25 Linking Verb thường xuất hiện trong bài thi TOEIC
Key takeaways |
---|
1. Linking Verb là gì? – Liên động từ được dùng để nối chủ ngữ - vị ngữ là tính từ hoặc cụm danh từ trong câu và mô tả trạng thái và bản chất của sự vật, sự việc S + Linking Verb + Noun/Adj 2. Dấu hiệu nhận biết của Linking Verb trong bài thi TOEIC
3. Các Linking Verb thường gặp trong bài thi TOEIC
4. Cách làm câu hỏi dạng Linking Verb trong đề thi TOEIC Bước 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu hỏi Bước 2: Phân biệt Linking Verb và Action Verb vì nếu không cẩn thận người đọc sẽ bị nhầm lẫn gây ra mất điểm không đáng có. Bước 3: Dựa vào bối cảnh của câu hỏi và xác định đâu là Liên động từ 5. Bài tập kèm đáp án. |
Linking Verb là gì?
S + Linking Verb + Noun/Adj
Linking Verb (liên động từ hoặc động từ nối) được dùng để nối chủ ngữ - vị ngữ là tính từ hoặc cụm danh từ trong câu.
Khác với động từ thường (Action Verb) dùng để thể hiện hành động, Liên động từ dùng để mô tả trạng thái và bản chất của sự vật, sự việc.
Một số lưu ý khi sử dụng Liên động từ:
Sau Liên động từ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ
Liên động từ không được chia dưới các thì tiếp diễn
Ví dụ:
I am twenty years old. (Tôi 20 tuổi)
He seems weak today. (Hôm nay anh ấy trông yếu ớt quá.)
Her dress looks so sparkling, it must be expensive! (Chiếc váy của cô ấy trông thật lấp lánh, hẳn nó phải đắt lắm.)
Dấu hiệu nhận biết dạng câu hỏi Linking Verb trong TOEIC
Phân biệt Action Verb và Linking Verb trong TOEIC
Linking Verb trong TOEIC xuất hiện khá nhiều, nếu thí sinh bấy cẩn có thể nhầm lẫn giữa Linking Verb và Action Verb.
Dựa vào định nghĩa, Linking Verb nối chú ngữ và vị ngữ, trong đó vị ngữ là tính từ hoặc cụm danh từ. Liên động từ không được chia dưới các thì tiếp diễn. Còn Động từ diễn tả hành động của chủ thể.
Người đọc hãy lưu ý rằng có những từ vừa là Linking Verb vừa là Action Verb. Tác giả muốn đưa ra một mẹo nhỏ hữu ích để giúp thí sinh phân biệt Liên động từ và Động từ. Đó là thay động từ “to be” vào động từ cần phân biệt. Nếu sau khi thay, nghĩa và ngữ pháp của câu vẫn tương đồng thì đó chính là một động từ nối.
Ví dụ:
She looks gorgeous on that dress! (Cô ấy trông thật lộng lẫy trong chiếc váy đó.)
She is gorgeous on that dress! (Cô ấy thật lộng lẫy trong chiếc váy đó.)
Ngữ nghĩa của câu không thay đổi vậy nên “looks” trong câu là Liên động từ
He looked at the sunset for hours. (Anh ấy nhìn ngắm hoàng hôn hàng giờ lận.)
He was at the sunset for hours => câu này không có nghĩa vậy nên “looked” trong câu là Động từ
Các dạng Linking Verb
Liên động từ dạng to-be
Động từ nối phổ biến nhất là dạng TO-BE như là is, are, was, were,…
Liên động từ phổ biến khác
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Look | /lʊk/ | trông có vẻ | He looked better today (Hôm nay trông anh ấy khá hơn rồi) |
Taste | /teɪst/ | nếm có vẻ, có vị | This dish tastes delicious (Món này có vị ngon thật) |
Feel | /fiːl/ | cảm thấy | I feel sorry for his lost (Tôi cảm thấy rất tiếc vì sự mất mát của anh ấy) |
Sound | /saʊnd/ | nghe có vẻ | This song sounds amazing(Bài hát này nghe tuyệt vời thật.) |
Các Linking Verb trong TOEIC thường gặp
Dưới đây là 20 động từ nối thường gặp trong đề thi TOEIC
Các Linking Verb dạng To-be
Từ vựng | Ví dụ |
---|---|
Be (am, is, are, was, were, have been, has been, had been) | I am 20 years old She was born in England |
Can be, could be: có thể | Mary can be the new teacher’s assistant. |
Will be, would be: sẽ | It would be nice if you come with me |
May be, might be: có thể | She may be the first one to have that achievement |
Should be, shall be: nên | They should be happy forever. |
Must be: phải | It must be hard for you to get along with new friends. |
Các linking verb chỉ giác quan: smell, feel, look, taste, sound
Linking verb chỉ giác quan | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Look | /lʊk/ | trông có vẻ | Jax looks well today |
Sound | /saʊnd/ | nghe có vẻ | Your idea sounds brilliant |
Smell | /smel/ | có mùi | The eggs smell rotten |
Taste | /teɪst/ | có vị | The spaghetti tastes so delicious that I want to have more |
Feel | /fiːl/ | cảm thấy | I felt sleepy after drinking a cup of coffee |
Các linking verb thường gặp khác
Linking verb khác | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Become | /bɪˈkʌm/ | trở thành, trở nên | John became frightened when he saw the ghost |
Grow | /ɡroʊ/ | trở nên | Linda grows more beautiful. |
Seem | /siːm/ | dường như, có vẻ | She seems upset about her result |
Appear | /əˈpɪr/ | hóa ra, xem ra | The 1st chapter appeared to be the solution to the question |
Stay | /steɪ/ | vẫn, giữ nguyên | The students stay quiet when the teacher speaks |
Go | /ɡoʊ/ | trở nên | The dog went crazy when it saw me |
Act | /ækt/ | tỏ ra | Alex acted nervous when the teacher talked to him |
Remain | /rɪˈmeɪn/ | giữ nguyên, vẫn | The audience remained quiet when they were in the theatre |
Turn | /tɝːn/ | trở nên | The weather turned colder in December |
Get | /ɡet/ | trở nên | The stage gets darker when the show begins. |
Cách làm dạng câu hỏi Linking Verb trong TOEIC
Bước 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu hỏi
Ví dụ:
The kittens | are so | adorable |
Chủ ngữ | Vị ngữ |
She | seems | upset |
Chủ ngữ | Vị ngữ |
Bước 2: Phân biệt Linking Verb và Action Verb vì nếu không cẩn thận người đọc sẽ bị nhầm lẫn gây ra mất điểm không đáng có.
