Banner background

Sum and Difference of Cubes - Công thức, cách nhận biết và phân tích

Sum and difference of cubes là công thức quan trọng giúp thí sinh phân tích đa thức, giải nhanh các bài toán đại số trong SAT® Math hiệu quả.
sum and difference of cubes cong thuc cach nhan biet va phan tich

Key takeaways

  • Nắm công thức Sum and Difference of Cubes để phân tích đa thức bậc ba.

  • Nhận biết chính xác biểu thức lập phương hoàn hảo là rất quan trọng.

  • Áp dụng đúng công thức, tránh sai dấu và nhầm căn bậc ba.

  • Kiểm tra kết quả bằng phép nhân phân phối.

  • Luyện tập thường xuyên giúp nâng cao kỹ năng và tự tin làm bài SAT.

Trong quá trình ôn luyện SAT, nhiều thí sinh gặp khó khăn với dạng bài phân tích đa thức, đặc biệt là Sum and Difference of Cubes (tổng và hiệu lập phương). Dạng toán này thường xuất hiện trong các câu hỏi giải phương trình, biến đổi biểu thức hay phân tích đa thức bậc ba, đòi hỏi thí sinh phải nắm vững công thức, nhận diện nhanh và vận dụng linh hoạt để đạt điểm cao.

Bài viết nhằm giúp thí sinh chuẩn bị thi SAT hiểu rõ bản chất, cách nhận biết và chiến lược giải nhanh các bài tập liên quan. Thí sinh sẽ được hướng dẫn từng bước áp dụng công thức cùng ví dụ sát đề thi, từ đó nâng cao kỹ năng giải toán đại số và tự tin làm bài chính xác trong kỳ thi SAT.

Định nghĩa và công thức Sum and Difference of Cubes

Sum and Difference of Cubes (tổng và hiệu lập phương) là một chuyên đề quan trọng trong đại số, thường xuất hiện trong phần SAT Math - Advanced Math. Dạng toán này liên quan đến việc phân tích các biểu thức đại số có dạng tổng hoặc hiệu giữa hai lập phương, ký hiệu là \(a^3+b^3\) (tổng lập phương) hoặc \(a^3-b^3\) (hiệu lập phương), trong đó a và b có thể là các số nguyên, số thập phân hoặc biểu thức chứa biến.

Để đơn giản hóa hoặc giải nhanh các bài toán tổng, hiệu lập phương, thí sinh cần thuộc lòng hai công thức cơ bản:

  • Tổng lập phương: \(a^3+b^3\) = \(\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)

  • Hiệu lập phương: \(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)

Những công thức này giúp phân tích biểu thức thành tích của hai nhân tử, giúp thí sinh thuận tiện hơn khi giải phương trình, phân tích đa thức hoặc rút gọn biểu thức trong SAT Math.

Việc nắm chắc công thức tổng và hiệu lập phương không chỉ giúp biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn mà còn hỗ trợ giải nghiệm, chứng minh hoặc rút gọn đa thức phức tạp. Thí sinh có thể kết hợp Sum/Difference of Cubes với nhiều dạng toán khác trong quá trình làm bài SAT, từ những câu hỏi cơ bản đến nâng cao.

Ví dụ minh họa:

  • Ví dụ 1: Với số nguyên

\[8x^3+27=\left(2x\right)^3+3^3=\left(2x+3\right)\left\lbrack\left(2x\right)^2-\left(2x\right)\left(3\right)+3^2\right\rbrack=\left(2x+3\right)\left(4x^2-6x+9\right)\]

  • Ví dụ 2: Biểu thức chứa biến

\[a^3-8=a^3-2^3=\left(a-2\right)\left(a^2+2a+4\right)\]

Như vậy, bằng cách nhận diện đúng và áp dụng công thức tổng – hiệu lập phương, thí sinh có thể giải nhanh chóng các bài toán liên quan trong phần SAT Math, tối ưu hóa thời gian và nâng cao độ chính xác khi làm bài.

Định nghĩa và công thức Sum and Difference of Cubes

Đọc thêm: Cách làm dạng bài Factoring Quadratic and Polynomial Expressions trong SAT Math

Cách nhận biết biểu thức là tổng hoặc hiệu lập phương

Việc nhận biết đúng một biểu thức có phải là tổng lập phương (sum of cubes) hoặc hiệu lập phương (difference of cubes) là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng để áp dụng chính xác công thức phân tích trong SAT Math. Dưới đây là những bước chi tiết giúp thí sinh dễ dàng nhận diện biểu thức dạng này:

Kiểm tra từng hạng tử có phải là lập phương hoàn hảo hay không

Để xác định biểu thức có phải tổng hoặc hiệu lập phương hay không, trước tiên thí sinh cần kiểm tra từng hạng tử riêng lẻ. Một hạng tử được coi là lập phương hoàn hảo nếu nó có thể viết dưới dạng \(a^3\), trong đó a có thể là số hoặc biểu thức đại số chứa biến.

Ví dụ đơn giản với số nguyên:

  • \(27x^3=\left(3x\right)^3\)\(27=3^3\)\(x^3\) rõ ràng là lập phương của x.

  • \(8=2^3\) là lập phương hoàn hảo của 2.

Ví dụ với biến:

  • \(a^3\) là lập phương hoàn hảo của a.

  • \(64y^6=\left(4y^2\right)^3\)\(64=4^3\)\(y^6=\left(y^2\right)^3\)

Nếu một hoặc cả hai hạng tử không phải lập phương hoàn hảo, biểu thức đó không thuộc dạng Sum hay Difference of Cubes.

Biểu thức có dạng tổng hoặc hiệu giữa hai lập phương hoàn hảo

Biểu thức cần có dạng:

  • Tổng lập phương: \(a^3+b^3\)

  • Hiệu lập phương: \(a^3-b^3\)

với ab là số hoặc biểu thức đại số đã được nhận dạng là lập phương hoàn hảo. Đây là tiền đề quan trọng để áp dụng công thức phân tích chính xác.

Ví dụ biểu thức đúng và không đúng dạng Sum and Difference of Cubes

Biểu thức

Đúng/Sai

Lý do

\(64x^3+125\)

Đúng

\(64x^3=\left(4x\right)^3,125=5^3\)

\(27a^3-8b^3\)

Đúng

\(27a^3=\left(3a\right)^3;8b^3=\left(2b\right)^3\)

\(x^3+8x^2\)

Sai

\(8x^2\) không phải là lập phương hoàn hảo

Hướng dẫn cách tìm căn bậc ba của từng hạng tử

Để tìm căn bậc ba, thí sinh có thể làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Từ hệ số số học, tìm số mà mũ 3 lên ra hệ số đó.

    • Ví dụ: \(64=4^3\) ; \(27=3^3\)

  • Bước 2: Với biến biểu thức, căn cứ vào luỹ thừa:

    • \(x^3\) là lập phương của x.

    • \(y^6=\left(y^2\right)^3\)

    • Tổng quát, căn bậc ba của \(x^{3n}\)\(x^{n}\).

  • Bước 3: Viết lại từng hạng tử dưới dạng \(a^3\) hoặc \(b^3\).

    • Ví dụ: \(125x^9=\left(5x^3\right)^3\)

Tìm đúng căn bậc ba giúp thí sinh viết lại biểu thức tổng hoặc hiệu lập phương chuẩn để áp dụng công thức phân tích mà không sai sót.

Các bước phân tích Sum and Difference of Cubes

Phân tích biểu thức dạng tổng và hiệu lập phương là kỹ năng quan trọng giúp thí sinh giải toán đại số nhanh, chính xác khi đối mặt với các câu hỏi SAT Math. Dưới đây là hướng dẫn các bước thực hiện chuẩn xác:

Bước 1: Viết lại biểu thức dưới dạng a³ ± b³

Đầu tiên, thí sinh cần xác định từng hạng tử của biểu thức đã cho có phải là lập phương hoàn hảo hay không. Cụ thể:

  • Tìm căn bậc ba của từng hạng tử, cả số và biến.

  • Đưa biểu thức về dạng a³ ± b³, trong đó:

    • a là căn bậc ba của hạng tử thứ nhất.

    • b là căn bậc ba của hạng tử thứ hai.

Ví dụ kiểm tra:

Biểu thức: \(27x^3-8y^3\)

  • \(27x^3=\left(3x\right)^3\)

  • \(8y^3=\left(2y\right)^3\)
    Do đó, biểu thức có thể viết là \(\left(3x\right)^3-\left(2y\right)^3\)

Bước 2: Áp dụng công thức phân tích

Sau khi đã xác định biểu thức có dạng a³ ± b³, hãy thay vào công thức:

  • Tổng lập phương:

    \(a^3+b^3\) = \(\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)

  • Hiệu lập phương: \(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)

Lưu ý nhỏ:

  • Dấu của nhị thức đầu tiên giữ nguyên dấu của biểu thức gốc.

  • Dấu giữa ab ở tam thức luôn là ngược dấu với biểu thức ban đầu, còn phần còn lại luôn dương.

Bước 3: Kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân phân phối

Để đảm bảo quá trình phân tích đúng, nên nhân lại hai nhân tử vừa thu được, kiểm chứng kết quả bằng cách phân phối đa thức trở lại dạng ban đầu.

