Giải mã sự khác nhau giữa các thì quá khứ và cách ứng dụng

Trong tiếng Anh ngoài thì quá khứ đơn thì còn nhiều thì khác có thể được dùng để diễn tả quá khứ bao gồm: quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, hiện tạị hoàn thành. Dù đều thể hiện các hành động trong quá khứ nhưng chúng có sắc thái nghĩa và cách dùng khác nhau.
giai ma su khac nhau giua cac thi qua khu va cach ung dung

Trong tiếng Anh ngoài thì quá khứ đơn thì còn nhiều thì khác có thể được dùng để diễn tả quá khứ bao gồm: quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, hiện tạị hoàn thành. Các thì quá khứ trong tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng trong việc định hình thời gian của sự kiện đã xảy ra, cho phép người diễn đạt rõ ràng những trải nghiệm, câu chuyện và lịch sử một cách chính xác và rõ ràng.

Về bản chất, dù đều thể hiện các hành động trong quá khứ nhưng chúng có sắc thái nghĩa và cách dùng khác nhau. Thông qua việc lựa chọn và sử dụng cẩn thận các thì này, chúng ta thể hiện và diễn đạt các sự kiện đã qua cụ thể và chi tiết hơn, tạo điều kiện cho việc giao tiếp hiệu quả.

Key takeaways

Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

  • Quá khứ đơn: Diễn tả những hành động đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

  • Hiện tại hoàn thành: Diễn tả những hành động trong quá khứ nhưng liên quan hoặc kéo dài đến hiện tại.

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:

  • Quá khứ đơn: Diễn tả những hành động đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

  • Quá khứ tiếp diễn: Diễn tả những hành động đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, nhưng nhấn mạnh tính tiếp diễn tại một thời điểm cụ thể.

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

  • Quá khứ đơn: Diễn tả những hành động đã chấm dứt tại một thời điểm trong quá khứ.

  • Quá khứ hoàn thành: Diễn tả những hành động đã chấm dứt trước một thời điểm hoắc trước một hành động khác trong quá khứ.

Nhắc lại thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (past simple) là thì dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Động từ chính trong câu theo thì quá khứ đơn thường được gọi chung là Verb 2 (V2).

image-alt

Ví dụ:

  • I finished my work an hour ago. (Hành động đã hoàn thành trong quá khứ có thời gian cụ thể.)

  • When I was a child, I played soccer every day. (Thói quen trong quá khứ có khoảng thời gian được nêu rõ.)

  • Once upon a time, there lived a wise old man. (Kể chuyện trong quá khứ.)

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Diễn tả những sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại

  • Diễn tả những hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại

  • Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ

  • Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm nói.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành dù đều có thể dùng để diễn tả sự kiện trong quá khứ nhưng chúng có một số sự khác biệt như sau:

Quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành

  • Sự kiện trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

  • Sự kiện đã chấm dứt hoàn trong trong quá khứ ở thời điểm cụ thể.

  • Dấu hiệu chủ yếu là các trạng ngữ thời gian chỉ thời điểm trong quá khứ.

  • Sự kiện trong quá khứ nhưng thời điểm gần hiện tại, có thể ảnh hưởng đến hiện tại.

  • Sự kiện trong quá khứ, có thể kéo dài đến hiện tại và tiếp tục trong tương lai.

  • Dấu hiệu là những trạng ngữ chỉ thời gian chỉ các thời điểm đa dạng hơn từ quá khứ đến hiện tại.

Ví dụ 1:

  • I lived with my grandparents when I was a child. (Tôi đã sống với ông bà khi tôi còn nhỏ → Hiện tại không còn sống nữa này và đã chấm dứt trong quá khứ.)

  • I have lived with my grandparents since my graduation. (Tôi sống với ông bà từ khi tốt nghiệp → Đã sống với ông bà trong quá khứ, sống đến tận bây giờ và trong tương lai vẫn có thể sẽ tiếp tục.)

Ví dụ 2:

  • Last year, when I was away from home, someone stole my car. (Năm ngoái, lúc tôi không có nhà, ai đó đã trộm xe của tôi → Có thời gian cụ thể.)

