Cách viết sở thích trong CV tiếng Anh chuyên nghiệp và ấn tượng

Bài viết cung cấp cách viết sở thích trong CV tiếng Anh, vị trí của chúng trong CV, và những lỗi sai cần tránh để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
Nguyễn Việt Nhân
cach viet so thich trong cv tieng anh chuyen nghiep va an tuong

Biết cách viết sở thích trong CV là một lợi thế mặc dù đây không phải yếu tố bắt buộc khi viết CV bằng tiếng Anh. Nếu ứng viên biết cách khéo léo đưa những sở thích cá nhân của mình một cách hợp lý sẽ giúp nâng cao cơ hội trúng tuyển của ứng viên. Bài viết dưới đây cung cấp cách viết sở thích trong CV tiếng Anh, vị trí của chúng trong CV, và những lỗi sai cần tránh để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

Key takeaways

  1. Ứng viên chỉ nên thêm mục sở thích vào CV khi sở thích liên quan đến công việc và làm nổi bật những kỹ năng làm việc.

  2. Vị trí của phần sở thích trong tiếng Anh nằm ở cuối CV. Nếu sở thích liên quan đến công việc hoặc thể hiện những kỹ năng có giá trị thì đặt ở vị trí nổi bật hơn.

  3. Những lưu ý khi viết sở thích trong CV tiếng Anh: không viết những sở thích không liên quan đến công việc, không liệt kê nhiều sở thích cùng lúc, không chỉ ra tác động của sở thích cá nhân lên quá trình phát triển bản thân.

  4. Từ vựng chỉ sở thích nghệ thuật: draw, paint, sculpt, calligraphy, graphic design, photography, dance, singing, cinematography, playing musical instrument.

  5. Từ vựng chỉ sở thích phát triển bản thân: reading books, do yoga, learning languages, volunteer, exercising, cooking, travelling, programming.

  6. Từ vựng chỉ sở thích thể thao: playing football, playing basketball, playing chess, swimming, martial arts, boxing, horse riding.

  7. Từ vựng chỉ sở thích ngoài trời: hiking, camping, gardening, fishing.

Khi nào nên trình bày phần sở thích trong CV tiếng Anh?

Ứng viên chỉ nên thêm mục sở thích vào CV khi:

  1. Sở thích liên quan đến công việc.

Nếu sở thích của ứng viên liên quan trực tiếp đến công việc ứng viên đang ứng tuyển, chúng có thể giúp chứng minh kỹ năng và kinh nghiệm liên quan của ứng viên. Ví dụ: nếu ứng viên đang ứng tuyển vào một vị trí thiết kế, việc đề cập đến sở thích như vẽ digital art sẽ là một điểm cộng.

  1. Sở thích làm nổi bật những kỹ năng làm việc.

Một số sở thích có thể làm nổi bật những kỹ năng công việc, ví dụ, tham gia các môn thể thao đồng đội như đá bóng thể hiện kỹ năng làm việc nhóm và lãnh đạo của ứng viên, trong khi chơi cờ cho thấy rằng ứng viên là người có tư duy chiến lược.

Vị trí của phần sở thích trong tiếng Anh

Phần sở thích trong CV nên được đặt ở vị trí hợp lý. Thông thường, sở thích được đặt ở cuối CV, sau phần về thông tin cá nhân, học vấn, kinh nghiệm làm việc, giúp nhà tuyển dụng có thêm cái nhìn sâu sắc về tính cách của ứng viên. Tuy nhiên, nếu sở thích có liên quan nhiều đến công việc hoặc thể hiện những kỹ năng có giá trị thì chúng nên được đặt ở vị trí nổi bật hơn.

Ví dụ: nếu ứng tuyển vào vị trí media cho phòng ban marketing của một doanh nghiệp, việc thể hiện sở thích chụp ảnh hay quay vlog, các video TikTok sẽ là một điểm cộng của ứng viên trong mắt nhà tuyển dụng. Tóm lại, điều quan trọng là đảm bảo CV được trình bày một cách hợp lý, tuỳ thuộc vào tính chất công việc cũng như sở thích của ứng viên.

Những lưu ý khi viết sở thích trong CV tiếng Anh

Không viết những sở thích không liên quan đến công việc

Viết những sở thích không liên quan vào CV làm giảm sức nặng của đơn ứng tuyển, gây ra sự sao nhãng trong quá trình duyệt CV của nhà tuyển dụng. Những sở thích không liên quan khiến nhà tuyển dụng cho rằng ứng viên chưa tìm hiểu kĩ yêu cầu của công việc.

Ngoài ra, việc đề cập đến những sở thích không phù hợp với vị trí công việc làm ứng viên trở nên vẻ kém nghiêm túc và chuyên nghiệp trong mắt HR. Nhà tuyển dụng đang tìm kiếm những ứng viên có sở thích và kỹ năng phù hợp cho công việc; do đó, ứng viên cần chọn lọc ra những sở thích hợp lý.

Sở thích trong CV tiếng Anh

Không liệt kê nhiều sở thích cùng lúc

Việc thêm quá nhiều sở thích vào CV sẽ khiến HR phân vân và làm mờ học vấn, bằng cấp cũng như kinh nghiệm làm việc của ứng viên dẫn đến sự khó khăn của nhà tuyển dụng khi xác định điểm mạnh và năng lực liên quan của ứng viên nếu chúng bị lu mờ bởi danh sách dài các sở thích.

