Phương pháp loại bỏ mọi “trở ngại” TOEIC Listening Part 1 kèm Ví dụ & Bài tập

Với những thí sinh tham gia bài thi TOEIC thì Part 1 được đánh giá là phần dễ dàng giành trọn điểm, tuy nhiên nếu không cẩn thận thì đây cũng chính là phần thi đánh mất điểm đáng tiếc nhất. Chính vì vậy hãy cùng tác giả tham khảo những phương pháp làm bài dưới đây để tự tin đạt trọn điểm số cho Part 1.
author
Lê Minh Khuê
18/07/2023
phuong phap loai bo moi tro ngai toeic listening part 1 kem vi du bai tap

Key takeaways:

Giới thiệu chung về Part 1

Phương pháp loại bỏ mọi “trở ngại” Part 1 TOEIC

  1. Dự đoán và loại suy

Đưa ra các suy đoán về hành động và bối cảnh kết hợp với hình ảnh loại trừ những đáp án sai.

  1. Chú ý vào danh từ, động từ

Xem xét kĩ các thành phần câu: Chủ ngữ - Động từ - Tân ngữ.

  1. Để ý kỹ từng chi tiết nhỏ trong hình

Những tiểu tiết trong ảnh có khả năng cao là đáp án đúng.

  1. Chú ý đến thì được sử dụng

Lưu ý những thì Hiện tại và công thức thường dùng.

  1. Cẩn thận giới từ chỉ nơi chốn

Hình ảnh tả vật cần chú trọng đến vị trí của vật.

  1. Câu bị động

Dạng bị động được sử dụng với bức tranh tả vật/ người và vật.

Bài tập

Tổng kết.

Giới thiệu chung về TOEIC Listening Part 1

TOEIC Listening Part 1 thuộc TOEIC Listening được biết đến là phần mô tả hình ảnh bao gồm 6 bức hình khác nhau, mỗi bức sẽ có 4 phương án miêu tả đa dạng để thí sinh lựa chọn. Những bức tranh này được chia làm 2 loại chính: 

  1. Tranh miêu tả người 

  • Tranh gồm 1 người

  • Tranh có 2 người 

  • Tranh bao gồm từ 2 người trở lên 

  1. Tranh miêu tả đồ vật hoặc cảnh vật

Trong đó, hình ảnh liên quan tới con người chiếm khoảng 80% tổng số câu hỏi, tức 4-5 bức hình. Còn lại là tranh tả đồ vật, cảnh vật thường chiếm 20% còn lại, tương đương từ 1-2 câu. Dù chiếm vị trí ít hơn nhưng lại được đánh giá có độ khó và các đáp án gây nhiễu nhiều hơn các bức tranh tả người. Vậy nên thí sinh đừng chủ quan khi thấy số lượng loại hình này ít mà thiếu cảnh giác với nó nhé!

Phương pháp loại bỏ mọi “trở ngại” trong TOEIC Listening Part 1

Dự đoán và loại suy

Việc thí sinh đưa ra được cái nhìn dự đoán tổng quan cho mỗi bức hình là một điều thiết yếu. Trước khi bắt tay vào làm bài, hãy dành chút ít thời gian nhìn qua cả bức hình và tiến hành dự đoán các hành động hoặc sự vật có liên quan hoặc thậm chí thí sinh hoàn toàn có thể thử dự đoán những tình huống hoặc sự việc có thể xảy ra trong từng bức hình. Tóm lại, thí sinh nên dự đoán theo những gợi ý dưới đây:

  • Hành động chủ thể trong bức tranh là gì?

  • Bối cảnh chung của toàn bức tranh?

  • Sự liên hệ hoặc mối quan hệ giữa những đối tượng trong tranh là gì?

Ví dụ 1:

image-alt

Sau khi thấy bức tranh này, hãy thử đưa ra dự đoán:

  • Hành động: Ba người trong 1 gia đình đang dạo chơi trên cánh đồng cỏ.

  • Bối cảnh chung: Thông qua cảnh trong hình có thể đoán gia đình này đang ở 1 khu dã ngoại hoặc 1 công viên rộng lớn.

