[101] câu Thả Thính tiếng Anh khiến Crush “gục ngã”
Các câu thả thính là những câu dùng để thể hiện tình cảm của một người khi gặp một đối tượng nào đó. Và để có thể tạo được những ấn tượng đầu tiên tốt thì không thể nào không dùng những câu thả thính ngọt ngào và lãng mạn.
Thông qua bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu các câu thả thính bằng tiếng Anh để gây ấn tượng với người đối diện và đồng thời cũng đưa ra vài câu thả thính nên cân nhắc khi sử dụng.
Key takeaways |
---|
|
Những câu thả thính bằng tiếng Anh phổ biến
Các câu thả thính sau mặc dù rất phổ biến và được sử dụng khá rộng rãi.
Các mẫu câu | Lược dịch |
---|---|
Are you a parking ticket? Cause you've got fine written all over you. | Em có phải là một chiếc vé phạt không nhỉ, vì mọi thứ về em đều toát lên vẻ thu hút. (fine: khi ở dạng danh từ có nghĩa là tiền phạt do đỗ xe sai, nếu hiểu theo tính từ có nghĩa là tiếng lóng chỉ sự thu hút mạnh mẽ) |
Are you sure you’re not tired? You’ve been running through my mind all day. | Em có chắc là mình không mệt không khi em đã quanh quẩn trong tâm trí anh cả ngày vậy? |
I always thought happiness started with an ‘H,’ but it turns out mine starts with ‘‘U’’. | Anh luôn nghĩ rằng hạnh phúc bắt đầu bằng chữ ‘H’, nhưng hóa ra của tôi lại bắt đầu bằng chữ ‘U’. (Happy bắt đầu bằng chữ ‘H’ và từ You (mang nghĩa ‘‘bạn’’ đồng âm với chữ cái ‘U’’) |
Did it hurt when you fell from heaven? | Em có đau không khi em ngã từ trên thiên đường xuống vậy? (Ở đây muốn so sánh người đối diện như là một thiên thần từ thiên đường xuống trần gian) |
Do you have a name? Or can I call you mine? | Em có tên không? Hay anh có thể gọi em là ‘‘của anh’’? |
I’m not currently an organ donor, but I’d love to give you my heart. | Anh hiện không phải là người hiến tặng nội tạng, nhưng anh muốn trao trái tim của anh cho em. |
I seem to have lost my phone number. Can I have yours? | Hình như anh bị mất số điện thoại rồi? Anh có thể lấy số của em được không nhỉ? |
If being beautiful was a crime, you’d be guilty as charged. | Nếu xinh đẹp là một tội ác thì em chắc chắn sẽ phải chịu tội. |
Is your name Google? Because you’re everything I’ve been searching for. | Tên của em có phải là Google không? Bởi vì em là tất cả những gì tôi đang tìm kiếm. |
I never believed in love at first sight, but that was before I saw you. | Anh không tin vào câu chuyện yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên cho tới khi gặp em. |
Your eyes are like the ocean, I could swim in them all day. | Đôi mắt em cứ ngỡ như là đại dương mà anh có thể hoàn toàn đắm chìm trong đó. |
If I could change the alphabet, I would put U and I together. | Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau. (You đồng âm với chữ cái ‘‘u’’ và ‘I’ mang nghĩa là tôi, cũng là một chữ cái trong bảng chữ cái.) |
Could you smile? I forgot to put sugar in my coffee. | Em có thể cười được không? Anh quên bỏ đường vào cà phê của anh mất rồi. (Ý ám chỉ nụ cười của người đối diện rất ngọt ngào, như đường) |
Are you a thief ? Cause you stole my heart. | Em là tên trộm sao ? Vì em đã đánh cắp mất trái tim anh rồi. |
My eyes need a check-up, I just can’t take them off you. | Mắt anh phải đi khám thôi, anh không thể rời mắt khỏi em được. |
Các câu thả thính bằng tiếng Anh mới lạ
Ngoài những câu trên, người nói có thể tham khảo thêm những câu thể hiện tình cảm mới lạ hơn để tăng khả năng gây ấn tượng và tránh nhàm chán với đối phương.
Mẫu câu | Lược dịch |
---|---|
If you were a triangle, you’d be A-cute one! | Em có phải là một hình tam giác không mà sao em lại là một người đáng yêu thế! ( Ở đây đang muốn chơi chữ khi trong tam giác ‘‘acute’’ đang muốn chỉ đến góc nhọn, còn ý người nói đang muốn nói là ‘‘a cute one’’) |
I think you are suffering from a lack of Vitamin Me. | Anh nghĩa là em đang thiếu Vitamin Anh. |
Do you like Harry Potter? Because I A-dumble-Dore you. | Em có thích xem Harry Potter không? Bởi vì anh rất thích em? (Ở đây đang muốn chơi chữ khi trong phim Harry Potter có nhân vật tên là Dumbledore. Còn ‘‘Adore’’ mang nghĩa là thích) |
I believe in following my dreams. Can I follow your Instagram? | Anh tin vào việc theo đuổi giấc mơ của mình. Vậy thì anh có thể theo dõi Instagram của em được không? (Instagram: một ứng dụng mạng xã hội) |
Call me your COVID-19 vaccine, cause all I want is to keep you safe. | Hãy gọi anh là vaccine COVID-19 của em vì tất cả những gì anh muốn là khiến em cảm thấy an toàn. |
So other than being my walking-talking mood booster, what do you do? | Ngoài việc là người khiến anh cảm thấy vui vẻ thì em làm nghề gì vậy? |
Have you seen my girlfriend? Oh no, wait. That was supposed to be you | Em có thấy bạn gái của anh không? Đợi đã, hình như người đó được là em đấy. |
You’ve got something on your face, let me get it for you. Oh wait, that’s just cuteness. My bad. | Em có một cái gì đó trên khuôn mặt của mình kìa, để anh lấy nó cho em. Ồ, đợi đã, đó chỉ là sự dễ thương của em thôi. Lỗi của anh. |
Did the sun come out, or did you just smile at me? | Mặt trời đang xuất hiện hay là do nụ cười tỏa nắng của em thế? |
Các câu thả thính bằng tiếng Anh không nên sử dụng
Tuy nhiên, không phải câu thả thính nào cũng sẽ phù hợp và gây ấn tượng với người đối diện. Dưới đây sẽ là vài câu thả thính mà người nói cần nên cân nhắc.
Mẫu câu | Lược dịch | Lý do không được sử dụng |
---|---|---|
My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible. | Tình yêu của anh giống bệnh tiêu chảy, chẳng thể nào kìm nén lại được. | Câu này nghe khá bất lịch sự, đặc biệt là trong những trường hợp khi sử dụng trong những buổi ăn uống. |
Did you just fart? Because you blow me away. | Em vừa xì hơi đúng không? Bởi vì em đã thổi bay (tâm trí) anh. | Lý do tương tự như trên. |
Are you an orphanage? Because I want to give you kids. | Em có phải là cô nhi không? Vì anh muốn tặng em những đứa con. | Câu này rất suồng sã trong trường hợp lần đầu gặp mặt. Và nếu không may, người đối diện là cô nhi thì người nói đã gợi nhắc đến chuyện buồn của họ. |
Did it hurt when you fell from the vending machine? Because you look like a snack. | Em có bị thương khi ngã từ máy bán hàng tự động không? Bởi vì em trông giống như một món ăn nhẹ. | Câu này rất suồng sã và khá xem nhẹ giá trị của người đối diện. |
Well, here I am. You have two more wishes. | Đúng rồi, anh đây. Em có thể ước thêm 2 điều ước nữa rồi đấy. | Câu này dường như thể hiện sự tự tin thái quá của người nói khi tự so sánh mình như là một điều ước (hàm ý là điều tốt đẹp). |
If you were a booger, I’d pick you | Em có phải là gỉ mũi không? Vì tôi sẽ chọn em. | Câu này rất bất lịch sự vì gợi đến hành động không được vệ sinh. |
Tổng kết
Bài viết trên đã giới thiệu về các câu thả thính bằng tiếng Anh phổ biến để có thể tạo ấn tượng với người đối diện và cũng đưa ra vài ví dụ của những câu thả thính nên tránh trong giao tiếp. Các câu thả thính trên không phân biệt giữa các giới tính nên người nói có thể linh hoạt sử dụng.
Ngoài ra, còn rất nhiều câu thả thính bằng tiếng Anh khác mà người nói có thể tham khảo hoặc sáng tạo bằng những ý tưởng của mình.
Tham khảo thêm:
Tham khảo
Saad, Syeda Khaula, and Syeda Khaula Saad. “75 Cheesy Pickup Lines That Are So Bad…They’re Actually Funny?” Cosmopolitan, 28 July 2022, www.cosmopolitan.com/sex-love/a35005900/funny-bad-pick-up-lines.
Bình luận - Hỏi đáp