Tùy theo cách sử dụng, một từ vừa có thể là Liên động từ hoặc Động từ, người đọc tham khảo ví dụ sau đây để nhận biết đúng cách dùng Liên động từ và tránh nhầm lẫn.
Ví dụ: The lunch smells burnt.
Tính từ “burnt” đứng sau “smell” là để diễn tả trạng thái của “The lunch”, vậy nên “smells” trong câu là Liên động từ. Ngoài ra, khi thay thử “to-be” vào “smell” thì nghĩa của câu không thay đổi. ( The lunch is burnt )
Ví dụ: I can smell the cat.
Động từ “smell” trong câu chỉ hành động của chủ thể vậy nên đây là Động từ.
Bước 3: Dựa vào bối cảnh của câu hỏi và xác định đâu là Liên động từ
Ví dụ:
Phân biệt Linking Verb và Action Verb trong các câu sau:
1. She looks like a movie star.
Phân biệt chủ ngữ và vị ngữ: “She” là chủ ngữ, “like a movie star” là vị ngữ.
Từ “looks” đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ thể hiện trạng thái “trông có vẻ giống” của chủ ngữ vậy nên “looks” trong câu là Linking Verb.
2. I looked for a word in the dictionary for hours.
“I” trong câu là chủ ngữ và “looked for a word” là vị ngữ.
Đứng sau động từ “looked” không phải là một cụm danh từ hoặc tính từ
Động từ "looked” kết hợp với giới từ “for" thể hiện hành động tìm kiếm của chủ thể
Vậy nên động từ "looked" ở đây là Action Verb
Sau Liên động từ là một tính từ hoặc cụm danh từ diễn tả trạng thái của chủ ngữ, người đọc hãy dựa vào nghĩa của câu và xác định Liên động từ
Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng Liên động từ:
Sử dụng Liên động từ với thì tiếp diễn: Có thể nhiều người đọc nghĩ rằng Liên động từ cũng có thể chia dưới dạng tiếp diễn như Động từ nhưng thật sự không phải vậy, đa phần các Liên động từ đều không thể chia dưới các thì tiếp diễn vì nếu chia dưới thì tiếp diễn, Liên động từ trong câu sẽ trở thành Động từ.
She is seeming to be sleepy today. (SAI)
She seems sleepy today. (ĐÚNG)
Nhầm lẫn Liên động từ và Động từ. Như đã phân tích ở trên, nhiều người vẫn có thể nhầm lẫn giữa Liên động từ và Động từ. Điều này xảy ra khi người đọc chưa hiểu rõ các Liên động từ hay chức năng của nó. Người đọc cần nắm rõ định nghĩa và phân biệt Liên động từ và Động từ.
Bài tập
Chọn đáp án đúng
1. They ________ friends after college.
A. still
B. remain
2. Nini ________ the most intelligent student when she was in high school.
A. became
B. will be
3. Her sister ________ take a course in English.
A. should be
B. is going to
4. Human noses and ears ________ bigger as we age.
A. is
B. get
5. Anna ________ to be late for the meeting.
A. appeared
B. was
6. The man ________ suspiciously so the police followed him.
A. acted
B. doing
7. Georgia ________ calm when she heard the news.
A. stayed
B. could
8. Jim ________ angry because his girlfriend cheated on him.
A. was
B. is
9. It’s 10 o’clock. Jane ________ at home now.
A. should be
B. was
10, The horror movie ________ me scared.
A. is
B. makes
Đáp án:
1B
2A
3B
4B
5A
6A
7A
8A
9A
10B
Tổng kết
Khác với Action Verb, Linking Verb nối chủ ngữ - vị ngữ để diễn tả trạng thái của sự vật, sự việc. Bài viết đưa ra kiến thức tổng quát về Linking Verb trong TOEIC về định nghĩa, dấu hiệu nhận biết cùng các Linking Verb phổ biến hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, bài đọc có thêm bài tập giúp người đọc luyện tập phân biệt Linking Verb.
Nguồn tham khảo:
Betts, Jennifer. "Examples of Linking Verbs." Examples | YourDictionary, examples.yourdictionary.com/examples-of-linking-verbs.html.
"31 Linking Verb Examples:Sentences,Uses And Detailed Explanations -." Lambda Geeks, lambdageeks.com/linking-verb-examples/.
Bình luận - Hỏi đáp