Getting Started - Unit 10 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 104, 105)
Types Of Energy Sources
1. Listen and read.
energy sources (n) /ˈenədʒi ˈsɔːsɪz/: nguồn năng lượng
Eg.: Renewable energy sources are better for the environment than non-renewable ones. (Nguồn năng lượng tái tạo tốt cho môi trường hơn nguồn năng lượng không tái tạo)natural gas (n) /ˈnætʃrəl ɡæs/: khí tự nhiên
Eg.: Natural gas is a fossil fuel that is used for heating and electricity generation. (Khí tự nhiên là một loại nhiên liệu hóa thạch được sử dụng để sưởi ấm và phát điện)non-renewable sources (n) /nɒn rɪˈnjuːəbl ˈsɔːsɪz/: nguồn không thể tái tạo
Eg.: Non-renewable sources of energy will eventually run out and cause environmental problems. (Nguồn năng lượng không thể tái tạo sẽ cạn kiệt và gây ra các vấn đề môi trường)renewable sources (n) /rɪˈnjuːəbl ˈsɔːsɪz/: nguồn tái tạo
Eg.: Renewable sources of energy include solar, wind, hydro, and biomass. (Nguồn năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng mặt trời, gió, thủy điện và sinh khối)run out of (v) /rʌn aʊt əv/: hết, cạn kiệt
Eg.: We need to buy more milk because we have run out of it. (Chúng ta cần mua thêm sữa vì đã hết sữa rồi.)
2. What are Lan and her father talking about?
A. Energy. (Năng lượng)
B. Sources. (Nguồn)
C. Energy sources. (Các nguồn năng lượng.).
Đáp án: C. Energy sources (Các nguồn năng lượng.)
Thông tin cần tìm: Chủ đề mà Lan và bố Lan đang cùng thảo luận
Giải thích: Khi biết Lan đang làm một dự án về các nguồn năng lượng (I’m doing a project on energy sources.), Bố Lan đã giúp bạn giải thích năng lượng là gì (it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.), cũng như định nghĩa của nguồn không thể tái tạo (It comes from many different sources like coal, oil, natural gas,... We call them non-renewable sources.) và nguồn tái tạo (We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them. Renewable means we can easily replace them.)
→ Lan và bố của bạn đang cùng thảo luận về các nguồn năng lượng → Đáp án C.
3. Read the conversation again and answer the following questions.
What is Lan doing? (Lan đang làm gì?)
Đáp án: She’s doing a project on energy sources. (Cô ấy đang thực hiện một dự án về các nguồn năng lượng.)
Từ khóa: What, Lan, doing
Vị trí thông tin: “I’m doing a project on energy sources.”
Giải thích: Khi được bố hỏi mình đang làm gì (Lan, what are you doing? It’s pretty late now.), Lan đã trả lời rằng bạn đang thực hiện một dự án về các nguồn năng lượng (I’m doing a project on energy sources.).
What does energy mean? (Năng lượng có nghĩa là gì)
Đáp án: It’s power that we use to provide us with light, heat or electricity. (Là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp ánh sáng, nhiệt hoặc điện.)
Từ khóa: energy
Vị trí thông tin: “Well, it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.”
Giải thích: Khi Lan nói rằng bạn không thực sự hiểu năng lượng là gì (But I don’t quite understand what energy is.), bố Lan đã giải thích rằng đó là năng lượng mà chúng ta sử dụng để cung cấp ánh sáng, nhiệt hoặc điện (Well, it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.)
Where does energy come from? (Năng lượng tới từ đâu)
Đáp án: It comes from many different sources such as coal, oil, natural gas, water, wind, and the sun. (Năng lượng đến từ nhiều nguồn khác nhau như than, dầu, khí đốt tự nhiên, nước, gió và mặt trời.)
Từ khóa: energy, come from
Vị trí thông tin: “It comes from many different sources like coal, oil, natural gas,... We call them non-renewable sources.”, “Can it come from the sun, wind or water too?” và “Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them. Renewable means we can easily replace them.”