Ngoài ra, nhà tuyển dũng sẽ cho rằng ứng viên quan tâm đến các hoạt động giải trí nhiều hơn tâm huyết và trách nhiệm với công việc. Vì thế, phần sở thích nên được trình bày ngắn gọn và phù hợp.

Chỉ ra tác động của sở thích cá nhân lên quá trình phát triển bản thân

Bỏ qua tác động của sở thích lên quá trình phát triển bản thân trong CV sẽ bỏ lỡ cơ hội thể hiện bản thân trước nhà tuyển dụng. Sở thích cá nhân thường phản ánh những phẩm chất như sáng tạo, tinh thần đồng đội và khả năng lãnh đạo - những phẩm chất được đánh giá cao ở nơi làm việc.

Bằng cách thêm những bài học học được thông qua sở thích của ứng viên, nhà tuyển dụng có thêm một góc nhìn mưới để xem xét đầy đủ khả năng phù hợp với công việc của ứng viên.

Ví dụ, việc nêu chi tiết việc tham gia đội đá bóng ngoài giờ đi học đã rèn luyện tinh thần đồng đội và tính kỷ luật của ứng viên như thế nào, hoặc việc chơi một nhạc cụ đã phát triển tính kiên nhẫn và sự chú ý đến những chi tiết của ứng viên như thế nào.

Do đó, việc làm bật tác động tích cực của sở thích cá nhân sẽ giúp CV có thêm sức nặng, đưa ứng viên trở thành ứng viên tiềm năng cho công việc.

Đọc thêm: Hướng dẫn cách viết Cover Letter tiếng Anh chuyên nghiệp.

Từ vựng về sở thích trong CV tiếng Anh

Sở thích nghệ thuật

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

draw

v.

/ˈdrɔːɪŋ/

vẽ (sử dụng bút chì/ bút bi)

paint

v.

/ˈpeɪntɪŋ/

vẽ (sử dụng màu nước)

sculpt

v.

/skʌlpt/

điêu khắc

calligraphy

n.

/kəˈlɪɡ.rə.fi/

viết thư pháp

graphic design

n.

/ˌɡræf.ɪk dɪˈzaɪn/

thiết kế đồ hoạ (thiết kế ảnh cho sách, tạp chí, quảng cáo, …)

photography

n.

/fəˈtɒɡ.rə.fi/

nhiếp ảnh

dance

v.

/dɑːns/

nhảy

singing

n.

/ˈsɪŋ.ɪŋ/

ca hát

cinematography

n.

/ˌsɪn.ə.məˈtɒɡ.rə.fi/

quay phim

playing musical instrument

phr.

/ˈpleɪɪŋ ˈmjuːzɪkᵊl ˈɪnstrəmənts/

chơi nhạc cụ (đàn piano, guitar, …)

Sở thích phát triển bản thân

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

reading books

phr.

/ˈriːdɪŋ bʊks/

đọc sách (sách kinh tế, phát triển bản thân, …)

do yoga

phr.

/də ˈjəʊɡə/

tập yoga

learning languages

phr.

/ˈlɜːnɪŋ ˈlæŋɡwɪʤɪz/

học ngoại ngữ

volunteer

v.

/ˌvɒl.ənˈtɪər/

tình nguyện

cooking

n.

/ˈkʊk.ɪŋ/

nấu ăn

travelling

n.

/ˈtræv.əl.ɪŋ/

du lịch (tìm hiểu văn hoá của các vùng miền)

programming

n.

/ˈprəʊ.ɡræm.ɪŋ/

lập trình

Sở thích thể thao

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

playing football

phr

/ˈpleɪɪŋ ˈfʊtbɔːl/

chơi bóng đá

playing basketball

phr

/ˈpleɪɪŋ ˈbɑːskɪtbɔːl/

chơi bóng rổ

playing chess

phr

/ˈpleɪɪŋ ʧɛs/

chơi cờ vua

swimming

n.

/ˈswɪmɪŋ/

bơi

martial arts

n.

/ˈmɑːʃᵊl ɑːts/

võ thuật

boxing

n.

/ˈbɒksɪŋ/

quyền Anh

horse riding

n.

/hɔːs-ˈraɪdɪŋ/

cưỡi ngựa

Sở thích về hoạt động ngoài trời

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

hiking

n.

/ˈhaɪ.kɪŋ/

đi bộ đường dài

camping

n.

/ˈkæm.pɪŋ/

cắm trại

gardening

n.

/ˈɡɑː.dən.ɪŋ/

làm vườn

fishing

n.

/ˈfɪʃ.ɪŋ/

câu cá

Xem thêm: Từ vựng về sở thích thông dụng.

Tổng kết

Qua bài viết trên, người đọc đã học được cách viết sở thích trong CV tiếng Anh, cũng như hiểu và tránh những lỗi sai cơ bản mà ứng viên hay mắc phải để có được chiếc CV xin việc chỉn chu nhất. Bên cạnh đó, để cải thiện cũng như sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công việc một cách hiệu quả, người đọc có thể tham khảo khoá học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm của Anh ngữ ZIM.

Một số bài viết cùng chủ đề:

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu