Banner background

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) | Công thức, Cách dùng & Bài tập

Quá khứ tiếp diễn (past continuous) là một trong 12 thì ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Tuy nhiên không ít người học tiếng Anh không nắm rõ cách dùng của loại thì này. Vì vậy bài viết sau đây sẽ cung cấp định nghĩa, cách dùng, cách nhận biết cũng như so sánh thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn, kèm theo đó là bài tập và đáp án chi tiết.
thi qua khu tiep dien past continuous cong thuc cach dung bai tap

Key takeaways

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh được gọi là “past continuous tense”, được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ hoặc một hành động kéo dài trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn:

  • Câu khẳng định: S + was/were + Ving

  • Câu phủ định: S + was not/were not + Ving

  • Câu nghi vấn: Was/Were + S + Ving?; WH- + was/were + S + Ving?

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.

  • Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với “always”).

  • Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.

  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.

  • Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn:

  • At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ

  • Sử dụng phổ biến với liên từ “when”

  • Sử dụng phổ biến với liên từ “while”

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn hay còn được gọi là (past progressive tense) được kết hợp bởi thì hiện tại đơn (past simple) và hiện tại phân từ (V-ing).

Xem xét tình huống sau đây:

Yesterday, Tom and Jack took an Italian class. They started studying at 5:30 PM and finished at 7:00 PM. This meant they were studying at 6:00 PM yesterday.

Trong tình huống trên, vào lúc 6:00 chiều hôm qua, việc học của Tom và Jack đang trong quá trình diễn ra (chưa kết thúc) nên động từ diễn tả hành động đó được chia ở thì quá khứ tiếp diễn (were studying).

Xem thêm: Tất tần tật về 12 thì trong tiếng Anh.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc quá khứ tiếp diễnCấu trúc thì QKTD trong ngữ pháp tiếng Anh.

Câu khẳng định

S + was/were + Ving.

  • I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was + Ving

  • You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were + Ving

Ví dụ: Tom was doing his homework when we arrived. Audio icon (Tom đang làm bài tập khi chúng tôi đến.)

Câu phủ định

S + was not/were not + Ving.

  • I/ He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít + was not (wasn’t) + Ving

  • You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều + were not (weren’t) + Ving

Ví dụ: Tom wasn’t doing his homework when we arrived. Audio icon (Tom đang không làm bài tập khi chúng tôi đến.)

Câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Was/Were + S + Ving?

  • Was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?

  • Were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + were + Ving?

Ví dụ: Was Tom doing his homework when we arrived? Audio icon (Tom đang làm bài tập khi chúng tôi đến phải không?)

Cấu trúc câu hỏi WH-: WH- + was/were + S + Ving?

  • WH- + was + I/ he/ she/ it/ chủ ngữ số ít + Ving?

  • WH- + were + you/ we/ they/ chủ ngữ số nhiều + Ving?

Ví dụ: What was Tom doing when we arrived? Audio icon (Tom đang làm gì khi chúng tôi đến?)

Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn (future continuous).

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

1. Diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: They were having lunch at 12:00 yesterday. Audio icon (Họ đang ăn trưa vào lúc 12 giờ hôm qua.)

2. Diễn tả những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ.

Ví dụ: At the time, Timmy was working for a multinational company. Audio icon (Vào thời điểm đó, Timmy đang làm việc cho một công ty đa quốc gia.)

3. Diễn tả những thói quen/ hành động tiêu cực lặp đi lặp lại (thường đi với “always”).

Ví dụ: When she was a child, Jolie was always taking things apart to see how they worked. Audio icon (Khi cô ấy còn nhỏ, Jolie thường mở hết đồ vật ra để xem chúng hoạt động như thế nào.)

4. Diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.

Ví dụ: My father was cleaning the house while my mom was making dinner. Audio icon (Ba tôi đang lau nhà trong khi mẹ tôi làm bữa tối.)

5. Diễn tả những hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.

Ví dụ: Mary was writing emails all morning yesterday. Audio icon (Mary đã viết email cả buổi sáng hôm qua.)

6. Miêu tả những thông tin/ chi tiết phụ trong một câu chuyện.

Ví dụ: The sun was shining and the birds were singing. Tina opened the window and looked out. Audio icon (Mặt trời đang tỏa nắng và những chú chim đang hót vang. Tina mở cửa sổ và nhìn ra bên ngoài.)

Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết quá khứ tiếp diễn

At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động, hoặc một sự việc đang trong quá trình diễn ra (chưa kết thúc) tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì vậy, thì QKTD thường được dùng với các cụm trạng từ: At + (giờ)/(this/that time) + mốc thời gian trong quá khứ.

Ví dụ:

  • He was designing a website at 5pm yesterday. Audio icon (Anh ấy đang thiết kế một trang web vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

  • At this time two years ago, many Vietnamese people were traveling with their family. Audio icon (Vào thời điểm này 2 năm trước, nhiều người Việt Nam đang đi du lịch cùng với gia đình của mình.)

Sử dụng phổ biến với liên từ “when”

Khi một hành động đang diễn ra bị một hành động khác trong quá khứ chen ngang. Hành động đang diễn ra được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Còn hành động chen ngang được chia theo thì quá khứ đơn. Trường hợp này được sử dụng phổ biến với liên từ “when”.

Ví dụ:

  • I was working on the computer when it suddenly shut down. Audio icon

  • Hoặc: When I was working on the computer, it suddenly shut down. Audio icon (Tôi đang làm việc trên máy tính thì nó đột nhiên tắt.)

Hành động “làm việc trên máy tính” đã xảy ra trước và đang diễn ra thì sự việc “máy tính bị tắt” có tính chất ngắn hơn chen ngang vào.

Sử dụng phổ biến với liên từ “while”

Khi hai hành động khác nhau đồng thời diễn ra cùng một lúc trong quá khứ (hai hành động song song), cả hai động từ đều được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Trường hợp này thường được sử dụng phổ biến với liên từ “while”.

Ví dụ: Were you listening while Mary was giving the presentation yesterday? Audio icon (Bạn có nghe khi Mary đang thuyết trình hôm qua không?)

Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect).

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

Diễn tả hành động đang diễn ra (I was doing).

Ví dụ: I was walking home when it began to rain. Audio icon (Tôi đang đi bộ về nhà thì trời bắt đầu mưa.)

→ Đang đi bộ.

Diễn tả hành động đã kết thúc (I did).

Ví dụ: I walked home after the class finished. Audio icon (Tôi đã đi bộ về nhà sau khi lớp học kết thúc.)

→ Đã đi bộ xong.

Diễn tả hành động đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: I was doing my homework at 7:00pm yesterday. Audio icon (Tôi đang làm bài tập vào 7 giờ tối qua.)

→ Thời điểm sự việc đang diễn ra là 7 giờ tối hôm qua.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, có thời gian xác định, nhưng có thể không cụ thể bằng thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: I did my homework yesterday. Audio icon (Tôi đã làm bài tập hôm qua)

→ Người nghe/ đọc hiểu rằng nhân vật “tôi” đã làm bài tập vào hôm qua, nhưng không biết cụ thể là vào lúc nào của hôm qua.

Xem thêm: Bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1

Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc được chia theo thì quá khứ tiếp diễn.

1. Anne (watch) ___________ TV when the phone rang.

2. The phone was engaged when I called. Who (you/ talk) ________________ to?

3. When my dad met my mom, he (work) _______________ as a bus driver.

4. My cousin and I (play) ______________ on the computer when there was a power cut.

5. At this time yesterday, I (prepare) _____________ for my final exam.

6. While I (study) ____________ in one room of our apartment, my roommates (have) __________ a party in the other room.

7. He (always/ come) ________________ to class late when he was in high school. 

8. The television was on, but nobody (watch) ____________.

9. Jessica fell asleep while she (read) _____________ a book.

10. Where (you/ go) ________________ when I saw you on the bus last night?

Bài tập 2

Khoanh tròn từ hoặc cụm từ đúng.

1. We studied/ were studying English at 7:00pm last Thursday.

2. I called/ was calling my mom as soon as I got home.

3. Mr. Bean owned/ was owning two houses and a villa in South Africa.

4. When we shared a room, my roommate was always taking/ always took my things. It was so annoying!

5. When the phone rang last night, I worked/ was working in the garden so I didn’t hear the phone.

6. No, that’s not right! I did pass/ was passing the test. I got a B.

7. I got/ was getting up at 7 o’clock every morning last week.

8. Greg lived/ was living in London at the time.

Bài tập 3

Sắp xếp những câu dưới đây theo đúng trật tự các từ.

1. At/ was/ o’clock/, /new/ I/ book / reading/ five/ my.

___________________________________

2. we/ were/ brother/ young/, /my/ my/ was/ When/ always/ borrowing/ toys.

____________________________________

3. yesterday/ Daniel/ playing/ video/ was/ games/ all/ morning.

_____________________________________

4. Were/ you/ online/ last/ chatting/ to/ at/ midnight/ night/ Jerry?

______________________________________

5. At/ time/, /the/ I/ / China was/ for/ a/ large/ software/ working/ company/ in.

______________________________________

6. you/ yesterday/ writing/ essays/ all/ morning/ Were/?

______________________________________

7. We/ working/ on/ my/ were/ computer/ for/ hours/ four/ yesterday.

______________________________________

8. I/ was/ began/ down/ the/ walking/ when/ it/ to/ street/ rain. 

_______________________________________

Bài tập 4

Dịch những câu dưới đây sang tiếng Anh.

1. Jenny đang đợi tôi khi tôi đến.

_______________________________________

2. Vào lúc 8 giờ tối qua, tôi đang xem phim với gia đình của tôi.

_______________________________________

3. Rick đã làm việc suốt buổi tối hôm qua.

_______________________________________

4. Khi chúng tôi đang ngủ, tên trộm đã đột nhập vào nhà.

_______________________________________

5. Em trai của tôi chơi game trong khi tôi đang chuẩn bị bữa tối.

_______________________________________

6. Vào thời điểm đó, chị của tôi đang làm việc cho một siêu thị ở quận Tân Bình.

________________________________________

7. Bạn đang làm gì khi tôi gọi điện thoại tới?

_________________________________________

8. Khi còn nhỏ, em tôi thường ăn bất kỳ thứ gì mà nó thấy.

_________________________________________

Đáp án và giải thích

Bài tập 1

Đối với bài tập 1, đề bài yêu cầu chia thì quá khứ tiếp diễn cho động từ trong ngoặc. Vì vậy, người học chỉ cần chuyển động từ trong ngoặc sang dạng was/ were + Ving. Người học cần lưu ý chủ ngữ của câu (số ít hay số nhiều) để dùng was hay were cho phù hợp.

1. was watching

Giải thích: Chủ ngữ “Anne” (ngôi thứ ba số ít), động từ “watch” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was watching”.

2. were you talking

Giải thích: Chủ ngữ là “you” (ngôi thứ hai), động từ “talk” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “were talking”. Vì đây là câu nghi vấn nên “were” được đảo lên trước chủ ngữ “you”, trở thành “were you talking”.

3. was working

Giải thích: Chủ ngữ là “he” (ngôi thứ ba số ít), động từ “work” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was working”.

4. were playing

Giải thích: Chủ ngữ là cụm “My cousin and I” (ngôi thứ ba số nhiều), động từ “play” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành ”were playing”.

5. was preparing

Giải thích: Chủ ngữ là “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ “prepare” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was preparing”.

6. was studying/ were having

Giải thích: Câu có 2 mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “while”. Mệnh đề thứ nhất có chủ ngữ là “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ “study” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was studying”. Mệnh đề thứ hai có chủ ngữ là “my roomates” (ngôi thứ ba số nhiều), động từ “have” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “were having”.

7. was always coming

Giải thích: Chủ ngữ là “he” (ngôi thứ ba số ít), động từ “come” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was coming”. Câu thể hiện một thói quen tiêu cực nên có trạng từ “always”, trở thành “was always coming”.

8. was watching

Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề cần chia động từ là “nobody” (số ít), động từ “watch” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was watching”.

9. was reading

Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề cần chia động từ là “she” (ngôi thứ ba số ít), động từ “read” chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was reading”.

10. were you going

Giải thích: Chủ ngữ là “you” (ngôi thứ hai), động từ “go” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “were going”. Đây là câu nghi vấn nên “were” được đặt trước chủ ngữ, trở thành “were you going”.

Bài tập 2

Đối với bài tập 2, người học cần dựa vào trạng ngữ chỉ thời gian hoặc tình huống của câu để chọn 1 trong 2 từ/ cụm từ cho sẵn cho phù hợp.

1. were studying

Giải thích: Dấu hiệu: “at 7:00 pm last Thursday” – thời điểm cụ thể trong quá khứ, là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, nên chọn “were studying”.

2. called

Giải thích: Dấu hiệu: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “as soon as I got home” (ngay sau khi về nhà) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, nên chọn “called”.

3. owned

Giải thích: Động từ “own” (sở hữu) là động từ trạng thái nên chỉ chia theo thì quá khứ đơn, không chia theo thì tiếp diễn, nên chọn “owned”.

4. was always taking

Giải thích: Dấu hiệu: “when we shared a room” – mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ và trạng từ “always” – chỉ một thói quen tiêu cực. Câu diễn tả một thói quen tiêu cực trong quá khứ. Vì vậy, động từ “take” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, nên chọn “was always taking”.

5. was working

Giải thích: Hành động làm vườn đã xảy ra trước và đang diễn ra thì sự việc điện thoại reo cắt ngang. Vì vậy hành động làm vườn được chia thì quá khứ tiếp diễn, nên chọn “was working”.

6. did pass

Giải thích: Động từ “pass” (trong pass the exam) là động từ trạng thái → chỉ chia theo thì quá khứ đơn. Trợ động từ “did” được sử dụng trong trường hợp này nhằm nhấn mạnh ý của động từ chính “pass”. Vì vậy, đáp án đúng ở đây là “did pass”.

7. got

Giải thích: Dấu hiệu: “every morning last week” (mỗi buổi sáng của tuần trước) – câu diễn tả một thói quen trong quá khứ, nên động từ “get” được chia theo thì quá khứ đơn, trở thành “got”.

8. was living

Giải thích: Dấu hiệu: “at the time” (vào thời điểm đó) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn, nên động từ “live” trở thành “was living”. Câu này diễn tả một tình trạng tạm thời trong quá khứ.

Bài tập 3

Đối với bài tập 3, người học cần sắp xếp những từ cho sẵn theo đúng trật tự để tạo thành câu hoàn chỉnh. Người học có thể xác định những từ làm thành phần chính trong câu trước (chủ ngữ, động từ, tân ngữ) và sắp xếp theo thứ tự S + V + O. Sau đó, người học hoàn chỉnh câu bằng cách bổ sung những thành phần phụ như trạng từ, giới từ, mạo từ,…

1. At five o’clock, I was reading my new book.

Giải thích: Câu có chủ ngữ là “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ “read” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was reading”.

2. When we were young, my brother was always borrowing my toys.

Giải thích: Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “when + S + V”. Đối với mệnh đề trạng ngữ, người học chỉ chia động từ theo thì quá khứ đơn. Ngoài ra, câu có trạng từ “always”, dùng để diễn tả một thói quen tiêu cực trong quá khứ. Vì vậy, động từ trong mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Mệnh đề chính có chủ ngữ là “my brother” (ngôi thứ ba số ít), động từ “borrow” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn (có trạng từ always), trở thành “was always borrowing”.

3. Daniel was playing video games all morning yesterday.

Giải thích: Câu có chủ ngữ là “Daniel” (ngôi thứ ba số ít), động từ “play” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was playing”.

4. Were you chatting to Jerry online at midnight last night?

Giải thích: Dấu “?” cho biết đây là câu nghi vấn. Động từ “chat” theo sau chủ ngữ “you” (ngôi thứ hai) và được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “were chatting”. Vì là câu nghi vấn nên đảo “were” lên trước chủ ngữ, trở thành “were you chatting”.

5. At the time, I was working for a large software company in China.

Giải thích: Câu có chủ ngữ là “I” (ngôi thứ nhất số ít), động từ “work” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was working”.

6. Were you writing essays all yesterday morning?

Giải thích: Dấu “?” cho biết đây là câu nghi vấn. Động từ “write” theo sau chủ ngữ “you” (ngôi thứ hai) và được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “were writing”. Vì là câu nghi vấn nên người học cần đảo “were” lên trước chủ ngữ, trở thành “were you writing”.

7. We were working on my computer for four hours yesterday.

Giải thích: Câu có chủ ngữ là “we” (ngôi thứ nhất số nhiều), động từ “work” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “were working”.

8. When I was walking down the street, it began to rain. 

Giải thích: Hành động đi bộ đã xảy ra trước và đang xảy ra thì sự việc trời bắt đầu mưa chen ngang. Vì vậy, động từ “walk” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn (was walking) và động từ”begin” được chia theo thì quá khứ đơn (began).

Bài tập 4

Đối với bài tập 4, người học cần dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh, đồng thời cần nhớ chia thì của động từ cho phù hợp.

1. Jenny was waiting for me when I arrived.

Giải thích: Động từ trong câu là “wait” theo sau chủ ngữ “Jenny” (ngôi thứ ba số ít) và chia ở dạng quá khứ tiếp diễn, trở thành “was waiting”. Động từ “arrive” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “when +S+V” được chia theo thì quá khứ đơn, trở thành “arrived”.

2. At 8:00 pm yesterday, I was watching a movie with my family.

Giải thích: Người học cần lưu ý cụm trạng ngữ chỉ thời gian có cấu trúc “at + [giờ] + [mốc thời gian trong quá khứ]” - dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn. Động từ “watch” theo sau chủ ngữ “I” (ngôi thứ nhất số ít) và chia ở dạng quá khứ tiếp diễn, trở thành “was watching”.

3. Rick was working all evening yesterday.

Giải thích: Động từ “work” theo sau chủ ngữ “Rick” (ngôi thứ ba số ít) và được chia ở dạng quá khứ tiếp diễn, trở thành “was working”. Câu này diễn tả hành động xảy ra liên tục trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.

4. When we were sleeping, the thief broke into our house.

Giải thích: Câu có hành động đang diễn ra bị hành động khác trong quá khứ cắt ngang, hành động đang diễn ra “we were sleeping” được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen ngang (the thief broke into our house) chia theo thì quá khứ đơn.

5. My brother was playing games while I was preparing dinner.

Giải thích: Câu có mệnh đề diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. Vì vậy cả 2 hành động đều được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Mệnh đề thứ nhất có động từ “play” theo sau chủ ngữ “my brother” (ngôi thứ ba số ít) và được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was playing”. Mệnh đề thứ hai có động từ “prepare” theo sau chủ ngữ “I” (ngôi thứ nhất số ít) và được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was preparing”.

6. At that time, my elder sister was working for a supermarket in Tan Binh district.

Giải thích: Người học cần lưu ý cụm “at that time” (vào thời điểm đó) là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn. Câu có động từ “work” theo sau chủ ngữ “my sister” (ngôi thứ ba số ít) và được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was working”.

7. What were you doing when I called?

Giải thích: Câu có hành động đang diễn ra và bị hành động khác trong quá khứ chen ngang, hành động đang diễn ra được chia theo thì quá khứ tiếp diễn (were doing), hành động chen ngang được chia theo thì quá khứ đơn (called). Ngoài ra, đây còn là câu nghi vấn với từ để hỏi “what”, nên trợ động từ “were” được đảo lên trước chủ ngữ “you”, trở thành “What were you doing...”.

8. When he was a child, my brother was always eating whatever he saw

Giải thích: Câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “when + S + V”. Đối với mệnh đề trạng ngữ, người học chỉ chia động từ theo thì quá khứ đơn. Ngoài ra, câu có trạng từ “always”, dùng để diễn tả một thói quen tiêu cực trong quá khứ. Vì vậy, động từ trong mệnh đề chính được chia theo thì quá khứ tiếp diễn. Mệnh đề chính có động từ “eat” theo sau chủ ngữ “my brother” (ngôi thứ ba số ít) và được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, trở thành “was eating”. Ngoài ra, câu có thêm trạng từ “always” nên cụm “was eating” trở thành “was always eating”.

Luyện tập thêm: Bài tập thì quá khứ tiếp diễn kèm đáp án (Past continuous tense).

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) kèm bài tập có đáp án giải thích chi tiết. Nếu có bất cứ câu hỏi về bài học, hãy để lại comment dưới bài viết để được giải đáp. Chúc bạn học tốt và mau sớm chinh phục được những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh căn bản.


Trích dẫn

“Past Continuous.” LearnEnglish, learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-continuous.

Đánh giá

5.0 / 5 (4 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...