Từ vựng IELTS Reading chủ đề khảo cổ học (Archeology)
Chủ đề Khảo cổ học (Archeology) là đề tài không còn xa lạ với người học IELTS Reading bởi tần suất xuất hiện ngày càng dày đặc và mang tính phổ biến hơn. Để hiểu được những bài đọc với chủ đề học thuật (academic text) như Khảo cổ học và hoàn thành tốt các câu hỏi trong đề bài, người đọc cần sở hữu lượng từ vựng tương đương 98% trong bài viết mới có thể đạt được số điểm ít nhất là 6.5 trong bài thi đọc IELTS, hay đạt điểm 70% với các bài thi khác (Nation, “How Large a Vocabulary Is Needed For Reading and Listening?”).
Hiểu được việc còn nhiều người học gặp khó khăn về mặt từ vựng khi “đụng phải" những bài đọc khó nhằn như thế này, bài viết dưới đây xin được cung cấp cho người học một số những từ vựng chuyên ngành thuộc chủ đề Khảo cổ học thường xuất hiện trong bài đọc, bao gồm nghĩa (meaning), ngữ cảnh sử dụng (context), ví dụ minh hoạ (example), những cụm từ liên quan (collocation), và đặc biệt là “câu chuyện" nguồn gốc/lịch sử của từ (word origin) để mọi người dễ nhớ từ hơn. Các từ vựng được liệt kê dưới đây xuất hiện trong Cambridge 17, Test 2, Passage 1 (The Dead Sea Scrolls) và Cambridge 16, Test 1, Passage 2 (The Step Pyramid of Djoser).
Ancient settlement
Định nghĩa: khu định cư cổ đại (khu vực làng, xã nơi một cộng đồng người sinh sống).
Thành phần:
ancient (tính từ): cổ đại. Từ này dùng để miêu tả những vật/sự việc/con người tồn tại rất lâu về trước, thường là trước cả khi Đế chế La Mã sụp đổ (cuối thế kỷ IV). Từ ancient xuất hiện với tần suất khá dày đặc trong các bài đọc liên quan đến chủ đề Khảo cổ học (chỉ riêng trong passage 1, test 2, Cambridge 17 và passage 2, test 1, Cambridge 16 mà từ này đã được sử dụng 3 lần, một con số khá cao bởi các những từ xuất hiện nhiều hơn lại chính là hư từ (function word) có chức năng liên quan đến cú pháp thay vì từ vựng).
settlement (danh từ): khu định cư. Danh từ settlement dùng trong ngữ cảnh liên quan đến khảo cổ học mang nghĩa là khu vực của một cộng đồng người sinh sống, thay vì nghĩa còn lại là sự dàn xếp. Một số từ khác mang nghĩa tương tự có thể kể đến là locality hay populated place.
Xuất hiện trong bài đọc The dead sea scrolls, test 2, Cambridge 17, cụm từ ancient settlement được dùng để chỉ khu vực một cộng đồng người sinh sống thời xa xưa, có thể là từ 134-104 TCN và bị đế quốc La Mã phá huỷ vào năm 64 CN hoặc ngay sau năm này. Nơi này có tên gọi là Qumran và hiện cách bờ Tây Bắc của Biển chết (the Dead Sea) khoảng 1 dặm.
Người ta đã khai quật và phát hiện ra 900 cuộn bản thảo (scroll) làm bằng giấy da hoặc cói với những ký hiệu chữ viết trên đó. Từ đó đã có rất nhiều những tranh luận xoay quanh việc ai là người đã sinh sống nơi đây và tạo ra những chữ viết hay ký hiệu này. Ngoài những bản thảo được tìm thấy trong 11 hang động trải đều nơi định cư, và các nhà khảo cổ học còn khám phá được những di tích khác như nghĩa trang và hệ thống kệ sách.
Một số ví dụ của cụm từ ancient settlement:
This certainly appears to support the existence of an ancient settlement in the area, as the ilex is not an indigenous species.
(Điều này dường như chứng minh sự tồn tại của một khu định cư cổ đại trong khu vực, vì ilex không phải là loài bản địa.)They have located several architectural groups and their surveys and maps of several square kilometers give us a better understanding of the ancient settlement.
(Họ đã xác định được một số nhóm kiến trúc, và các cuộc khảo sát và bản đồ của họ trên diện tích vài kilômét vuông giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khu định cư cổ đại.)
Nguồn gốc của các từ ancient và settlement:
ancient: từ Tiếng pháp cổ “ancien" mang nghĩa “lâu, dài, cổ". Tính từ này được tạo ra từ gốc từ ante của tiếng La Tinh, mang nghĩa “trước”.
settlement = settle (động từ) + -ment: Ban đầu từ settle chỉ mang nghĩa “dàn xếp, cố định" một vật gì đó. Mãi cho đến năm 1620 hoặc muộn hơn, nghĩa “thiết lập nơi cư trú vĩnh viễn" mới được ghi nhận. Vì thế sau này chúng ta mới có cụm động từ settle down mang nghĩa “ổn định gia đình” (tức cưới chồng/vợ và lập gia đình)
Unearth
Định nghĩa:
khám phá. Từ đồng nghĩa: discover; dig up; find out
khai quật. Từ đồng nghĩa: excavate; dig up
Khi bàn về từ vựng liên quan đến chủ đề Khảo cổ học thì không thể không nhắc đến từ unearth bởi bản chất ngành Khảo cổ học chính là khám phá hoạt động vật chất của con người thông qua việc phục hồi và phân tích các văn hoá vật chất. Vì từ unearth có 2 nét nghĩa, tuy tương tự nhau nhưng cũng có nét khác biệt cơ bản, nên người học cần xem xét 2 nét nghĩa riêng biệt.
Khi mang nghĩa là “khám phá" và đồng nghĩa với các từ như discover, dig up, find out từ unearth chỉ hành động tìm kiếm và phát hiện một vật (mang tính cụ thể và có thể chạm vào/cầm/nắm được) hoặc một thông tin gì đó (trừu tượng) như ví dụ sau đây:
I unearthed my old diaries when we moved house.
Tôi phát hiện cuốn nhật ký cũ của mình khi chúng tôi chuyển nhà.
The newspaper has unearthed some disturbing facts.
Tờ báo đã khám phá được một số sự thật đáng lo ngại.
Khi mang nghĩa “khai quật" và đồng nghĩa với các từ như excavate và dig up, từ unearth chỉ hành động đào bới đất để tìm kiếm vật gì đó bên dưới, nên xuất hiện rất thường xuyên trong các văn bản về Khảo cổ học:
Police have unearthed a human skeleton.
Cảnh sát đã khai quật được một bộ xương người.
The remains were unearthed last year by archaeologists.
Hài cốt được các nhà khảo cổ khai quật vào năm ngoái.
Nguồn gốc từ:
unearth (v) = un + earth
un-: tiền tố, được thêm vào động từ để đảo ngược, phủ định một sự việc hay hiện tượng
earth: Tiếng Anh cổ của từ này là danh từ eorþe, mang nghĩa là “đất, cát, bụi", sau được sử dụng với nghĩa “chôn cất" (tương tự động từ bury)
Khi hai yếu tố un- và earth kết hợp với nhau, ta có sự đảo ngược của hành động chôn cất, tức là đào bới nhằm tìm kiếm một thứ gì đó bị chôn vùi trước kia.
Inhabit
Định nghĩa: sinh sống, định cư, cư trú.
Từ đồng nghĩa: live, dwell, reside.
Từ inhabit không chỉ xuất hiện trong các văn bản về Khảo cổ mà còn trong các bài đọc về Đô thị hóa (Urbanization), Lối sống hiện đại (Modern life), Thảm động thực vật (Fauna and Flora) vì động từ này có thể được dùng cho cả động vật, hay thậm chí về chủ đề Khám phá vũ trụ (Space Exploration) khi người viết muốn biểu đạt ý con người đang tìm hành tinh khác giống Trái Đất để định cư.
Khi đọc về Khảo cổ học và các hoạt động khám phá các nền văn hoá cổ xưa, người học sẽ thấy từ inhabit xuất hiện khá dày đặc khi tác giả đề cập đến vùng đất mà những bộ tộc hay cộng người xa xưa chọn làm nơi sinh sống.
Ví dụ:
The valley is inhabited by the Dani tribe.
(Thung lũng là nơi sinh sống của bộ tộc Dani.)...the beautifully coloured fish that inhabit the Egyptian reefs.
(...loài cá có màu sắc đẹp đẽ sống ở các rạn san hô Ai Cập.)
Nguồn gốc từ: xuất phát từ tiếng La Tinh “inhabitare” với nghĩa tương tự như ngữ nghĩa được sử dụng ngày nay là “sinh sống, cư trú". Tiền tố -in có gốc từ “-en" mang nghĩa là “trong", ý chỉ hành động sinh sống ở trong một khu vực hay một lãnh thổ nào.
Gia đình từ (Word family): Ngoài động từ inhabit, người học cần biết thêm một số từ khác có cùng “huyết thống" với inhabit bởi các từ sau cũng có tần suất xuất hiện nhiều không kém trong các văn bản khảo cổ học:
inhabitant (n): cư dân; động vật đang sinh sống ở một nơi nào đó.
The inhabitants of this area are unfamiliar with most of the technology we take for granted. (Cư dân của khu vực này không quen thuộc với hầu hết công nghệ mà chúng ta coi là đương nhiên.)
inhabitable (adj): (để miêu tả một khu vực địa lý) có những yếu tố/tính chất mà cho người/vật sinh sống được
Soon we will be running out of inhabitable space on the planet. (Chúng ta sẽ sớm cạn kiệt không gian có thể cư trú được trên hành tinh.)
inhabited (adj): (để miêu tả một khu vực địa lý) đang có người/vật cư trú trên đó. Trái nghĩa với uninhabited (đã từng có người/vật ở đó nhưng giờ không còn)
* Phân biệt với inhabitable
The island is no longer inhabited. (Đảo không còn người ở.)
The cottage had not been inhabited for a while. (Ngôi nhà tranh đã không có người ở trong một thời gian.)
Date (back) to … | Date from …
Định nghĩa: đã có/tồn tại từ … + mốc thời gian (năm/thời đại)
Tần suất cụm từ này được sử dụng trong các bài đọc liên quan đến khảo cổ học là khá nhiều, vì đã nói về khảo cổ thì không thể không bàn về mốc thời gian của các sự vật hay hiện tượng trong quá khứ. Thông thường, cụm từ date (back) to dùng để nói về những sự kiện đã diễn ra từ rất lâu, như vài chục năm trước, trăm năm trước hay cả niên đại trước đó:
This copy, dated to the first century BCE, is considered the earliest biblical manuscript still in existence. (Passage 1, Test 2, Cambridge 17)
(Bản sao này, có niên đại vào thế kỷ thứ nhất trước Công nguyên, được coi là bản thảo Kinh thánh sớm nhất vẫn còn tồn tại.)Our friendship dates back to the late 70s.
(Tình bạn của chúng tôi bắt đầu từ cuối những năm 70.)
Bible; Biblical; The Old Testament
Định nghĩa:
Bible (danh từ): kinh thánh
Biblical (tính từ): có liên quan đến kinh thánh; có trong kinh thánh
The Old Testament: Kinh Cựu Ước
Xuất hiện trong bài đọc Passage 1, Test 2, Cambridge 17, tính từ biblical được dùng để miêu tả một quyển sách kinh thánh tồn tại ở thế kỷ thứ nhất TCN và được xem là bản thảo kinh thánh lâu nhất còn tồn tại. Danh từ Bible chính là để chỉ các quyển thánh kinh The Old and New Testament (Kinh cựu ước và Kinh tân ước).
The Old Testament chính là Kinh Cựu Ước. Kinh của người Do Thái còn được gọi là Tanakh, bao gồm tổng cộng 24 cuốn, trong khi của người Kháng cách là 39 cuốn, người Công giáo lại chia Kinh Cựu Ước thành 46 cuốn. Ở vùng Qumran được đề cập trong bài đọc The Dead Sea Scrolls, khi khai quật, người ta tìm thấy các mảnh nhỏ từ mọi cuốn trong bộ Kinh Cựu Ước, chì có Kinh Esther là không tìm thấy mảnh ghép nào. Những mảnh này là từ các cuốn kinh thánh, nên tác giả đã sử dụng tính từ biblical để miêu tả về chúng.