  • Mối liên hệ giữa các đối tượng trong ảnh: Người phụ nữ và người đang ông đang nhấc cậu bé lên, cả 3 người đều cười rất vui vẻ, đằng sau là vài cái cây, dưới mắt đất là vô vàn bụi cỏ, ánh nắng đang chiếu rọi xuống cảnh vật…

Tuy nhiên, thí sinh cần lưu ý dự đoán là cần thiết nhưng dự đoán không mang tính tuyệt đối 100% nên cần phải suy xét tới các từ vựng nghe được trong file audio nữa. Như ở trên ví dụ trên, độc giả nhận thấy cả 3 người đang vui chơi trên cánh đồng cỏ và dễ dàng nảy ra suy nghĩ rằng “They are having fun in the meadow”. Thế nhưng, cánh đồng cỏ này khi vào file audio có thể sẽ khác đi, nó có thể gọi đây là đồng cỏ hoặc công viên (park) hoặc khu dã ngoại (picnic area), miễn sao đều là để chỉ được địa điểm rộng lớn bằng phẳng phù hợp để vui chơi. Vậy nên khi vào bài nghe, hãy lựa chọn 1 đáp án mang tính bao quát và tương đồng với dự đoán của chính mình. 

Transcript:

(A) There are a lot of other people at the park.

(B) The boy is riding on his daddy's shoulders.

(C) They are taking a walk in the park.

(D) The boy is running on the path.

Kết hợp với dự đoán và file audio có thể chọn luôn được đáp án C bởi nó có hành động và đồ vật tương đồng với dự đoán ở trên nhất. 
Bên cạnh việc dựa đoán thì sao có thể thiếu đi loại suy. Việc đưa ra được các dự đoán chính là tiền đề cho việc loại trừ đáp án gây nhiễu. 

Ví dụ 2: 

image-alt

Độc giả hãy tiến hành nhanh dự đoán về hành động, bối cảnh… cho bức tranh này nhé. 

  • Hành động: 2 người bên trái và 2 người bên phải tấm ảnh đều nhìn vào tờ giấy mà người đàn ông đeo kính cầm, tất cả mọi người đang họp bàn gì đó…

  • Bối cảnh: Dựa trên những đồ vật như bàn ghế, cửa sổ, khung cảnh, và trang phục họ đang mặc có thể đưa ra dự đoán là họ đang ở văn phòng.

  • Mối liên hệ giữa các đối tượng: Người đàn ông ở giữa đang chỉ bút  vào 1 tờ tài liệu, trước mặt mỗi người đều có 1 tờ tài liệu, 1 chiếc máy tính được đặt trên bàn

Kết hợp với file audio nghe được những đáp án sau: 

(A) The men are all wearing glasses.

(B) One of the men is typing on his laptop.

(C) The women are looking at each other.

(D) They are having a business meeting.

Giờ hãy tiến hành loại suy dựa trên bức hình và những dự đoán trên: 

  • Đáp án A → loại vì có 1 người đang ông ở góc phải không đeo kính

  • Đáp án B → loại vì chiếc máy tính không hề được sử dụng.

  • Đáp án C → loại vì 2 người phụ nữ này đang nhìn vào tờ tài liệu chứ không nhìn nhau.

  • Đáp án D → chọn vì dựa trên khung cảnh và cách ăn mặc hoàn toàn đoán được họ đang trong 1 cuộc họp.

Xem thêm:

Chú ý vào danh từ, động từ

Hẳn các độc giả không lạ lẫm gì với cấu trúc của các đáp án:

  • Chủ ngữ + Động từ

  • Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ

Trong đó, thành phần Chủ ngữ (Subject) và Tân ngữ (Object) được sử dụng dưới dạng Danh từ. Thường thì các đáp án sai sẽ là hoặc sai danh từ hoặc sai động từ hoặc sai cả 2. Bản chất những đáp án sai sẽ miêu tả những hành động, sự vật không có trong bức hình. Vậy nên hãy chú ý kĩ tới danh từ và động từ để chọn được phương án hợp lý.

Ví dụ: 

image-alt

Sau khi nghe file audio có những đáp án như sau:

(A) She is putting air into her car tire.

(B) Someone is helping her fill the tire with air.