Giải thích: Sau khi biết năng lượng là gì, Lan đã hỏi bổ năng lượng tới từ đâu (Oh. Where does it come from?), bố bạn đã trả lời rằng năng lượng tới từ rất nhiều nguồn khác nhau như than, dầu, khí đốt tự nhiên. (It comes from many different sources like coal, oil, natural gas,...), sau đó Lan hỏi năng lượng có thể đến từ nước, gió và mặt trời không (Can it come from the sun, wind or water too?), bố bạn đã trả lời rằng có thể (Yes, it can.)
→ Gộp các ý lại ta biết được: Năng lượng đến từ nhiều nguồn khác nhau như than, dầu, khí đốt tự nhiên, nước, gió và mặt trời.
What are renewable sources? (Nguồn tái tạo là gì?)
Đáp án: They are energy that comes from the sun, wind and water. (Chúng là năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước.)
Từ khóa: renewable sources
Vị trí thông tin: “Can it come from the sun, wind or water too?” và “Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them. Renewable means we can easily replace them.”
Giải thích: Lan đã hỏi bố rằng Năng lượng có thể đến từ mặt trời, gió hay nước không (Can it come from the sun, wind or water too?), bố bạn đã trời rằng có, và nguồn năng lượng đó được gọi là nguồn năng lượng tái tạo vì chúng ta không thể sử dụng hết các nguồn năng lượng này (Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them.)
→ Nguồn tái tạo là là năng lượng đến từ mặt trời, gió và nước.
4. Match the words/ phrases in the box with the correct pictures.
Picture a: 2. wind energy (năng lượng gió)
Picture b: 3. coal (than)
Picture c: 4. natural gas (khí tự nhiên)
Picture d: 1. oil (dầu)
5. Complete each of the sentences with the correct word from the conversation.
1. Energy is ___________that we use to provide us with light, heat or electricity.
Đáp án: power
Từ khóa: Energy, light, heat or electricity.
Giải thích: Trong đoạn hội thoại bố Lan đã giải thích rằng năng lượng là thứ chúng ta sử dụng để cung cấp ánh sáng, nhiệt hoặc điện (it’s power that we use to provide us with light, heat or electricity.)
→ từ cần tìm là power
2. When energy comes from the __________, wind and water, we call it renewable energy.
Đáp án: sun
Từ khóa: wind and water, renewable energy
Giải thích: Lan đã hỏi bố rằng Năng lượng có thể đến từ mặt trời, gió hay nước không (Can it come from the sun, wind or water too?), bố bạn đã trời rằng có, và nguồn năng lượng đó được gọi là nguồn năng lượng tái tạo vì chúng ta không thể sử dụng hết các nguồn năng lượng này (Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them.)
→ Từ cần tìm là sun
3. When energy comes from wind, we call it __________energy.
Đáp án: renewable
Từ khóa: wind
Giải thích: Lan đã hỏi bố rằng Năng lượng có thể đến từ mặt trời, gió hay nước không (Can it come from the sun, wind or water too?), bố bạn đã trời rằng có, và nguồn năng lượng đó được gọi là nguồn năng lượng tái tạo vì chúng ta không thể sử dụng hết các nguồn năng lượng này (Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them.)
→ từ cần tìm là renewable.
4. We cannot _________ out of renewable energy.
Đáp án: run
Từ khóa: renewable energy
Giải thích: Lan đã hỏi bố rằng Năng lượng có thể đến từ mặt trời, gió hay nước không (Can it come from the sun, wind or water too?), bố bạn đã trời rằng có, và nguồn năng lượng đó được gọi là nguồn năng lượng tái tạo vì chúng ta không thể sử dụng hết các nguồn năng lượng này (Yes, it can. We call those types of energy renewable sources because we cannot run out of them.)
→ từ cần tìm là run
5. Some types of energy are _________and easy to use.
Đáp án: cheap
Từ khóa: Some types of energy, easy to use.
Giải thích: Ở cuối đoạn hội thoại, bố Lan đã giải thích thêm rằng một số loại năng lượng rẻ và dễ sử dụng, nhưng một số khác lại đắt hơn và khó tìm hơn (You know, some types of energy are cheap and easy to use, but others are more expensive and harder to find.)
→ từ cần tìm là cheap
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 10: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 10 A Closer Look 1
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Đào Anh
Bình luận - Hỏi đáp