A closer look 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 43, 44)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: A closer look 2 - Tiếng Anh lớp 9 Global Success (Trang 43, 44). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 unit 4.
a closer look 2 unit 4 tieng anh 9 global success trang 43 44

1. Put the verbs in brackets in the past continuous

1. My dad first met my mum when he ………….. (visit) Hoi An Ancient Town.

Đáp án: was visiting 

Giải thích: Trong câu này, hành động người bố tham quan Hội An đang xảy ra trong quá khứ thì hành động gặp mẹ xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ sẽ được chia thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ là he nên động từ tobe phải ở dạng “was”. Câu này có nghĩa là bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu khi ông đang thăm quan Phố cổ Hội An. Vậy đáp án là was visiting 

2. Tom had a nightmare a while he ………….. (sleep) in the camp by the old castle.

Đáp án: was sleeping

Giải thích: Trong câu này, hành động ngủ trong lều đang xảy ra trong quá khứ thì hành động gặp ác mộng xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ sẽ được chia thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ là he nên động từ tobe phải ở dạng “was”. Trong câu này, Tom đã gặp ác mộng khi anh ấy đang ngủ trong trại gần lâu đài cổ. Vậy đáp án là was sleeping 

3. David hurt his foot while he ………….. (go) down the steps of the pagoda.

Đáp án: was going

Giải thích: Trong câu này, hành động xuống bậc thang của chùa đang xảy ra trong quá khứ thì hành động bị thương ở chân xen vào. Hành động đang xảy ra trong quá khứ sẽ được chia thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ là he nên động từ tobe phải ở dạng “was”. Trong câu này, David bị đau chân khi anh ấy đang đi xuống các bậc thang của ngôi chùa. Vậy đáp án là was going 

4. My brother was just sitting while I ………….. (look) around the weaving workshop.

Đáp án: was looking

Giải thích: Trong câu này, hành động nhìn xung quanh đang xảy ra song song với hành động anh trai ngồi trong quá khứ. Hành động đang xảy ra trong quá khứ sẽ được chia thì quá khứ tiếp diễn, chủ ngữ là I nên động từ tobe phải ở dạng “was”. Trong câu này, Anh trai tôi chỉ ngồi trong khi tôi nhìn xung quanh xưởng dệt. Vậy đáp án là was looking 

5. ………….. you ………….. (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

Đáp án: Were/ watching

Giải thích: Trong câu này, hành động xem TV được xảy ra tại một thời điểm cụ thể (9 p.m) trong quá khứ (last night), nên động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Chủ ngữ là you nên động từ tobe phải ở dạng “were”, và được đứng ở đầu trong câu hỏi theo cấu trúc “Was/Were + S + Ving?”. Câu này có nghĩa là Bạn có xem TV lúc 9 giờ tối qua không? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng cổ Đường Lâm. Vậy đáp án là Were you watching

2. Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs

1. People ______ the monument for years because it had great value.

Đáp án: were preserving

Giải thích: Chủ ngữ là people nên động từ tobe phải ở dạng “were”, và động từ được chia theo đúng cấu trúc “S + was/were + Ving”. Câu này có nghĩa là mọi người đã có tác động cụ thể lên di tích (monument) này trong nhiều năm vì nó có giá trị lớn (had great value). Vậy đáp án là were preserving

2. When I finished school, my family ______ in the countryside.

Đáp án: was living

Giải thích: Chủ ngữ là my family nên động từ tobe phải ở dạng “was”, và động từ được chia theo đúng cấu trúc “S + was/were + Ving”. Câu này có nghĩa là Khi tôi học xong (finished school), gia đình tôi ở nông thôn (countryside). Vậy đáp án là were living

3. People ______ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.

Đáp án: were building

Giải thích: Chủ ngữ là people nên động từ tobe phải ở dạng “were”, và động từ được chia theo đúng cấu trúc “S + was/were + Ving”. Câu này có nghĩa là Người dân đã làm gì đó với đền Taj Mahal - Di sản thế giới (a World Heritage Site) trong thời gian hoàng đế Shah Jahan làm vua (emperor). Vậy đáp án là were building

4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”

Đáp án: Were / working

Giải thích: Chủ ngữ là you nên động từ tobe phải ở dạng “were”, và được đứng ở đầu trong câu hỏi theo cấu trúc “Was/Were + S + Ving?”. Câu này có nghĩa là Ông có còn làm gì đó ở trang trại cà phê (coffee farm) khi chiến tranh nổ ra (the war broke out) không, Ông nội?”. Vậy đáp án là were/ working

5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.