  • Someone has just stolen my car. (Ai đó đã trộm mất xe của tôi rồi → Không nhớ sự hiện xảy ra cụ thể khi nào, và thời điểm xảy ra khá gần với hiện tại.)

Ví dụ 3:

  • I travelled to South Korea 2 days ago/yesterday/last week. (→ Hầu hết các trạng ngữ chỉ thời gian đề đã là quá khứ và ám chỉ hành động đã thực hiện xong)

  • I have not travelled to South Korea yet. (Tôi chưa đi Hàn Quốc → Hành động chưa được thực hiện xong.)

  • I have just travelled to South Korea. (Tôi vừa mới đi Hàn Quốc → Hành động vừa mới được thực hiện gần đây.)

  • I have already travelled to South Korea. (Tôi đi Hàn Quốc rồi→ Hành động đã được thực hiện.)

  • I have never travelled to South Korea before. (Tôi chưa bao giờ đi Hàn Quốc → Thể hiện sự trải nghiệm, chưa bao giờ làm qua việc này trước đây.)

  • This is the first time I have travelled to South Korea. (Đây là lần đầu tiên tôi đi Hàn Quốc.)

→ Mỗi dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành thể hiện thời điểm xảy ra khác nhau, và sắc thái của hành động khác nhau, từ đó thì hiện tại hoàn thành có thể ứng dụng để dùng trong nhiều tình huống giao tiếp đa dạng hơn thì quá khứ đơn, giúp người đọc hoặc người nghe hiểu thêm về bối cảnh và thời gian của sự việc.

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để mô tả các hành động hoặc sự kiện đang diễn ra hoặc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Nó được hình thành bằng cách sử dụng thì quá khứ của động từ "to be" (was/were) và phân từ hiện tại (động từ + -ing). Đây là cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn:

image-alt

Sự khác nhau của quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn có một số sự khác biệt như sau:

Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

  • Diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn tất trong quá khứ.

  • Chỉ đơn thuần đưa ra thời điểm của hành động trong quá khứ

  • Dùng cho các hành động đã hoàn thành trong quá khứ mà không nhấn mạnh đến sự gián đoạn.

  • Không truyền đạt hành động đồng thời

  • Diễn tả hành động đang diễn ra hoặc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • Nhấn mạnh thời gian của một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

  • Dùng cho các hành động đang diễn ra và bị gián đoạn bởi một hành động khác.

  • Có thể dùng để diễn tả hai hoặc nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ 1:

  • I had dinner at my friend’s house last night. (Tối qua tôi ăn cơm ở nhà bạn.)

  • Lat night, around 7 pm, I was having dinner at my friend’s house. (Tối qua vào lúc tầm 8 giờ thì tôi đang ăn cơm ở nhà bạn → Thể hiện tiếp diễn của hành động vào một thời gian rất cụ thể là vào 8 giờ tối qua.)

Ví dụ 2:

  • I had dinner at my friend’s house last night.

  • Last night when I came, my friend was cooking dinner. (Tối qua, khi bạn tôi đang nấu ăn thì tôi đến→ Thể hiện sự chen ngang bất ngờ của một hành động khi một hành động khác đang xảy ra.)

Ví dụ 3:

  • During the project, I searched for data, and she summarized the report. (Trong suốt dự án thì tôi tìm kiếm dữ liệu còn cô ấy làm báo cáo → Thể hiện hai hành động riêng lẻ trong quá khứ.)

  • Last night, while I was cooking and cleaning the house, my sister was just lying on the sofa and enjoying the TV shows. (Tối qua, trong khi tôi nấu cơm dọn nhà, em tôi thì chỉ nằm trên sofa và xem tivi → Thể hiện sự song song của hai hành động trong cùng một thời điểm ở quá khứ.)

Phối hợp quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Để diễn tả những hành động bị gián đoạn, người học có thể kết hợp bằng cách dùng cả thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đã diễn ra thì một hành động khác chen ngang vào. Đây là cách người học có thể kết hợp hai thì này để mô tả các hành động bị gián đoạn:

  • Dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra thì bị gián đoạn.

  • Dùng thì quá khứ đơn cho hành động làm bất ngờ chen ngang.

