Các trạng từ thường gặp trong bài thi TOEIC kèm bài tập ứng dụng

Trong bài thi TOEIC đặc biệt là Part 5 và Part 6 của phần đọc hiểu, số lượng câu hỏi về từ loại (Part of Speech) chiếm đến khoảng ⅓ tổng số điểm trong bài. Và ở các bài viết trước, tác giả đã phân tích các loại từ khác như danh từ, tính từ và các cấu trúc ngữ pháp trong TOEIC Reading nên trong bài viết này tác giả sẽ tập trung phân tích về trạng từ trong TOEIC.
author
Huỳnh Kim Ngân
30/03/2023
cac trang tu thuong gap trong bai thi toeic kem bai tap ung dung

Key takeaways

Một vài lưu ý với trạng từ trong TOEIC:

  • Trạng từ không bao giờ bổ nghĩa cho danh từ.

  • Nếu động từ đứng trước thuộc động từ chỉ giác quan như nghe, nhìn, cảm thấy,… thì theo sau nó phải là tính từ, không phải trạng từ.

  • Những tính từ có đuôi -ly như friendly, deadly, costly không phải là trạng từ.

  • Thí sinh cần hiểu và xác định được trạng từ bổ nghĩa cho từ nào trong câu, không áp dụng máy móc bằng cách nhớ vị trí trạng từ.

Định nghĩa về trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ (adverb) là từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ và thậm chí cả trạng từ khác. Trạng từ còn được dùng để bổ nghĩa cho cả câu văn. Trạng từ trong tiếng Anh thường được nhận biết bằng đuôi -ly, tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt trạng từ được viết như tính từ.

Ví dụ:

  • Bổ nghĩa cho tính từ: An is an extremely quick learner. (An là một người học cực kỳ nhanh)

  • Bổ nghĩa cả câu: Unfortunately, the bus didn’t arrive at the bus station on time. (Không may là xe buýt đã không đến đúng giờ)

  • Bổ nghĩa cho trạng từ: The movie finished too quickly, so I have to wait for my friends to come. (Phim hết nhanh quá nên tôi phải chờ bạn đến đón)

Lưu ý:

  • Trạng từ không bao giờ bổ nghĩa cho danh từ

  • Nếu động từ đứng trước thuộc động từ chỉ giác quan như nghe, nhìn, cảm thấy.. thì theo sau nó phải là tính từ, không phải trạng từ. (“She seemed unhappy” không phải “She seemed unhappily)

  • Những tính từ có đuôi -ly như friendly, deadly, costly không phải là trạng từ.

image-alt

Đọc thêm: Phương pháp làm dạng Word Form trong TOEIC Reading Part 5 & 6.

Dấu hiệu nhận biết dạng câu hỏi trạng từ trong bài thi TOEIC

Trong bài thi TOEIC, thí sinh sẽ gặp dạng câu hỏi xác định từ loại nhiều nhất ở Reading Part 5 (Incomplete sentence) và Part 6 (Text completion) nhiều nhất. Để nhận biết trạng từ và chọn được đáp án đúng ở hai phần này, thí sinh cần nắm rõ vị trí của trạng từ trong câu. Sau đây là các vị trí thường gặp của trạng từ:

Trước động từ thường

Ví dụ: Hanah drives carefully because the road is incline. (Hanah lái xe cẩn thận vì đường dốc)

Trước tính từ hoặc động từ thêm -ing

  • It’s bitterly cold in the winter. (Thời tiết cực lạnh vào mùa đông)

  • The landscape of Ninh Binh Province is incredibly fascinating. (Phong cảnh ở Ninh Bình đẹp một cách tuyệt vời)

Trước “enough”: V+ adv + enough

Ví dụ: He works decently enough for the manager to reconsider him for a new position. (Anh ấy làm việc siêng năng đủ để quản lý của anh ấy cất nhắc anh ấy lên vị trí mới)

Trước hoặc sau nội động từ

Ví dụ:

The conference officially started at 7.00 p.m.

The conference started officially at 7.00 p.m.

(Cuộc hội nghị chính thức bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)

Giữa trợ động từ và động từ thường

Ví dụ: John has completely finished his assignments. (John đã hoàn thành hết bài tập)

Sau “too”: V + too + adv

Ví dụ: The waiter treated her too impolitely that she left the table. (Người bồi bàn đối xử quá bất lịch sự đến nỗi cô ấy phải rời khỏi bàn)

Trạng từ đứng trước hoặc sau cả câu

  • She was listening to music. Simultaneously, she was driving the car. (Cô ấy vừa lái xe vừa nghe nhạc cùng lúc)

  • Anna can swim quite well. (Anna bơi giỏi lắm)

Tóm lại, thí sinh không cần phải nhớ hết tất cả các dạng vị trí trạng từ trong câu mà chỉ cần xác định được trạng từ đó bổ nghĩa cho từ nào.

Xem thêm: 25 Linking Verb trong TOEIC thường gặp.