Đáp án:  was making

Giải thích: Chủ ngữ là I nên động từ tobe phải ở dạng “was”, và động từ được chia theo đúng cấu trúc “S + was/were + Ving”. Câu này có nghĩa là Tôi đang thuyết trình (a presentation) thì micrô ngừng hoạt động (microphone stopped working). Vậy đáp án là was making.

 a closer look 2 unit 4 lớp 9 global success

3. Put the verbs in brackets in the correct forms

1. The children wish they (get) more presents every Christmas.

Đáp án: got

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu wish - ước một điều gì trái với thực tế ở hiện tại “S+ wish + S + past simple”, động từ get cần được chia ở quá khứ đơn thành got. Câu này có nghĩa là Đám trẻ mong muốn chúng nhận được nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh. Vậy đáp án là got

2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.

Đáp án: had

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu wish - ước một điều gì trái với thực tế ở hiện tại “S+ wish + S + past simple”, động từ have cần được chia ở quá khứ đơn thành had. Câu này có nghĩa là tôi ước có đủ tiền để thăm quan London và Lâu đài Windsor. Vậy đáp án là had

3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?

Đáp án:  had

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu wish - ước một điều gì trái với thực tế ở hiện tại “S+ wish + S + past simple”, động từ have cần được chia ở quá khứ đơn thành had. Câu này có nghĩa là Bạn có muốn trường chúng ta có một bể bơi không?. Vậy đáp án là had

4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.

Đáp án: could spend 

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu wish - ước một điều gì trái với thực tế ở hiện tại “S+ wish + S + past simple”, động từ can cần được chia ở quá khứ đơn thành could. Câu này có nghĩa là Chúng tôi ước gì có thể dành kỳ nghỉ hè của mình ở bờ biển.. Vậy đáp án là could spend

5. I wish I (can go) back to my grandparents' time.

Đáp án:  could go

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu wish - ước một điều gì trái với thực tế ở hiện tại “S+ wish + S + past simple”, động từ can cần được chia ở quá khứ đơn thành could. Câu này có nghĩa là Tôi ước gì mình có thể quay trở lại thời ông bà tôi. Vậy đáp án là coud go

4. Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example

My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she's at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I'd like to have my own room, but it's impossible now. I hope she can change her way one day.

Jenny, 14

  1. Jenny wishes her sister was tidy

Jenny ước chị gái cô ấy gọn gàng.

  1. Jenny wishes she and her sister didn't share the same room

Jenny ước cô và chị gái không chia sẻ cùng một phòng.

  1. Jenny wishes she didn't have to clean their room every day

Jenny ước cô không phải dọn dẹp phòng của họ mỗi ngày

  1. Jenny wishes her sister didn't lie in bed reading or playing computer games

Jenny ước chị gái cô không nằm trên giường để đọc sách hoặc chơi game máy tính.

  1. Jenny wishes her sister didn't put dirty clothes on her bed

 Jenny ước chị gái cô không đặt quần áo bẩn lên giường của cô.

unit 4 lớp 9 a closer look 2

5. Work in pairs. Tell your partner three wishes

  1. I wish I had more time to pursue my hobbies and personal interests.

(Tôi ước tôi có thêm thời gian để theo đuổi những sở thích và lợi ích cá nhân của mình.)

  1. I wish I could travel more and see new places around the world.

(Tôi ước tôi có thể đi du lịch nhiều hơn và khám phá những nơi mới trên thế giới.)

  1. I wish I could improve my work-life balance and have a healthier, less stressful daily routine.

(Tôi ước tôi có thể cải thiện được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của mình và có một lịch trình hàng ngày ít căng thẳng hơn.)

Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

Tổng kết

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học A closer look 2 thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu