Banner background

Từ vựng chủ đề Getting up early và cách ứng dụng trong bài thi IELTS Speaking Part 1

Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu 1 số từ vựng chủ đề Getting up early. Đồng thời, tác giả sẽ đưa ra 1 số câu trả lời mẫu cho IELTS Speaking Part 1 với chủ đề này.
tu vung chu de getting up early va cach ung dung trong bai thi ielts speaking part 1

Việc học và tích lũy từ vựng là điều không thể thiếu đối với những thí sinh dự thi IELTS nói riêng và người học tiếng Anh nói chung. Đặc biệt, khi bài thi IELTS Speaking bao gồm câu hỏi ở nhiều chủ đề khác nhau thì việc học từ vựng theo các chủ đề là hết sức cần thiết và hiệu quả. Với lí do này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người đọc những từ vựng hay và dễ áp dụng trong chủ đề Getting up early, một chủ đề khá phổ biến và đã từng ra thi vào quý 4/2021. Tác giả cũng đề xuất một phương pháp học từ vựng đi kèm và giúp tăng hiệu quả học từ vựng. Sau đó, người đọc sẽ tập ứng dụng kiến thức vừa làm quen vào một bài tập vận dụng ở cuối bài viết.

Key Takeaways:

  • Bài viết giới thiệu phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh để áp dụng học từ vựng hiệu quả và tiết kiệm thời gian hơn.

  • Bài viết cung cấp các từ vựng/cụm từ khác nhau được sử dụng trong IELTS Speaking Part 1 chủ đề Getting up early.

  • Một số câu trả lời mẫu để thí sinh có thể áp dụng trong phần thi của mình khi sử dụng các từ vựng được giới thiệu.

  • Một số bài tập vận dụng trong các ngữ cảnh khác nhau và đáp án gợi ý để người đọc có thể hiểu và áp dụng dễ dàng hơn. 

Gợi ý cách học từ vựng qua ngữ cảnh

Để người đọc ghi nhớ từ vựng theo chủ đề hiệu quả, tác giả giới thiệu phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh. Người học sẽ đặt từ mới mình cần học vào một bối cảnh từ cuộc sống hàng ngày của bản thân gồm các từ quen thuộc, đơn giản, và gợi ra được ý nghĩa của từ mình cần học. Bằng việc liên kết với những ngữ cảnh quen thuộc, học viên có thể hiểu sâu hơn về nghĩa của từ thay vì chỉ nhớ mặt nghĩa. Bên cạnh đó, người học cũng hiểu hơn về bối cảnh sử dụng từ sao cho phù hợp.
Ngữ cảnh cho một từ/cụm từ bất kì có thể được khai thác qua các yếu tố sau:

  • Tính chất liên quan

  • Hành động liên quan

  • Đối tượng liên quan

image-alt

Lưu ý

  • Tập hợp các từ vựng theo chủ đề hoặc một đặc điểm chung giữa các từ vựng để tránh sự thiếu trọng tâm khi học từ, làm giảm hiệu suất ghi nhớ từ.

  • Chỉ học 8 – 20 từ/ lần, tránh nạp quá nhiều kiến thức mới cùng lúc, làm giảm hiệu suất ghi nhớ từ.

  • Học các từ trong cùng họ từ hay các từ trong cùng họ từ có cùng gốc. Vì vậy, ghi nhớ được gốc từ là có thể ghi nhớ được thêm nhiều từ khác. Phương thức này giúp tăng số lượng từ vựng có thể học.

  • Nhắc lại từ vựng khi có ngữ cảnh phù hợp giúp lặp lại từ vựng nhiều lần trong các ngữ cảnh chính xác, từ đó người đọc có thể sử dụng từ vựng một cách chủ động.

Ưu điểm của phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh:

  • Sự liên hệ giữa từ vựng và các dấu hiệu quen thuộc giúp người đọc nhớ nhanh và nhớ từ vựng lâu hơn (trong khi có rất nhiều từ vựng cần phải nhớ).

  • Phương pháp này đi theo đúng các quá trình trong việc tiếp nhận, ghi nhớ và khôi phục thông tin của não bộ. Cách học từ vựng theo ngữ cảnh ứng dụng các kích thích và dấu hiệu ghi nhớ để khiến việc nhớ từ vựng nhanh và hiệu quả hơn, cũng như giúp việc tái tạo lại thông tin tốn ít thời gian và công sức hơn.

Nhược điểm của phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh: một hạn chế của phương pháp này là tính quy mô. Người học sẽ cần phân bổ thời gian vào việc đưa ra một ngữ cảnh với nhiều dấu hiệu quen thuộc và cần cân nhắc về tính gợi hình, đánh thẳng vào cảm quan của các dấu hiệu. Người học cần hy sinh số lượng từ vựng học được để đảm bảo chất lượng trong việc ghi nhớ và sử dụng từ

Để hiểu sâu hơn về phương pháp học từ vựng qua ngữ cảnh, hãy xem cách áp dụng phương pháp này vào việc học từ vựng chủ đề Getting up early sau đây.

Từ vựng chủ đề Getting up early

Early riser (cụm danh từ)

/ ˈɜːli ˈraɪzə /

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: a person who usually gets out of bed early in the morning.

  • Dịch tiếng việt: được sử dụng để mô tả những người dậy sớm vào buổi sáng, khoảng từ 3 giờ đến 6 giờ.

Ví dụ: I always get up at 5 am to prepare meals before going to school. In other words, I am an early riser. (Tôi luôn thức dậy lúc năm giờ sáng để chuẩn bị đồ ăn trước khi đến trường. Nói cách khác, tôi là người hay dậy sớm)

  • 1 số từ trái nghĩa: late riser, night owl

  • 1 số từ đồng nghĩa: early bird, morning person

At the crack of dawn (cụm từ)

/ æt ðə kræk ɒv dɔːn/

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: very early in the morning, especially at the time when the sun first appears.

  • Dịch tiếng việt: lúc rất sớm/ tờ mờ sáng.

Ví dụ: We’ll have to leave at the crack of dawn. (Chúng ta phải xuất phát lúc trời tờ mờ sáng.)

Moodiness (danh từ)

/ ˈmuːdɪnəs/

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: the quality of changing your moods suddenly and becoming angry or unhappy easily.

  • Dịch tiếng việt: trạng thái u sầu, ủ rũ.

Ví dụ: The medication caused moodiness and weight gain. (Uống thuốc tây đã gây ra trạng thái ủ rũ và tăng cân.)

Biological clock (cụm danh từ)

/ ˌbaɪəʊˈlɒʤɪkəl klɒk /

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: your body's natural habits of sleeping, eating, growing, etc. at particular times.

  • Dịch tiếng việt: đồng hồ sinh học

Ví dụ: One thing that you have to take into consideration is that your biological clock will change considerably, which influences your health and productivity significantly. (Một thứ mà bạn phải cân nhắc khi đi du học đó là đồng hồ sinh học của bạn sẽ bị thay đổi, cái mà sẽ ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe và năng suất làm việc của bạn.)

To drag out of bed (cụm từ)

/ tuː dræg aʊt ɒv bɛd /

  • Dịch tiếng việt: Ra khỏi giường

Ví dụ: This morning, I had a terrible headache. However, I really had to drag myself out of bed due to the English exam. (Sáng nay, tôi bị đau đầu kinh khủng. Tuy nhiên, tôi thực sự phải lết ra khỏi giường vì bài kiểm tra tiếng Anh.)

A full night’s sleep (cụm danh từ)

/ ə fʊl naɪts sliːp /

  • Dịch tiếng việt: Giấc ngủ tròn, kéo dài khoảng 7 đến 9 tiếng vào ban đêm

Ví dụ:

tu-vung-chu-de-getting-up-early-sleep

I am in desperate need of a full night’s sleep after a long of being buried in work and study. (Tôi thực sự đang rất cần một giấc ngủ tròn sau một khoảng thười gian dài vùi đầu vào công việc.)

Mindset (danh từ)

/ ˈmaɪndsɛt/

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: a person's way of thinking and their opinions.

  • Dịch nghĩa: quan niệm, tư duy.

Ví dụ: It's extraordinary how hard it is to change the mindset of the public and the press.

(Thực sự rất khó để thay đổi quan niệm của công chúng và báo chí.)

Workload (danh từ)

/ˈwɜːkˌləʊd/

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: the amount of work to be done, especially by a particular person or machine in a period of time.

  • Dịch nghĩa: khối lượng công việc

Ví dụ: Teachers are always complaining about their heavy workloads.

(Giáo viên luôn phàn nàn về khối lượng công việc nặng nề của họ.)

Day off (danh từ)

/deɪ ɒf/

  • Định nghĩa của từ điển Cambridge: a day when you do not work

  • Dịch nghĩa: ngày nghỉ

Ví dụ: I usually visit my grandma when I have days off work and cook her mouth-watering dishes.

(Tôi thường đến thăm bà tôi khi tôi có ngày nghỉ và nấu cho bà những món ngon.)

Áp dụng các từ vựng chủ đề Getting up early vào câu trả lời IELTS speaking part 1

Câu hỏi: Do you often get up early in the morning?

Well, I’m a night owl. My friends are trying to persuade me that I will be hit by negative effects of my unusual biological clock, including moodiness, anxiety, and poor concentration. But because of my huge workload, I have no choice but to pull all-nighters and I also think that it’s all about taking advice from non-experts with a grain of salt.

Câu hỏi: What do you usually do when you get up early?

I’m not a morning person. But suppose I have a chance to get up at the crack of dawn. In that case, I will set out the morning by finding some inspiration like cooking, doing exercise, and reading a self-help book. Mornings can be a great time to learn new things or drink in something I already love before my mind gets distracted by work and social life.

Câu hỏi: Do you get up early on weekends?

Well, I’m a late riser, as I just mentioned before. It’s pretty hard for me to drag myself out of bed, especially on days off like weekends. I would like to start my day in the afternoon. You know, I’ve been buried in work on weekdays. Getting a full night’s sleep on weekends can help me to be more energetic.

Câu hỏi: Which morning do you like best in a week?

Sound cheesy. But every morning can be beautiful if you have a positive mindset. But I think Morning is the best morning of the week. This day kind of gives me a chance to do better and I can bury all the bad things and embark on a new journey.

Bài tập áp dụng từ vựng tiếng Anh chủ đề Getting up early

Nối đáp án phù hợp ở cột B vào câu bị khuyết thiếu ở cột A.

A

B

  1. We made up our mind to start the trip ………. to avoid traveling under the sun

a.Biological clock

  1. As a fresh graduate, I spend most of my time working, and thus …….. is a luxury thing for me these days.

b.Mindset

  1. She suffered from ……… and fatigue.

c.Drag myself out of bed

  1. It is hard to …….. on Sundays.

d.An early bird

  1. Changing our ….. suddenly is the main cause of heart attack and other chronic diseases.

e.Moodiness

  1. While I am a night owl, my roommate is ……., which results in unexpected disputes.

f.A full night’s sleep

  1. American financiers have a very different …….. from ours.

g. At the crack of dawn

 (Đáp án 1-g, 2-f, 3-e, 4-c, 5-a, 6-d, 7-b)

Tổng kết

Việc nắm được những từ vựng chủ đề Getting up early (thức dậy sớm) - là vô cùng hữu ích bởi chủ đề này khá phổ biến trong các phần thi IELTS Speaking ở cả 3 phần. Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng có thể giúp thí sinh có sự chuẩn bị tốt hơn về phần từ vựng cũng như ý tưởng trả lời câu hỏi Part 1 cho chủ đề này. Ngoài ra, thí sinh có thể cân nhắc áp dụng các từ vựng trên ở các chủ đề liên quan khác như Health and Work/Study. Đồng thời, tác giả đã gợi ý người đọc cách học từ vựng với phương pháp học qua ngữ cảnh, phân tích những ưu và nhược điểm của phương pháp này. Hy vọng qua bài viết này, người học có thêm những kiến thức mới mẻ và biến việc học từ vựng có thể được cho là nhàm chán và tốn thời gian trở nên thú vị và hiệu quả hơn.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...