(C) She is pumping gas into her car.

(D) She is changing the tire on the car.

Giờ thì hãy xét các danh từ và động từ trong câu này nhé:

Với đáp án A: Danh từ “car tire” là đúng vì trong ảnh đang xuất hiện hình ảnh lốp xe ô tô và hành động “putting air” cũng hoàn toàn hợp lý vì hành động của người phụ nữ này là đang bơm hơi cho chiếc lốp.

Với đáp án B: Đại từ chủ ngữ “Someone” là không đúng vì trong hình chỉ xuất hiện duy nhất người phụ nữ, vậy nên dù hành động trong đáp án này là phù hợp nhưng vẫn sẽ phải loại trừ.

Với đáp án C: Hành động của người phụ nữ tác động trực tiếp lên lốp xe chứ không phải bình xăng nên động từ “pumping gas” là không đúng.

Với đáp án D: Danh từ “the tire” là chính xác, tuy nhiên hành động “changing the tire” là không đúng với bức ảnh nên cũng tiến hành loại bỏ.

Người học có thể tham khảo thêm khoá học 450 TOEIC cam kết đầu ra Zero-risk dành cho người chưa có nền tảng tiếng Anh đầy đủ, khoá học này sẽ giúp người học có nền tảng từ vựng - phát âm - ngữ pháp để có thể đọc/nghe hiểu một số hướng dẫn và yêu cầu đơn giản trong công việc và có kiến thức nền tảng vững.

Để ý kỹ từng chi tiết nhỏ trong hình

Khi quan sát bất kì bức tranh nào hãy có góc nhìn thật bao quát để xác định những đối tượng cũng như vị trí của chúng trong tấm hình. Nếu chỉ chăm chú quan sát những vật ở vị trí trung tâm hình thì khả năng cao thí sinh sẽ bị đề bài lừa vì đôi khi họ sẽ không lựa chọn những đối tượng ở trung tâm để miêu tả, hoặc nếu mô tả thì sẽ nói sai tiểu tiết để tạo bẫy mất điểm.

Ví dụ: 

image-alt

Khi nhìn qua bức hình này độc giả dễ dàng bị ấn tượng bởi những vật xuất hiện ở trung tâm khung hình; đó là 1 bể bơi với những chiếc ghế và hàng ô hiện diện trên bờ. Thế nhưng ít ai lại chú ý tới bãi biển mênh mông phía sau hàng ghế. Và đáp án có nhắc tới “sea” lại là đáp án đúng cho ví dụ này.

(A) All of the chairs are the same.

(B) There are a lot of people swimming in the water.

(C) The pool is nearby the sea.

(D) The umbrellas are closed.

Chú ý đến thì được sử dụng

Thì được sử dụng trong TOEIC lên tới 10-11 thì, đây là con số tương đối lớn. Tuy nhiên cho Part 1 thì có thể số lượng thì được dùng thu hẹp lại chỉ từ 2 - 4 thì; điển hình là các thì Hiện tại. Những công thức thì được sử dụng chủ yếu như sau:

Tranh tả người

Hiện tại tiếp diễn: is/are Ving

Hiện tại hoàn thành: have/has V3

Tranh tả vật

Hiện tại đơn: S + V/Vs/Ves

Hiện tại hoàn thành: have/has V3

***Bổ sung:

There is/ There are ….

tobe + giới từ 

→ chỉ trạng thái của vật.

Tranh gồm cả người và vật

Tất cả những công thức trên

Để kiểm chứng, hãy cùng xét ví dụ dưới đây:

Ví dụ 1:

image-alt

Độc giả sẽ nghe được những đáp án như sau:

((A) She is cooking a steak in a frying pan.

(B) She is tasting the food while cooking.

(C) There are many fruits on the counter.

(D) She is cutting vegetables.