Tổng hợp các trạng từ thường gặp trong bài thi TOEIC

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng Từ

Phiên âm

Nghĩa

always

/ˈɔːlweɪz/

luôn luôn

usually

/ˈjuːʒʊəli/

thường xuyên

frequently

/ˈfriːkwəntli/

thường xuyên

often

/ˈɒf(ə)n/

thường

sometimes

/ˈsʌmtaɪmz/

thỉnh thoảng

occasionally

/əˈkeɪʒnəli/

đôi khi

seldom

/ˈsɛldəm/

hiếm khi

never

/ˈnɛvə/

không bao giờ

hardly ever

/ˈhɑːdli ˈɛvə/

hầu như không

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ

Phiên âm

Nghĩa

already

/ɔːlˈrɛdi/

đã rồi

lately

/ˈleɪtli/

gần đây

still

/stɪl/

vẫn

tomorrow

/təˈmɒrəʊ/

ngày mai

early

/ˈɜːli/

sớm

now

/naʊ/

ngay bây giờ

soon

/suːn/

sớm thôi

yesterday

/ˈjɛstədeɪ/

hôm qua

finally

/ˈfaɪnəli/

cuối cùng thì

recently

/ˈriːsntli/

gần đây

Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng Từ

Phiên âm

Nghĩa

here

/hɪə/

ở đây

there

/ðeə/

ở kia

everywhere

/ˈɛvrɪweə/

khắp mọi nơi

somewhere

/ˈsʌmweə/

một nơi nào đó

anywhere

/ˈɛnɪweə/

bất kỳ đâu

nowhere

/ˈnəʊweə/

không ở đâu cả

nearby

/ˈnɪəbaɪ/

gần đây

inside

/ɪnˈsaɪd/

bên trong

outside

/ˌaʊtˈsaɪd/

bên ngoài

away

/əˈweɪ/

đi khỏi

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng Từ

Phiên âm

Nghĩa

hardly

/ˈhɑːdli/

hầu như không

little

/ˈlɪtl/

một ít

fully

/ˈfʊli/

hoàn toàn

rather

/ˈrɑːðə/

khá là

very

/ˈvɛri/

rất

strongly

/ˈstrɒŋli/

cực kì

simply

/ˈsɪmpli/

đơn giản

highly

/ˈhaɪli/

hết sức

almost

/ˈɔːlməʊst/

gần như

Trạng từ chỉ số lượng

Trạng Từ

Phiên âm

Nghĩa

just

/ʤʌst/

chỉ

only

/ˈəʊnli/

duy nhất

mainly

ˈ/ˈmeɪnli/

chủ yếu là

largely

/ˈlɑːʤli/

phần lớn là

generally

/ˈʤɛnərəli/

nói chung

especially

/ɪsˈpɛʃəli/

đặc biệt là

Trạng từ liên kết

Trạng Từ

Phiên âm

Nghĩa

besides

/bɪˈsaɪdz/

bên cạnh đó

however

/haʊˈɛvə/

mặc dù

then

/ðɛn/

sau đó

instead

/ɪnˈstɛd/

thay vào đó

as a result

/æz ə rɪˈzʌlt/

kết quả là

trạng từ trong bài thi TOEIC

Bài tập

1. The food smells _______.

(A) wonderfully

(B) well

(C) good

(D) incredibly

Đáp án C. Vì “smell” là động từ chỉ giác quan của con người nên đi sau không phải là trạng từ mà là tính từ “good”.

2. Gyeon Corporation’s continuing education policy states that _______ learning new skills enhances creativity and focus.

(A) regular

(B) regularity

(C) regulate

(D) regularly

Đáp án D. Đứng sau khoảng trống là “learning” nên dùng regularly bổ nghĩa cho nó.

3. The decision not to approve the airport expansion was purely a _______ one.

(A) politics

(B) politician

(C) politically

(D) political

Đáp án D. Vì đứng sau khoảng trống là danh từ “one” mà trạng từ không thể bổ nghĩa cho danh từ mà chỉ có tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

4. Despite the cost, management agreed with the _______ to replace laptops with tablets.

(A) suggestive

(B) suggesting

(C) suggestion

(D) suggested

Đáp án C. sau “the” là một danh từ.

5. HM Construction has proved itself as the most _______ company we have ever worked with.

(A) dependable

(B) dependent

(C) depending

(D) dependably

Đáp án B. Đứng trước danh từ company cần một tính từ.

6. According to our senior advisors, this investment presents no serious _______ risk.

(A) finances

(B) financial

(C) financially

(D) financier

Đáp án: B. Đứng trước danh từ risk cần một tính từ.

7. Ms. Ishihara is the most _______ and hard working employee in the section.

(A) efficient

(B) efficiently

(C) efficiency

(D) efficacy

Đáp án A. Cấu trúc song hành and, sau and là tính từ vì vậy trước and cũng phải là tính từ.

8. These chemicals are highly toxic, so anyone handling them must be closely _______.

(A) supervision

(B) supervisor

(C) supervised

(D) supervises

Đáp án C. Đứng sau trạng từ closely cần một tính từ.

9. He wandered _______ far that he forgot his way home.

(A) very

(B) such

(C) such

(D) so

Đáp án D. Cấu trúc so … that

10. I _______ believe how hard it was to pick apples.

(A) could hardly

(B) couldn't hardly

(C) hardly couldn’t

(D) hardly could

Đáp án A. Cấu trúc could hardly có nghĩa là hầu như không thể, phù hợp với ý nghĩa câu.

Tổng kết

Như vậy bài viết trên đã chỉ ra cách nhận biết trạng từ trong TOEIC cũng như các trạng từ thường gặp. Để đạt được số điểm tối đa trong kỳ thi TOEIC, ngoài bài tập loại từ thì thí sinh cần ôn luyện nhiều dạng đề khác nhau.

Trích dẫn

"TOEIC Test – 600 Essential Words: Part 6 Adverbs." Mary's English Blog, 2 July 2022, marysenglishblog.com/2016/05/14/toeic-test-600-essential-words-part-6-adverbs/.

"Adjectives/adverbs - TOEIC." Online Tutoring, Classes, and Test Prep - Varsity Tutors, www.varsitytutors.com/toeic-help/adjectives-adverbs. trạng từ trong TOEIC

Tham khảo thêm khóa ôn thi TOEIC online tại Anh ngữ ZIM, học viên được hướng dẫn trong suốt quá trình học, luyện tập bài thi có độ khó sát với đề thi. Cam kết kết quả đầu ra.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu