Động từ chính | Bổ ngữ | Tân ngữ | Giới từ/ Trạng từ (nơi chốn, thời gian,…) |
---|---|---|---|---|
We | are demanding | new candidates | for the position | |
We | are finishing | a demanding project |
Dịch nghĩa:
Chúng tôi đang yêu cầu ứng viên mới cho vị trí này.
Chúng tôi đang hoàn thành một dự án tốn nhiều công sức.
Ở ví dụ 1, động từ chính là are demanding (thì hiện tại tiếp diễn - be V-ing). Vì vậy, demanding ở đây là động từ tiếp diễn.
Ở ví dụ 2, demanding là tính từ phân từ bổ nghĩa cho danh từ project tạo thành cụm danh từ ở vị trí tân ngữ.
Danh động từ - Tính từ phân từ
Xét 2 ví dụ sau:
Her duty is leading a group of newcomers.
Falcon Company is one of the leading companies in this field.
Phân tích thành phần 2 câu:
Chủ ngữ | Động từ chính | Bổ ngữ | Tân ngữ | Giới từ/ Trạng từ (nơi chốn, thời gian,…) |
---|---|---|---|---|
Her duty | is | leading a group of newcomers | ||
Falcon Company | is | one of the leading companies | in this field. |
Dịch nghĩa:
Nhiệm vụ của cô ấy là dẫn dắt một nhóm người mới.
Công ti Falcon là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực này.
Ở ví dụ 1, leading a group of newcomers là một cụm danh động từ, bổ nghĩa cho chủ ngữ Her duty.
Ở ví dụ 2, leading companies là cụm danh từ. Cụ thể hơn, chữ leading đóng vai trò là một tính từ phân từ bổ nghĩa cho companies.
Cụm phân từ - Các loại khác
Về mặt cấu trúc, cụm phân từ bao gồm một động từ V-ing và một số thành phần khác, khác với tính từ phân từ (chỉ gồm 1 từ đơn lẻ).
Về mặt chức năng, cụm phân từ chỉ đóng vai trò là một thành phần phụ của mệnh đề, việc bỏ đi cụm phân từ không khiến thành phần cơ bản của câu bị mất đi, khác với động từ tiếp diễn và danh động từ.
Ví dụ:
William is in the kitchen
making a pie. —> William ở trong nhà bếp, vẫn đầy đủ thành phần, người nghe chỉ là không biết William đang làm gìWilliam
is doinghis homework. —> Câu mất nghĩa do thiếu hành độngWilliam loves
making pies. —> Câu mất nghĩa do không rõ William yêu điều gì
Ứng dụng
Kì thi TOEIC, THPT
Phân biệt được sự khác nhau của V-ing giúp người học làm tốt các câu trắc nghiệm liên quan đến loại động từ (phân biệt V-ing, to V và V0), cũng như đọc hiểu hiệu quả hơn, tránh gây hiểu nhầm khi đọc đoạn văn. Việc hiểu sai nghĩa có thể khiến tốc độ đọc hiểu bị chậm lại, gây mất thời gian làm bài.
Ví dụ:
Her duty is leading a group of newcomers.
—> Nhiệm vụ của cô ấy là dẫn dắt một nhóm người mới. (Không phải “Nhiệm vụ của cô ấy đang dẫn dắt một nhóm người mới”.)
Kì thi IELTS
Ở một số trường hợp, câu viết/ câu nói của người học thường quên chia V-ing khi dùng danh động từ hoặc không phân biệt động từ tiếp diễn V-ing và tính từ phân từ V-ing. Nắm bắt được sự khác nhau giữa các dạng V-ing, cũng như chức năng và thành phần trong câu, sẽ giúp người học viết hoặc nói câu chủ động và chính xác hơn (đặc biệt là khi người học có nhu cầu sử dụng danh động từ hoặc tính từ phân từ).
Luyện tập
Xác định các V-ing sau đây là động từ tiếp diễn, danh động từ hay tính từ phân từ
We enjoy chatting with each other.
The remaining seats are in the corner.
We see a man standing on the roof.
The crying baby needs attention from his parents.
I am watching a documentary, and learning about history fascinates me.
Cooking can be both fun and interesting, especially with the boiling water on the stove.
He is learning to play the guitar, although practicing every day can be challenging.
Anna, living next door, loves writing a novel.
Đáp án:
Câu | V-ing | Loại | Chức năng |
---|---|---|---|
1 | chatting with each other | Danh động từ | Tân ngữ của động từ enjoy |
2 | remaining | Tính từ phân từ | Bổ nghĩa cho danh từ seats |
3 | standing on the roof | Cụm phân từ | Bổ ngữ cho tân ngữ a man |
4 | crying | Tính từ phân từ | Bổ nghĩa cho danh từ baby |
5 | watching | Động từ tiếp diễn | Hành động tiếp diễn của chủ ngữ I |
learning about history | Danh động từ | Vị trí chủ ngữ | |
6 | Cooking | Danh động từ | Vị trí chủ ngữ |
interesting | Tính từ phân từ | Bổ ngữ cho chủ ngữ Cooking | |
boiling | Tính từ phân từ | Bổ nghĩa cho danh từ water | |
7 | learning | Động từ tiếp diễn | Hành động tiếp diễn của chủ ngữ He |
practicing everyday | Danh động từ | Vị trí chủ ngữ | |
challenging | Tính từ phân từ | Bổ ngữ cho chủ ngữ Practicing everyday | |
8 | living next door | Cụm phân từ | Bổ ngữ cho tân ngữ Anna |
writing a novel | Danh động từ | Tân ngữ của động từ loves |
Tổng kết
Dạng động từ V-ing trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính: động từ tiếp diễn, danh động từ và tính từ phân từ. Cụ thể, các động từ tiếp diễn V-ing được sử dụng dưới dạng động từ tiếp diễn (hành động đang xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể), đặc biệt là trong các thì tiếp diễn Danh động từ (Gerunds) là một hình thức động từ V-ing được sử dụng như một danh từ. Tính từ phân từ (Participial adjective) là một dạng động từ V-ing, được sử dụng dưới hình thức một tính từ. Cụm phân từ (Participal phrase) được tạo thành bởi phân từ (participle) và các thành phần cơ bản khác, dùng để bổ nghĩa cho danh từ, đại từ, hoặc mệnh đề chính. Khi phân biệt các loại V-ing, ta dựa vào nghĩa và thành phần trong câu của các cụm từ V-ing. Việc phân biệt giúp người học chọn các câu trắc nghiệm liên quan loại động từ (TOEIC) tốt hơn và sử dụng chuẩn hơn (IELTS).
Trích dẫn
“What Is a Gerund and What Is Its Function?” What Is a Gerund and What Is Its Function? | SpeakoClub, www.speako.club/grammar/grammar-gerund-what-is-function.
Dalia. “Understanding a Present Participle (Definition, Examples, Grammar).” GrammarBrain, 7 Nov. 2022, grammarbrain.com/present-participle/.
Hewings, Martin. “Unit 58: Participle Clauses with Adverbial Meaning (1).” Advanced Grammar in Use, 2nd ed., pp. 116–117.
Bình luận - Hỏi đáp