Lưu ý: Có thể dùng While hoặc When để tăng tính diễn đạt (While thường dùng cho vế quá khứ tiếp diễn và When thường dùng cho vế quá khứ đơn).

Ví dụ

  • While I was studying for my exam, the phone suddenly rang. → Khi tôi đang ôn thi thì điện thoại đột nhiên reo lên.

    Trong câu này, “was learning” (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và “rang” (quá khứ đơn) là hành động làm gián đoạn.

  • She was cooking dinner when the guests arrived. → Cô ấy đang nấu bữa tối thì khách tới.

    Ở đây, "was cook" (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và "đến" (quá khứ đơn) là hành động làm gián đoạn.

    Tôi đang đọc sách thì mất điện.

  • I was reading a book when the power went out. → Tôi đang đọc sách thì mất điện.

    “Was reading” (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và “went out” (quá khứ đơn) là hành động gián đoạn.

  • The teacher was explaining the lesson when the fire alarm went off. → Giáo viên đang giảng bài thì chuông báo cháy vang lên.

    "Was explaining" (quá khứ tiếp diễn) là hành động đang diễn ra, và "went off" (quá khứ đơn) là hành động làm gián đoạn.

Trong mỗi ví dụ, thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và thì quá khứ đơn chỉ ra hành động làm gián đoạn hoạt động đang diễn ra. Sự kết hợp này truyền tải một cách hiệu quả ý tưởng về những hành động bị gián đoạn trong quá khứ.

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là thì được dùng khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ.

Thì QKHT luôn được sử dụng khi câu có nhiều hành động xảy ra ở những thời điểm khác nhau trong quá khứ, hoặc khi câu có một hành động xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ.

image-alt

Sự khác nhau của quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn tất trong quá khứ trong một thời điểm trong quá khứ.

Diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn tất trong quá khứ trước một thời điểm hoặc một hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • In 1980, my mother was a teacher in a high school. → Mẹ tôi làm giáo viên vào năm 1980, sự việc xảy ra vào một khoảng thời gian cụ thể nên dùng quá khứ đơn.

  • My mother was a teacher in a high school before 1980/before she moved to Canada. → Mẹ tôi làm giáo viên trước năm 1980/trước khi chuyển đến Canada, sự việc xảy ra trước một thời gian hoặc một sự kiện cụ thể trong quá khứ nên dùng quá khứ hoàn thành

Phối hợp quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Việc kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành trong một câu cho phép người học truyền tải một chuỗi các sự kiện trong quá khứ.

  • Dùng quá khứ đơn hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước

  • Dùng quá khứ đơn đơn để diễn tả một hành động xảy ra sau

Lưu ý: Người học có thể kết hợp thêm After, Before, When, As soon as, By the time để thể hiện tính trước sau của các hành động rõ ràng hơn.

Ví dụ:

  • The train had already left as soon as we arrived at the station. → Tàu đã rời đi ngay khi chúng tôi đến ga → tàu chạy đi trước khi chúng tôi đến nên tàu chạy sẽ dùng hiện tại hoàn thành là had already left, còn chúng tôi đến là hành động diễn ra sau nên dùng arrived.

  • By the time she got to the party, her friends had already eaten all the pizza. → Khi cô ấy đến bữa tiệc, bạn bè của cô ấy đã ăn hết số pizza rồi → Bạn cô ấy ăn hết pizza trước nên dùng had eaten, cô ấy đến là hành động diễn ra sau nên dùng got to the party.

  • Before she went to bed, she had read three chapters of her book. → Trước khi đi ngủ, cô đã đọc ba chương trong cuốn sách → Cô ấy đọc sách trước nên hành động đọc sách sẽ là had read, hành động đi ngủ là went to bed.

  • The movie had started when we entered the cinema.→ Bộ phim đã bắt đầu khi chúng tôi bước vào rạp chiếu phim → Phim chiếu rồi họ mới đến rạp nên phim chiếu dùng had started còn họ đến sau nên dùng dùng entered.

Lưu ngay công thức và cách dùng: 12 thì trong tiếng Anh.