Ví dụ minh họa chi tiết từng bước

Bài toán: Phân tích \(8x^3+27x^3\) thành nhân tử.

Bước 1: Đưa về dạng a³ + b³

  • \(8x^3=\left(2x\right)^3\)

  • \(27y^3=\left(3y\right)^3\)
    Vậy a=2x, b=3y, biểu thức là \(\left(2x\right)^3+\left(3y\right)^3\).

Bước 2: Áp dụng công thức tổng lập phương

Áp dụng: \(a^3+b^3\) = \(\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)

Thay giá trị:

  • a+b=2x+3y

  • \(a^2=\left(2x\right)^2=4x^2\)

  • ab=(2x)(3y)=6xy

  • \(b^2=\left(3y\right)^2=9y^2\)

Từ đó, \(\left(2x\right)^3+\left(3y\right)^3=\left(2x+3y\right)\left(4x^2-6xy+9y^2\right)\)

Bước 3: Kiểm tra lại bằng nhân phân phối

Nhân lại hai nhân tử:

\(\left(2x+3y\right)\left(4x^2-6xy+9y^2\right)\) = \(8x^3+27x^3\)

Các bước phân tích Sum and Difference of Cubes
Các bước phân tích Sum and Difference of Cubes

Ứng dụng nâng cao và các trường hợp mở rộng

Trong thực tế ôn luyện SAT Math, nhiều biểu thức phức tạp liên quan đến lũy thừa bậc cao hoặc đa biến có thể được phân tích hiệu quả bằng cách lặp lại hoặc kết hợp công thức Sum và Difference of Cubes.

Phân tích biểu thức có biến số mũ cao

Đối với các biểu thức như \(x^6-y^6\) hoặc \(x^9+27\), thí sinh có thể sử dụng phương pháp “lặp lại công thức” bằng cách viết lũy thừa cao thành lũy thừa của một số mũ nhỏ hơn, sau đó tiếp tục phân tích:

Ví dụ:
\(x^6-y^6=\left(x^3\right)^2-\left(y^3\right)^2\)

Đây là hiệu hai bình phương, tiếp tục phân tích:
= \(\left(x^3-y^3\right)\left(x^3+y^3\right)\)

Mỗi nhân tử lại tiếp tục sử dụng công thức sum/difference of cubes:
\(x^3-y^3=\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\)
\(x^3+y^3=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\)

Kết hợp, ta có:
\(x^6-y^6=\) \(\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\)\(\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\)

Đọc thêm: Các quy tắc số mũ (exponent) và căn bậc (radical) trong SAT Math

Phân tích đa thức bậc cao, đa biến

Khi gặp đa thức bậc cao hoặc nhiều biến, thí sinh nên:

  • Tìm kiếm các nhóm hạng tử phù hợp với cấu trúc lập phương hoặc lũy thừa bậc lẻ, sau đó phân tích dần.

  • Kết hợp với các phương pháp như:

    • Phân tích đa thức bậc hai và bậc ba

    • Tách nhóm để tạo ra các biểu thức dạng a³ ± b³ trước khi áp dụng công thức.

Ứng dụng nâng cao và các trường hợp mở rộng
Ứng dụng nâng cao và các trường hợp mở rộng

Chiến thuật làm bài hiệu quả với câu hỏi Sum and Difference of Cubes trong SAT Math

Để giải quyết nhanh và chính xác các câu hỏi Sum and Difference of Cubes trong phần SAT Math, thí sinh cần nắm chắc các bước chiến lược dưới đây:

Đọc kỹ đề bài, nhận diện biểu thức phù hợp

  • Khi gặp một biểu thức ở dạng hai hạng tử, hãy kiểm tra xem cả hai hạng tử đó có phải là các “lập phương hoàn hảo” (số, biến, hoặc biểu thức nâng lên lũy thừa 3) hay không.

  • Chỉ áp dụng công thức Sum/Difference of Cubes khi biểu thức có dạng \(a^3+b^3\) hoặc \(a^3-b^3\).

Lưu ý: Đôi khi đề bài sẽ cho hệ số hoặc biến số lớn hơn, thí sinh nên cố gắng tách chúng thành lập phương để nhận diện dễ hơn.

Tìm căn bậc ba chính xác của từng hạng tử

  • Xác định rõ căn bậc ba của từng thành phần:

    • Hệ số lớn: Ví dụ, \(27y^3=\left(3y\right)^3\) , \(64=4^3\).

    • Biểu thức có mũ: \(y^6=\left(y^2\right)^3\).

  • Thí sinh nên viết lại biểu thức dưới dạng lập phương để dễ áp dụng công thức hơn.

Áp dụng công thức phân tích

  • Sử dụng công thức:

    • Tổng lập phương: \(a^3+b^3=\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)\)

    • Hiệu lập phương: \(a^3-b^3=\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)

  • Đặt giá trị căn bậc ba vừa tìm vào công thức tương ứng.

  • Có thể sử dụng chiến thuật “SOAP” (Same – Opposite – Always Positive) để nhớ dấu đúng cho từng vị trí.

Kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân phân phối

  • Sau khi phân tích, nên nhân lại hai nhân tử để đảm bảo thu được đúng biểu thức ban đầu.

  • Đây là bước giúp phát hiện lỗi tính toán, sai dấu hoặc đặt nhầm căn bậc ba.

Loại bỏ các đáp án sai

  • Khi làm trắc nghiệm, loại bỏ đáp án có mẫu số học không phải lập phương hoàn hảo, hoặc áp dụng nhầm công thức (ví dụ, dùng hằng đẳng thức khác).

  • Không chọn đáp án mà sau khi nhân lại không ra kết quả ban đầu.

Ví dụ minh họa chiến thuật SAT thực tế

Đề bài: Phân tích biểu thức \(8x^3-27y^3\) . Đáp án nào sau đây là đúng?

A. \(\left(2x-3y\right)\left(4x^2+6xy+9y^2\right)\)
B. \(\left(2x-3y\right)\left(4x^2-6xy+9y^2\right)\)
C. \(\left(2x+3y\right)\left(4x^2-6xy+9y^2\right)\)
D. \(\left(2x+3y\right)\left(4x^2+6xy+9y^2\right)\)

→ Chọn đáp án A.

Nhận xét chiến thuật:

  • Đa số đáp án nhiễu sinh ra do đặt sai dấu hoặc viết nhầm công thức.

  • Nếu nhớ “SOAP”, dễ dàng xác định dấu trong nhị thức và các thành phần còn lại.

Bài tập thực hành

Dưới đây là bài tập phân loại từ cơ bản đến nâng cao về Sum/Difference of Cubes, kèm phân tích chi tiết từng bước giúp thí sinh nắm chắc phương pháp áp dụng công thức khi giải bài SAT Math.

Bài tập 1: Phân tích thành nhân tử

Cho biểu thức: \(8x^3+27\)

Bước giải:

  • Nhận diện: \(8x^3=\left(2x\right)^3;27=3^3\)

  • Dạng tổng lập phương: \(a^3+b^3\) với \(a=2x;b=3\)

  • Áp dụng công thức:
    \(\left(2x+3\right)\left\lbrack\left(2x\right)^2-2x.3+3^2\right\rbrack=\left(2x+3\right)\left(4x^2-6x+9\right)\)

Bài tập 2: Tìm nhân tử của hiệu lập phương

Cho biểu thức: \(x^3-64\)

Bước giải:

  • Nhận diện: 64=\(4^3\)\(a^3-b^3\) với a=x, b=4

  • Áp dụng công thức: (x−4)(\(x^2\)+4x+16)

Bài tập 3: Phân tích đa thức chứa biến

Cho biểu thức:
\(27a^3+8b^3\)

Bước giải:

  • Nhận diện: \(27a^3=\left(3a\right)^3;8b^3=\left(2b\right)^3\)

  • Dạng tổng lập phương:a=3a, b=2b

  • Áp dụng công thức:
    (3a+2b) [ \(\left(3a\right)^2\)− (3a)(2b) + \(\left(2b\right)^2\) ] = (3a+2b)(\(9a^2\) − 6ab + \(4b^2\))

Tham khảo thêm: GCF Factoring là gì? Phương pháp tính và bài tập vận dụng

Tổng kết

Nắm vững công thức Sum and Difference of Cubes, cùng kỹ năng nhận biết đúng biểu thức dạng tổng hoặc hiệu lập phương, là yếu tố then chốt giúp thí sinh giải nhanh và chính xác các bài toán đại số trong SAT Math. Thí sinh cần chú ý tránh các lỗi phổ biến như sai dấu hay nhận diện sai căn bậc ba để không bị mất điểm. Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập đa dạng giúp nâng cao kỹ năng phân tích đa thức, từ đó tự tin và thành thạo hơn khi làm bài thi SAT.

Để chinh phục bài thi SAT Digital, thí sinh cần trang bị tư duy logic và chiến lược giải toán hiệu quả. “Think in SAT Digital Math - Reasoning and Strategies” là tài liệu hỗ trợ đắc lực, giúp hệ thống hóa kiến thức, rèn luyện kỹ năng suy luận và nâng cao khả năng giải quyết các dạng toán trong bài thi. Đọc thử tại đây.


SAT® is a trademark registered by the College Board, which is not affiliated with, and does not endorse, this website.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
GV
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...