Từ bức hình trên kết hợp với file audio thấy được hình ảnh người phụ nữ đang nấu nướng và cụ thể là đang nếm thử món ăn. Xung quanh có rất nhiều dụng cụ nhà bếp càng khẳng định tính chính xác cho hành động tại đáp án B. Tất cả các mô tả về hành động trong ví dụ trên đều được sử dụng với Thì Hiện tại tiếp diễn, chỉ riêng đáp án C mô tả sự hiện hữu nên được sử dụng với cấu trúc “There are …” 

Cẩn thận giới từ chỉ nơi chốn

Đối với loại tranh tả vật, thí sinh cần chú ý xem vị trí của vật thể đó ở đâu, liệu chúng có nằm sau hay ở phía trước… của bất cứ vật nào hay không, sau đó mới tiến hành trọn đáp án.

Ví dụ 1: 

image-alt

Đối với bức hình trên, thí sinh thấy ngay được rằng đây là loại tranh tả vật. Nếu là dạng tranh này thì độc giả nên chú ý thực hiện theo bước sau: 

  • Có những đối tượng nào trong tranh?

  •  Vị trí của từng đồ vật?

Khi đã xác định được các đối tượng và vị trí của chúng thì việc lựa chọn được đáp án đúng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. 

Giờ hãy quay lại phân tích ví dụ trên. Độc giả dễ dàng quan sát thấy trong hình có những vật như:chậu cây (plant pots), chậu hoa (flower pots), hoa (flowers), cây (plants), cánh cửa (a door), ghế (a chair) và 1 số vật dụng khác… Kế đó hãy xác định vị trí của những đồ vật sao cho phù hợp với bức ảnh.

(A) There is a couch near the flowers. 

(B) Plants have been placed on the ground

(C) The driveway is being cleaned. 

(D) The bench has been painted.

Đối với đáp án A: dễ dàng nhận thấy danh từ “a coach” là không đúng vì “coach” là loại ghế tương tự như sofa mà trong bức hình thì là ghế băng “a bench” sẽ chính xác hơn. tuy nhiên cụm từ chỉ vị trí “near the flowers” là chính xác vì chiếc ghế này được đặt cạnh những chậu trồng hoa cây. Câu miêu tả đúng hơn sẽ là: “ There is a bench near the flowers. “

Đối với đáp án B: so với bức hình thì đây là mô tả phù hợp nhất, thí sinh dễ dành nhìn thấy có rất nhiều cây được đặt trên mặt đất.

Đối với đáp án C: Trong hình không xuất hiện “driveway” nên chắc chắn không thể lựa chọn.

Đối với đáp án D: danh từ “ bench” là hoàn toàn đúng, thế nhưng cái ghế này lại không được sơn, vậy nên không thể lựa chọn đáp án này.

Ví dụ 2: 

image-alt

Hãy cùng phân tích bức ảnh trên. Độc giả dễ dàng liệt kê được 1 số đồ vật như: 1 chiếc xe ô tô (a car), tuyết ( snow ), cây (trees), hàng rào (a fence ) … và sau khi nghe file audio hãy xét vị trí và mô tả của những đồ vật trong hình.

(A) There are cars parked on the road. 

(B) The car is covered with snow. 

(C) The car is ready to drive. 

(D) The car has broken down.

Đối với đáp án A: nhận thấy trong bức hình có 1 chiếc xe đang đỗ ở ngoài trời, tuy nhiên cụm từ chỉ vị trí “on the road” không hề được chỉ rõ trong tấm hình, vậy nên không thể chọn.

Đối với đáp án B: từ hình ảnh thấy được kính xe ô tô đã được phủ kín bởi tuyết nên đây là mô tả hợp lý nhất cho ảnh.

Đối với đáp án C: chiếc xe trong hình không có dấu hiệu di chuyển hoặc có người cầm lái vậy nên phương án này không chọn được.

Đối với đáp án D: chiếc xe trong hình không có dấu hiệu hỏng hóc nên cũng không thể chọn được

Câu bị động

Với dạng tranh tả vật thì thì động từ được đặt ở dạng bị động là chủ yếu. Đặc biệt là một trong 2 thì động từ ở dạng bị động sau được sử dụng khá phổ biến:

Thì

Thể chủ động

Thể bị động

Hiện tại đơn 

V/Vs/Ves

am/ is/ are V3

Hiện tại tiếp diễn

am/ is/ are Ving

am/ is/ are being V3

Hiện tại hoàn thành

has/ have V3

has/ have been V3

Để tránh tình trạng bối rối khi nghe các thì động từ miêu tả của loại tranh này thì thí sinh nên nắm rõ cấu trúc thể bị động để chọn được đáp án chuẩn xác mà không tốn thời gian suy ngẫm nhé.

Ví dụ: 

image-alt

(A) The cars are being transported in a truck.

(B) The cars are being fixed.

(C) There are many people in the cars.

(D) There are cars on the top level of the truck.

Đối chiếu với bảng công thức bên trên thì hẳn độc giả đã nhận ra được cả 4 đáp án trên ở thể nào rồi chứ? Chính xác, tất cả các câu trên là Hiện tại hoàn thành thể bị động. Việc còn lại là thí sinh chỉ cần xem đâu là mô tả đúng thôi nhé. Đáp án A sẽ là câu mô tả chuẩn xác nhất.

Ví dụ 2: 

image-alt

(A) The plane is docked at the airport.

(B) There is luggage being put onto the plane.

(C) There are many people boarding the plane.

(D) There are maintenance workers fixing the plane.

Ví dụ 2 là sự kết hợp giữa thể bị động của Hiện tại hoàn thành và Hiện tại tiếp diễn. Dựa vào bức hình thì hẳn độc giả cũng đã đưa ra được lựa chọn chính xác là đáp án A.

Bài tập vận dụng

Practice 1: Listen and choose the best response to each question. Then listen again and fill in the missing words to complete the gaps

image-alt

(A) The woman ________ a cup of ________ .

(B) The woman is ________________ .

(C) The woman is ________ on her ________ phone.

(D) The woman is ________ the newspaper.

image-alt

(A) She is fixing the ___________ on her bike.

(B) She is ___________ on her car.

(C) She ___________ into her car.

(D) She is standing behind ___________ .

image-alt

(A) They are very close to ___________ .

(B) They are ___________ .

(C) The people ___________ the mountain.

(D) All of the ___________ are wearing ___________ .

image-alt

(A) The people ___________ glasses of juice.

(B) She is giving a ___________ about September's sales ___________ .

(C) All of the women ___________ .

(D) One of the women is giving a ___________ on a ___________ .

image-alt

(A) The men ___________ headsets.

(B) The women are ___________ .

(C) The men are using ___________ with the laptop.

(D) The women are ___________ to each ___________ .

image-alt

(A) The ___________ is full of students.

(B) The lecture theater ___________ .

(C) All of the ___________ are ___________ the lecture theater.

(D) There is a ___________ giving a ___________ .

image-alt

(A) He is wearing a ___________

(B) The man ___________ a cart.

(C) He is changing the ___________ in the ___________ .

(D) The tire is ___________ new.

Đáp án:

1. A

is drinking/ coffee/ listening to music/ talking/ cell/ looking at

2. B

wheel/ changing the tire/ is putting oil/ windmill.

3. C

the chairlift/ making snow/ are skiing down/ skiers/ helmets.

4. D

are drinking/ presentation/ figures/ are sitting down/ business presentation/ whiteboard.

5. B

are adjusting/ wearing headsets/ a mouse/ talking/ other.

6. B

lecture theater/ is empty/ students/ outside/ man/ lecture.

7. C

tool belt/ is loading/ tire/ garage/ brand.

Tổng kết

Dù được đánh giá là 1 phần thi TOEIC dễ ghi điểm, tuy nhiên nếu không cẩn thận thì thí sinh vẫn có thể mất điểm oan. Bài viết trên đã cung cấp cho độc giả 6 phương pháp loại bỏ mọi “trở ngại” trong TOEIC Listening Part 1 để nắm trọn điểm số Part 1 trong tầm tay.

Ngoài ra hãy kết hợp với việc luyện tập thường xuyên và tham gia thi thử TOEIC tại ZIM để hiểu rõ tình độ TOEIC hiện tại và có cái nhìn tổng quát về trình độ năng lực và phương hướng để cải thiện điểm yếu của bản thân khi làm bài thực chiến.


Nguồn tham khảo:

1. Park, Hye Young. TOEIC Preparation vol 2. 2018.

2. Lee, Ki Taek. NEW ECONOMY (2018). 2018.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu