Banner background

Tương lai đơn và tương lai gần: Phân biệt cách dùng và cấu trúc

Bài viết trên sẽ cung cấp cho người học kiến thức về cách dùng, cấu trúc và sự khác nhau của tương lai đơn và tương lai gần.
tuong lai don va tuong lai gan phan biet cach dung va cau truc

Để diễn tả một sự việc xảy ra trong tương lai, chúng ta thường sử dụng hai thì tương lai đơn và tương lai gần (simple future and near future) thay thế nhau. Tuy nhiên, mặc dù cùng thể hiện một sự việc trong tương lai nhưng cách dùng và cấu trúc của hai thì vẫn có sự khác biệt. Để hiểu rõ hơn và dùng chính xác hai thì trong bài, học viên có thể tham khảo bài viết sau. 

Khái niệm thì tương lai đơn và tương lai gần

Tương lai đơn

Thì tương lai đơn là thì được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Lưu ý rằng một hành động ở thì tương lai đơn sẽ bắt đầu và kết thúc trong chính tương lai.

Tương lai gần 

Thì tương lai gần được dùng để diễn đạt một kế hoạch hoặc dự định cụ thể có tính toán trong một tương lai không xa.

Lưu ý rằng đối với thì này, hành động diễn ra theo dự định trước.

So sánh công thức thì tương lai đơn và tương lai gần

Tương lai đơn

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn

Công thức

S + will + V (nguyên thể) + O.

S + will not + V (nguyên thể) + O.

* will not = won't

- Will + S + V (nguyên thể) + O?

- WH- word + will + V (nguyên thể) + O?

Ví dụ

Julia will complete her assignment.

Julia will not complete her assignment.

Will Julia complete her assignment? 

Tương lai gần

Khẳng định 

Phủ định 

Nghi vấn

Công thức

S + be + going to + V (nguyên thể)

S + be + not + going to + V (nguyên thể)

Be + S + going to + V (nguyên thể)?

Ví dụ

Julia is going to complete her assignment.

Julia is not going to complete her assignment.

Is Julia going to complete her assignment?

Phân biệt cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần

Cách dùng thì tương lai đơn

  • Được để diễn đạt dự đoán về tương lai: 

Ví Dụ: In 2050, humans will travel by flying cars. (Năm 2050, loài người sẽ di chuyển bằng ô tô bay.)

  • Để thể hiện các quyết định trong tương lai:

Ví Dụ: I will attend the conference on biological molecules. (Tôi sẽ tham dự hội nghị về các phân tử sinh học)

  • Để thể hiện lời hứa hoặc đề nghị: 

Ví Dụ: Jim will help his wife with the cooking. (Jim sẽ giúp vợ anh ấy nấu ăn)

  • Để thể hiện những hành động không nằm trong tầm kiểm soát của chúng ta: 

Ví Dụ: It will rain tommorow. (Ngày mai trời sẽ mưa)

  • Ra lệnh như trong câu mệnh lệnh.

Ví Dụ: You will have to submit all your assignments by Monday. (Bạn phải nộp tất cả bài tập trước ngày thứ Hai)

  • Được sử dụng trong câu điều kiện loại 1: 

Ví Dụ: If you study hard, you will get a present from me. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ nhận được một món quà từ tôi)

Cách dùng thì tương lai gần

  • Diễn đạt một dự định, kế hoạch nào đó trong tương lai gần

Ví Dụ: Several employees are going to be promoted next month. (Một số nhân viên sẽ được thăng chức vào tháng tới)

  • Thể hiện một niềm tin hoặc một sự chắc chắn (thường đi kèm theo các dấu hiệu) 

Ví Dụ: It is going to rain. There are grey clouds everywhere. (Trời sắp mưa. Có những đám mây xám ở khắp mọi nơi.)

  • Dùng  khi ra lệnh hoặc nói rằng điều gì đó là bắt buộc:

Ví Dụ: You are going to school right now. It's already late. (Con cần phải đi học ngay bây giờ. Con đã trễ rồi.)

Cách phân biệt

Về cách dùng, sự khác biệt lớn nhất giữa hai cấu trúc này chính là:

  • Thì tương lai đơn thể hiện một quyết định đuợc đưa ra vào thời điểm nói, không có kế hoạch hay dự định từ trước

Ví dụ: I will do my homework now. (Tôi sẽ làm bài tập bây giờ đây)

  • Tương lai gần thể hiện một hành động, sự việc xảy ra vì có kế hoạch, dự định từ trước

Ví Dụ: I am going to fly to Miami tomorrow for a conference. (Tôi sẽ bay đến Miami ngày mai)

Lưu ngay công thức và cách dùng: 12 thì trong tiếng Anh.

Nhận biết thì tương lai đơn và tương lai gần

Dấu hiệu chung:

  • Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

Ví Dụ: Tomorrow; next week/month/year

  • In + khoảng thời gian:

Ví dụ: in 2 weeks, in a fortnight’s time

The final will take place on Saturday fortnight.

Nhận biết thì tương lai đơn

  • Các động từ chỉ quan điểm: promise, suppose, think, believe, expect, hope, …

Ví dụ: I believe that I will pass the exam with flying colors. (Tôi tin rằng tôi sẽ vượt qua kỳ thi một cách xuất sắc.)

  • Trạng từ chỉ quan điểm: perhaps, supposedly, maybe, …

Ví dụ: Due to the current situation, maybe the enemies will try to compromise. (Do tình hình hiện tại, có thể kẻ thù sẽ cố gắng thỏa hiệp)

Nhận biết thì tương lai gần

  • Dấu hiệu, bằng chứng cho việc sắp diễn ra

Ví dụ: Look at your terrible score. You are going to be scolded by your parents.

  • Dấu hiệu cho kế hoạch đã lập sẵn

Ví dụ: The train is going to leave in 5 minutes.

Ở ví dự này, do tàu hoả lúc nào cũng chạy theo kế hoạch có sẵn nên cần dùng “is going to”.

Xem thêm: Sự khác nhau giữa các thì quá khứ

Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

I. Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp

  1. I (fly) ______ by plane tomorrow.

  2. Hi, what time ( the train/pull out) ______ this evening?

  3. ( you/travel) ______ to Paris tomorrow?

  4. I (go) ______ to the cinema tonight.

  5. John promises he (work) ______ on his communication skills. 

  6. We (go) ______ out this weekend.

  7. If you do not clean your room, your mother (be) ______ angry

  8. The parents (have) ______ a meeting on Saturday

  9. I believe that the Earth (run) ______ out of resources sooner or later. 

II. Chọn đáp án đúng

  1. I completely forget about this assignment. Give me a moment, I ........... do it now.

A. will do B. am going to do

  1. I …… go to my friend’s house tonight. I have prepared all my clothes.

A. will B. am going to

  1. If you are worried, I …… comfort you.

A. am going to B. will

  1. I promise you I …… you back your money.

A. will give. B. am going to give

  1. Perhaps, he …… bankrupt because of his careless spending.

A. will go B. is going to go

Đáp án

I. Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp

  1. am going to fly

  2. is the train going to pull out

  3. Are you going to travel 

  4. am going to go

  5. will work 

  6. are going to go 

  7. will be

  8. are going to have 

  9. will run

II. Chọn đáp án đúng

  1. A

  2. B

  3. B

  4. A

  5. A

Việc phân biệt giữa thì tương lai đơn và tương lai gần là nền tảng quan trọng để diễn đạt đúng ý định trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ sự khác biệt về cách dùng, cấu trúc và ngữ cảnh áp dụng của hai thì. Hãy luyện tập thường xuyên với các ví dụ thực tế để ghi nhớ sâu hơn và sử dụng thành thạo trong cả giao tiếp và viết. Khi nắm vững hai thì này, bạn sẽ tự tin hơn khi nói về kế hoạch, dự định hoặc đưa ra quyết định trong tương lai.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...