Bài tập

Exercise 1: Fill in the blanks with the correct forms, using past simple, past continuous and past perfect:

  1. When I (call) __________ her, she (already/leave) __________ for the airport.

  2. While they (enjoy) __________ their vacation, it (suddenly/rain) __________.

  3. By the time I (reach) __________ the cinema, the movie (already/start) __________.

  4. She (work) __________ on her project all day, so when her friends (call) __________, she (not/have) __________ time to go out.

  5. When the teacher (enter) __________ the classroom, the students (already/start) __________ the test.

  6. We (visit) __________ the museum last weekend, and it (be) __________ a fascinating experience.

  7. By the time they (get) __________ to the party, most of the guests (leave) __________.

  8. While I (clean) __________ the house, I (find) __________ an old photo album.

  9. He (live) __________ in London for five years before he (move) __________ to Paris.

  10. When we (arrive) __________ at the concert, the band (just/finish) __________ their last song.

  11. She (forget) __________ her keys at home, so when she (arrive) __________ at work, she (realize) __________ she couldn't get in.

  12. While they (travel) __________ around Europe, they (meet) __________ many interesting people.

  13. By the time I (get) __________ to the party, all the food (already/serve) __________.

  14. When he (see) __________ the car accident, he (immediately/call) __________ for help.

  15. Last night, as I (read) __________ a book, the phone (ring) __________.

  16. She (study) __________ for the exam the whole week, so she (feel) __________ well-prepared.

  17. By the time the firefighters (arrive) __________, the fire (already/spread) __________ to the neighboring houses.

  18. While they (have) __________ dinner, the power (go) __________ out.

  19. We (be) __________ friends since we (meet) __________ in college.

  20. When the plane (land) __________, the passengers (applaud) __________ the pilot.

Exercise 2: Choose simple past or past continuous for each blank space based on the context of the sentence.

  1. While they ___________ (watch) TV, the power suddenly went out.

  2. She ___________ (cook) dinner when the phone rang.

  3. Last night, as I ___________ (walk) home, I saw a shooting star.

  4. When I ___________ (arrive) at the party, everyone ___________ (dance) to the music.

  5. While they ___________ (play) basketball, it started to rain heavily.

  6. The kids ___________ (do) their homework when the internet connection failed.

  7. He ___________ (study) for his exam when his friend called to invite him to a party.

  8. While she ___________ (read) a book, her brother ___________ (play) video games.

  9. When the teacher ___________ (enter) the classroom, the students ___________ (talk) loudly.

  10. I ___________ (drive) to work when I ___________ (see) an accident on the highway.

  11. Last weekend, as we ___________ (hike) in the mountains, we ___________ (see) a beautiful sunrise.

  12. They ___________ (watch) a movie when the storm ___________ (begin).

  13. While she ___________ (read) a magazine, her cat ___________ (knock) over a vase.

  14. When he ___________ (arrive) at the airport, his flight ___________ (already, depart).

  15. I ___________ (work) on my computer when the internet connection suddenly ___________ (drop).

  16. While they ___________ (wait) for the bus, it ___________ (start) to snow.

  17. When I ___________ (visit) the museum, they ___________ (renovate) the main hall.

Exercise 3: Choose simple past or past perfect for each blank space based on the context of the sentence.

  1. By the time she ___________ (arrive) at the airport, the plane ___________ (already, take off).

  2. After they ___________ (eat) dinner, they ___________ (realize) they ___________ (forget) to buy dessert.

  3. Before I ___________ (start) my new job, I ___________ (complete) a training program.

  4. When she ___________ (reach) the station, the train ___________ (depart).

  5. After they ___________ (finish) the project, they ___________ (celebrate) with a team lunch.

  6. By the time I ___________ (get) to the party, most of the guests ___________ (leave).

  7. After he ___________ (read) the novel, he ___________ (watch) the movie adaptation.

  8. By the time we ___________ (arrive) at the beach, the sun ___________ (already, set).

  9. After they ___________ (fix) the car, they ___________ (realize) they ___________ (lose) the keys.

  10. Before she ___________ (meet) her friends, she ___________ (buy) some snacks for the party.

  11. After he ___________ (submit) the report, he ___________ (realize) he ___________ (make) a mistake.

  12. By the time she ___________ (finish) her coffee, the meeting ___________ (begin).

  13. When they ___________ (visit) the museum, it ___________ (close) for renovations.

  14. After they ___________ (walk) for hours, they ___________ (reach) the mountain summit.

  15. By the time I ___________ (wake up), my family ___________ (already, have) breakfast.

  16. Before she ___________ (call) her friend, she ___________ (check) her schedule.

  17. When they ___________ (arrive) at the party, most of the guests ___________ (leave).

  18. After he ___________ (find) the lost keys, he ___________ (remember) he ___________ (have) a spare.

  19. By the time I ___________ (return) the book to the library, it ___________ (already, be) overdue.

  20. Before she ___________ (attend) the conference, she ___________ (review) the agenda.

Đáp án

Exercise 1:

  1. called / had already left

  2. were enjoying / suddenly rained

  3. reached / had already started

  4. had been working / called / didn't have

  5. entered / had already started

  6. visited / was

  7. got / had already left

  8. was cleaning / found

  9. had lived / moved

  10. arrived / had just finished

  11. forgot / arrived / realized

  12. were traveling / met

  13. got / had already been served

  14. saw / immediately called

  15. was reading / rang

  16. had been studying / felt

  17. arrived / had already spread

  18. were having / went

  19. have been / met

  20. landed / applauded

Exercise 2:

  1. were watching

  2. was cooking

  3. was walking

  4. arrived, were dancing

  5. were playing

  6. were doing

  7. was studying

  8. was reading, was playing

  9. entered, were talking

  10. was driving, saw

  11. were having, rang

  12. were watching, began

  13. was reading, knocked

  14. arrived, had already departed

  15. was working, dropped

  16. were waiting, started

  17. visited, were renovating

Exercise 3:

  1. arrived, had already taken off

  2. ate, realized, had forgotten

  3. started, had completed

  4. reached, had departed

  5. finished, celebrated

  6. got, had left

  7. read, watched

  8. arrived, had already set

  9. fixed, realized, had lost

  10. met, bought

  11. submitted, realized, had made

  12. finished, had begun

  13. visited, was closed

  14. walked, reached

  15. woke up, had already had

  16. called, checked

  17. arrived, had left

  18. found, remembered, had

  19. returned, had already been

  20. attended, had reviewed

Tổng kết

Để sử dụng các thì quá khứ một cách hiệu quả:

  • Hãy xem xét bối cảnh và trình tự các sự kiện để chọn thì thích hợp.

  • Hãy lưu ý đến các cách diễn đạt thời gian cụ thể có thể hướng dẫn bạn lựa chọn thì.

  • Hãy chú ý đến thời lượng của hành động và liệu chúng đang diễn ra hay đã hoàn thành.

Thực hành là chìa khóa để nắm vững các sắc thái của thì quá khứ, đồng thời các ví dụ và bài tập có thể giúp củng cố sự hiểu biết trong quá trình học. Khi đã trở nên thoải mái hơn với các thì này, người học sẽ được trang bị tốt hơn để diễn đạt các sự kiện trong quá khứ một cách chính xác và mạch lạc trong văn bản và giao tiếp của mình.

Hiểu được tầm quan trọng của các thì trong tiếng Anh, Anh ngữ ZIM đã xuất bản cuốn sách Understanding English Tenses - tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh kèm theo bài tập về từng Thì. Cuốn sách là tài liệu học tiếng Anh phù hợp với nhiều đối tượng, từ trình độ mới bắt đầu - Basic cho đến những người học mong muốn sử dụng được những kiến thức phức tạp hơn.

Cùng chủ đề:


Tài liệu tham khảo

Thì quá khứ đơn (past simple) - công thức, Dấu Hiệu & Bài tập [ 2023] (2023) Zim.vn. Available at: https://zim.vn/thi-qua-khu-don-past-simple (Accessed: 25 December 2023). 

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (present perfect): Công Thức & Bài Tập [2023] (2023) Zim.vn. Available at: https://zim.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-tense (Accessed: 25 December 2023). 

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (past continuous): LÝ Thuyết & Bài Tập [ 2023] (2023) Zim.vn. Available at: https://zim.vn/thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuous (Accessed: 25 December 2023). 

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (past perfect): Công Thức & Cách Dùng [2023] (2023) Zim.vn. Available at: https://zim.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-tense (Accessed: 25 December 2023). 

Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu