Banner background

Dạng câu hỏi Plurals and Possessives trong SAT® Reading and Writing

Bài viết giới thiệu dạng câu hỏi Plurals and possessives trong SAT Reading and Writing và cách làm dạng bài này hiệu quả kèm bài tập vận dụng.
dang cau hoi plurals and possessives trong sat reading and writing

Key takeaways

Plurals and Possessives kiểm tra kiến thức ngữ pháp danh từ số nhiều và sở hữu cách. Người học cần nắm vững quy tắc thành lập danh từ số nhiều và sở hữu cách.

Chiến lược làm bài:

  • Bước 1: Đọc và hiểu ngữ cảnh của câu

  • Bước 2: Xác định danh từ số ít hay số nhiều

  • Bước 3: Thành lập sở hữu theo đúng quy tắc

Dạng câu hỏi Plurals and Possessives trong SAT Reading and Writing tuy có vẻ đơn giản đối với một số thí sinh nhưng cũng dễ gây ra một số lỗi sai đáng tiếc. Dạng bài này đánh giá kiến thức ngữ pháp của người học đối với danh từ số nhiều và sở hữu cách. Để xử lý tốt dạng bài này, người học cần nắm vững cách tạo thành danh từ số nhiều và sở hữu cách, làm quen với cái dạng bài tập này trong đề thi mẫu.

Tổng quan về dạng câu hỏi Plurals and possessives trong SAT Reading and Writing

Plurals and possessives (danh từ số nhiều và sở hữu cách) là dạng câu hỏi thuộc nhóm câu hỏi Standard English Conventions. Đây là nhóm câu hỏi kiểm tra kiến thức ngữ pháp về các quy ước chuẩn của cấu trúc câu, cách sử dụng và dấu câu tiếng Anh. Những câu hỏi này thường yêu cầu thí sinh chọn phương án tốt nhất để hoàn thành một câu trong một đoạn văn ngắn.

Loại câu hỏi liên quan đến plurals (số nhiều) và possessives (sở hữu cách) thường kiểm tra khả năng phân biệt và sử dụng đúng hai khái niệm này, bao gồm cách viết, cách dùng dấu nháy đơn (apostrophes) trong ngữ cảnh phù hợp.

Dấu hiệu nhận biết cho dạng bài này là:

  • Đoạn văn ngắn chứa một chỗ trống

  • 4 phương án lựa chọn là các từ vựng giống nhau nhưng khác về trật tự, dấu nháy đơn và chữ “s”.

Plurals and possessives SAT question

(Source: The SAT Practice Test 2 - CollegeBoard) [1]

Xem thêm: Cách làm dạng Form, Structure and Sense - SAT Reading and Writing

Kiến thức về plurals và possessives

Plurals và possessives là gì?

Plurals là các danh từ số nhiều, dùng để chỉ ai đó hoặc cái gì đó có số lượng nhiều hơn một. Khi nói về nhiều hơn một đối tượng, danh từ từ dạng số ít (singular) được chuyển sang số nhiều (plural).

Possessives (sở hữu cách) là cách biểu đạt mối quan hệ sở hữu của một người hoặc vật đối với một người/vật khác khác.

Sở dĩ có dạng bài tập này và vì danh từ số nhiều và sở hữu cách có những điểm tương đồng và khác biệt trong cách hình thành vì thể có thể gây nhầm lẫn. Đặc biệt, là sự nhầm lẫn về việc sử dụng dấu nháy đơn (‘).

Ví dụ: 

  • The cat’s are playing with my sisters ball. (SAI) 

  • The cats are playing with my sister’s ball. (ĐÚNG)

Plurals và possessives

Cách thành lập plurals và possessives

Danh từ ở dạng số nhiều được thành lập bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào danh từ ở dạng số ít. Ngoài ra còn có một số trường hợp bất quy tắc tuy nhiên bài viết này không đề cập đến vì dạng câu hỏi plurals and possessives trong SAT thường tập trung đánh giá phân biệt “s” và dấu nháy đơn.

Sở hữu cách được thành lập bằng cách:

  • Đối với chủ thể sở hữu là danh từ số ít → thêm ’s vào sau danh từ số ít.
    Ví dụ: The cat’s food. 

  • Đối với chủ thể sở hữu là danh từ số nhiều có “s” → thêm dấu ’ vào sau danh từ số nhiều.
    Ví dụ: The cats’ food. 

  • Đối với chủ thể sở hữu là danh từ số ít không có “s” → thêm ’s vào sau danh từ số nhiều.
    Ví dụ: The children’s toy.

  • Đối với sở hữu kép → thêm ’s vào danh từ đứng sau.
    Ví dụ: Lan and Tim’s car.

Chiến lược làm bài dạng câu hỏi Plurals and possessives

Bước 1: Đọc và hiểu ngữ cảnh của câu

Người học chỉ cần đọc nhanh, nắm bắt ngữ cảnh chính, không cần hiểu hết chi tiết. Vì vậy, trong trường hợp người học gặp từ vựng mà mình không biết thì có thể bỏ qua. 

Bước 2: Xác định danh từ số ít hay số nhiều

Người học xác định danh từ đã cho trong 4 phương án lựa chọn là danh từ số ít hay số nhiều bằng cách:

  • Dịch nghĩa của từ để xác định

  • Tìm danh từ ở những vị trí khác trong đoạn.

Nếu danh từ đó đã xuất hiện ở dạng số ít thì khả năng cao nó vẫn sẽ ở dạng số ít chỗ trống cần điền. Ngược lại với danh từ số nhiều.

Bước 3: Xác định mối quan hệ sở hữu (nếu có) và thành lập sở hữu đúng theo quy tắc. 

Người học xác định có mối quan hệ sở hữu giữa các danh từ không bằng cách dịch nghĩa.

Nếu có mối quan hệ sở hữu thì xác định đâu là chủ thể sở hữu của người/ vật còn lại sau đó áp dụng quy tắc viết sở hữu cách đúng.

Cách làm bài dạng câu hỏi Plurals and possessives trong SAT Reading and Writing

Xét ví dụ minh họa

Dr. Emily Carter developed a new device that improves the efficiency of wind turbines by attaching specially designed blades to the turbine's rotor. When the blades were tested in a wind tunnel, the ______________ exceeded all expectations, proving the design's effectiveness.

Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

A) blade's performance
B) blades' performance
C) blade's performances
D) blades performances'

Bước 1: Đọc và hiểu ngữ cảnh của câu.

Câu trên đang nói về một người phát triển một thiết bị và mô tả ngắn về thiết bị đó. 

Bước 2: Xác định danh từ số ít hay số nhiều.

Nhìn vào các lựa chọn, có thể thấy danh từ “blade” và “performance”. Nhìn vào trước chỗ trống, từ “blades” đang được dùng ở dạng danh từ số nhiều vì vậy phương án đúng cũng là danh từ số nhiều “blades”

Danh từ “performance” trong ngữ cảnh này mang nghĩa “hiệu suất/ hiệu năng”. Đối với nghĩa này, “performace” cần ở dạng không đếm được, số ít. 

Bước 3: Xác định mối quan hệ sở hữu (nếu có) và thành lập sở hữu đúng theo quy tắc.

Trong ngữ cảnh trên, hiệu suất (performance) là của các lưỡi dao (blades) nên thứ tự và cách ghi sở hữu đúng là “blades’ performance”.

→ Đáp án đúng là B.

Đọc thêm: Cách làm dạng Pronoun-Antecedent Agreement trong SAT Reading & Writing

Bài tập áp dụng

  1. In the Serengeti National Park, the migration patterns of ______ are influenced by seasonal rains and the availability of food.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) wildebeest herds

    B) wildebeest's herd

    C) wildebeests herd's

    D) wildebeests herds

  2. Environmental scientists have noted that rising temperatures are disrupting migratory patterns, threatening many ______ habitats and forcing them to adapt to new ecosystems.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
    A) species' natural
    B) specie’s natural
    C) species naturals'
    D) species natural

  3. Literary agents say that more than half of all nonfiction books credited to celebrities or other public figures are actually authored by ghostwriters - professional writers hired to write other _________ but their names are never acknowledged on the book covers.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A. people’s stories

    B. peoples story’s 

    C. peoples stories 

    D. people’s story’s 

  4. The Wright brothers achieved the first successful powered flight in 1903 by designing an aircraft with lightweight materials and precise control mechanisms, enabling the ______ movement in the air.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) aircraft's wings'

    B) aircrafts' wings

    C) aircraft's wings

    D) aircrafts wings'

  5. Alexander Bell invented the telephone by designing a system to transmit sound through electrical signals. To demonstrate this invention, Bell connected two ______ using wires and a diaphragm to carry the sound waves.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) device's mechanisms'

    B) devices' mechanisms

    C) devices mechanisms'

    D) device's mechanism

  6. Engineers working on the construction of the Golden Gate Bridge faced numerous challenges, including the high winds and dense fog that obscured the ______ cables, which required constant maintenance during the building process.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) bridge's suspension's

    B) bridges' suspensions

    C) bridge's suspensions

    D) bridges suspensions'

  7. During the Industrial Revolution, factory owners relied on workers to operate the ______, which was crucial for mass production.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) factories machinery's

    B) factory's machineries'

    C) factories' machinery

    D) factory machinery

  8. In the rugged terrain of Alaska, sled dogs are essential for transportation during harsh winters. These hardworking animals pull sleds across icy landscapes, and the ______ are crucial for the survival of their human companions.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) dog's endurance and loyalties

    B) dogs' endurance and loyalty

    C) dogs strength's and loyalty

    D) dog's endurance and loyalities

  9. In Venice, Italy, gondolas are an iconic mode of transportation for navigating the city’s canals. Each gondola is uniquely designed, and the ______ reflects the artistry of Venetian culture.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) gondola's craftsmanship

    B) gondolas craftsmanship

    C) gondola craftsmanship's

    D) gondolas' craftsmanship

  10. Anthropologists studying ancient civilizations have discovered that the social structures of early farming communities were heavily influenced by their reliance on agriculture. The ______ of labor ensured that tasks such as planting, harvesting, and tool-making were distributed among different groups, promoting both efficiency and survival.

    Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?

    A) communities division's

    B) community's divisions

    C) communities' division

    D) communities' division

Bài tập vận dụng

Đáp án và giải thích

  1. “wildebeest” (linh dương đầu bò) cần ở dạng danh từ số ít, đứng trước danh từ “herb” (đàn) vì đây là danh từ ghép. Không có mối quan hệ sở hữu giữa hai danh từ. “Herbs” ở dạng số nhiều.  → Phương án A đúng. 

  2. “species” (loài) là danh từ số nhiều, đứng trước “many”. “natural” không thay đổi vì là tính từ trong cụm danh từ “natural habitat” (môi trường sống tự nhiên). Môi trường sống tự nhiên của các loài nên cách ghi sở hữu cách đúng là “species’ natural habitats”. → Phương án A đúng. 

  3. "People" (con người) là danh từ số nhiều bất quy tắc. Có mối quan hệ sở hữu là những câu chuyện của người. “Stories” (câu chuyện) cần ở dạng danh từ số nhiều. Cách viết sở hữu cách đúng là “people’s stories”. → Phương án A đúng.

  4. "Aircraft" cần ở dạng số ít vì trước đó đã có danh từ này ở dạng số ít trong ngữ cảnh anh em Wright đã tạo ra một chiếc máy bay. “Wings” (cánh) thuộc về một chiếc máy bay, vì vậy cách viết sở hữu cách đúng là “aircraft's wings” → Phương án C đúng.

  5. "Mechanisms" (cơ chế) là cần ở dạng số nhiều, thuộc về các thiết bị (devices). Cách viết sở hữu cách đúng là “devices' mechanisms” → Phương án B đúng.

  6. "Bridge" ở dạng danh từ số ít vì ngữ cảnh đang nói đến một cây cầu Golden Gate. "Suspensions" (cấu trúc treo) thuộc về câu cầu và cần ở dạng số nhiều, phù hợp với thực tế rằng một cây cầu treo thường có nhiều hệ thống treo. Cách viết sở hữu cách đúng là “bridge’s suspensions”. → Phương án C đúng.

  7. "Factories'" cần ở dạng danh từ số nhiều, phù hợp khi nói về nhiều nhà máy. "Machinery" là danh từ không đếm được, nên không thay đổi dạng. Máy móc thuộc về nhà máy nên cách ghi sở hữu đúng là “factories' machinery”. → Phương án C đúng. 

  8. "Dogs” cần ở dạng danh từ số nhiều vì đã được nhắc đến trong câu trước chỗ trống ở dạng danh từ số nhiều. "Endurance" (sức bền) và "loyalty" (lòng trung thành) đều ở dạng không đếm được nên không thay đổi dạng. Sức bền và lòng trung thành của những con chó nên cách ghi sở hữu đúng là “dogs' endurance and loyalty.” → Phương án B đúng. 

  9. "gondolas” cần ở dạng danh từ số nhiều vì đã được nhắc đến trong câu trước chỗ trống ở dạng danh từ số nhiều. “Craftsmanship" là danh từ không đếm được, nên không thay đổi dạng. Kỹ thuật làm thuyền thuộc về “gondolas” nên cách ghi sở hữu đúng là “gondolas' craftsmanship”. → Phương án D đúng.

  10. "communities” cần ở dạng danh từ số nhiều vì đã được nhắc đến trong câu trước chỗ trống ở dạng danh từ số nhiều. “divison" trong cụm “devision of labor” (phân công lao động) là danh từ không đếm được nên không thay đổi dạng. Sự phân công lao động trong các cộng đồng nên cách ghi sở hữu đúng là “communities' division”. → Phương án D đúng.

Tổng kết

Bài viết trên đã giới thiệu đến người học yêu cầu của dạng câu hỏi Plurals and Possessives trong SAT Reading and Writing cùng các kiến thức liên quan và cách làm bài hiệu quả. Bên cạnh đó, người học có thể củng cố kiến thức bằng một số câu hỏi vận dụng theo cấu trúc đề thi. Tác giả hy vọng người học nắm chắc kiến thức và làm tốt dạng bài này trong đề thi thực tế từ đó đạt điểm số mong muốn.

Người học có thể tìm hiểu về khóa học SAT Advanced được giảng dạy bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại ZIM Academy.


SAT® is a trademark registered by the College Board, which is not affiliated with, and does not endorse, this website.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
GV
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...