Ví dụ minh hoạ cho từ bible và biblical:
In the Bible it says that Adam and Eve were the first human beings.
(Trong Kinh thánh có nói rằng Adam và Eva là những con người đầu tiên.)Bible-reading classes are held in the church hall every Thursday evening.
(Các lớp đọc Kinh Thánh được tổ chức tại hội trường nhà thờ vào mỗi tối thứ Năm.)They named their son Isaac after the biblical figure.
(Họ đặt tên con trai là Isaac theo tên một nhân vật trong Kinh thánh.)Many of the allusions in the film are biblical.
(Nhiều ám chỉ trong phim là kinh thánh.)
Nguồn gốc từ:
bible (n): Gốc Hy Lạp là biblion, có nghĩa “một cuốn sách nằm trong một công trình lớn hơn". Tiếng anh cổ là bibliothek, ám chỉ thánh kinh, nhưng về sau người ta sử dụng Bible.
biblical (adj)= bible + -ical: để tạo tính từ từ danh từ Bible, người ta đã thêm hậu tố -ical vào
Antiquity
Định nghĩa:
thời cổ đại
đồ vật hoặc đồ tạo tác còn sót lại từ các nền văn hóa cổ đại
Đối với nghĩa thứ nhất, từ antiquity thường dùng để chỉ thời Hy Lạp hay La mã cổ đại (trước thời Trung cổ). Nghĩa thứ hai chính là nghĩa được sử dụng trong bài đọc và người học có thể gặp nghĩa này nhiều hơn. Trong bài The Dead Sea Scrolls, tác giả kết hợp từ antiquity với dealer để ám chỉ những người chuyên buôn đồ cổ.
Ví dụ và cách sử dụng:
Người học có thể kết hợp từ này với giới từ of nhằm giới thiệu những người hay đối tượng thuộc thời kì cổ đại:
The gods and heroes of antiquity (các vị thần và anh hùng của thời cổ đại)
Người học cũng có thể bắt gặp sự kết hợp giữa danh từ antiquity và một số tính từ như portable:
I have in mind portable antiquities and the voluntary reporting of their discovery.
(Tôi nghĩ đến những cổ vật di động và báo cáo tự nguyện về việc khám phá ra chúng.)Antiquities are a non-renewable resource, and they will be gone for ever if we do not act now.
(Cổ vật là nguồn tài nguyên không thể tái tạo và chúng sẽ biến mất vĩnh viễn nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.)
Nguồn gốc từ:
Từ tiếng Pháp cổ “antiquitet” có nghĩa là “thời gian rất lâu về trước”, sau này được dùng để ám chỉ thời Hy Lạp và La Mã cổ đại (giữa thế kỷ 15).
Decipher
Định nghĩa: giải mã.
Từ đồng nghĩa: decode.
Từ Decipher có thể được hiểu là giải mật mã (đọc ám hiệu) hoặc tìm hiểu ý nghĩa của một cái gì đó khó đọc/khó hiểu, ví dụ như dịch thuật một bản thảo cổ đại hay đơn giản là đọc được chữ viết xấu tệ của ai đó!
Từ decipher khi được dùng trong văn bản Khảo cổ học liên quan đến The Dead Sea thì ám chỉ hành động dịch thuật khi các học giả nghiên cứu khảo cổ muốn hiểu được những chữ viết trên cuốn bản thảo để hiểu về cộng đồng người đã làm nên các bản thảo này và hoạt động văn hoá/tôn giáo của họ.
Ví dụ:
They were able to decipher the French military codes.
(Họ đã có thể giải mã các mật mã quân sự của Pháp.)Can anyone decipher his handwriting?
(Có ai có thể giải mã chữ viết tay của anh ấy không?)She watched the girl’s expression closely, trying to decipher her meaning.
(Cô quan sát kỹ nét mặt của cô gái, cố gắng giải mã dụng ý của cô ấy.)
Nguồn gốc từ: Người ta cho rằng decipher có thể là từ mượn từ tiếng Pháp “déchiffrer”, và được sử dụng với các ngữ nghĩa như liệt kê ở trên.
Collocations: Từ decipher thường hay đi cùng các tân ngữ sau clue; code; meaning
Excavate
Định nghĩa: khai quật.
Bạn có thể sẽ thấy một từ khác rất gần nghĩa với từ excavate, chính là từ unearth vì cả hai từ đều chỉ hành động đào bới đất để tìm một thứ gì đó được chôn vùi từ lâu. Vì thế, người học có thể bắt gặp hai từ này trong các văn bản khảo cổ khá thường xuyên.
Gia đình từ (Word family):
excavation (n): sự khai quật (Uncountable); công cuộc khai quật hoặc nơi khai quật (countable)
excavator (n): các loại máy móc chuyên dùng cho việc khai quật, ví dụ như máy xúc
Ví dụ minh hoạ cho từ excavate:
Pottery and weapons excavated from the burial site.
(Đồ gốm và vũ khí được khai quật từ khu chôn cất.)Plants used in the experiments were excavated from the forest immediately surrounding the study area.
(Thực vật được sử dụng trong các thí nghiệm đã được khai quật từ khu rừng ngay xung quanh khu vực nghiên cứu.)
Các nhà nghiên cứu cho rằng, con người đã bắt đầu khai quật khảo cổ (archeological excavation) từ rất lâu, có thể là từ thế kỷ 6 TCN khi Nabonidus, vua của Babylon, khai quật một nền đền hàng nghìn năm tuổi, trong khi người châu Âu đã bắt đầu đào những chiếc bình xuất hiện một phần do xói mòn và vũ khí đã xuất hiện trên đất nông nghiệp, những người sưu tầm đồ cổ đã khai quật các gò chôn cất ở Bắc Mỹ và Tây Bắc Châu Âu. Từ đó, người ta vẫn thường xuyên tổ chức đào bới nhằm nhiều mục đích khác nhau, nhưng hầu hết là đã phá huỷ hết các đồ cổ và làm lạc mất thông tin về văn hoá cổ xưa do không cẩn thận trong quá trình khai quật hoặc làm sai phương pháp.
Hiện nay, công cuộc khai quật khảo cổ đã có những bước tiến đáng kể và có tổ chức hơn rất nhiều, nên các nhà khảo cổ học có thể lưu giữ hiện vật và thông tin tốt hơn để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Nguồn gốc từ: xuất phát từ tiếng La Tinh “excavatus”, với nghĩa sử dụng là “đào một cái lỗ". Về sau từ này được sử dụng với nghĩa rộng hơn là đào bới trên cả diện rộng.
Discovery
Định nghĩa:
sự khám phá (uncountable noun)
một phát hiện mới (countable noun)
Trong quá trình khai quật hay tìm hiểu về các hiện vật/sự kiện cổ xưa, các nhà khảo cổ học chắc chắn là phát hiện ra khá nhiều điều về cuộc sống của con người hay động vật thời xa xưa, và đã nói về những phát hiện đó, chúng ta dùng từ discovery. Ngoài ra, bất kỳ sự khám phá thú vị nào trong thời hiện đại vẫn có thể được xem như một discovery:
The discovery of antibiotics in the twentieth century. (Việc phát hiện ra thuốc kháng sinh trong thế kỷ XX.)
Gia đình từ (Word Family):
discover (v): khám phá
discoverable (adj): (miêu tả vật/sự việc) có thể dễ dàng được phát hiện/tìm thấy
discoverability (n): tính chất có thể dễ dàng được phát hiện/tìm thấy
discoverer (n): nhà thám hiểm
Từ đi kèm (collocations):
* Adj + discovery: big, great, unexpected, fascinating, awful, fortuitous, medical, scientific
Ví dụ: the awful discovery that he had been deceiving her
sự phát hiện khủng khiếp rằng anh đã lừa dối cô
* Verb + discovery: make, lead to, announce, await
Ví dụ: There may be many unexpected treasures awaiting discovery.
Có thể có nhiều kho báu bất ngờ đang chờ được khám phá.
Nguồn gốc từ: discovery = discover (v) + -y
Từ discover (verb) xuất phát từ tiếng La Tinh Trung cổ “discooperire” mang nghĩa là “tiết lộ; phản bội" và phần nào giống với từ disclose. Sau này, động từ discover lại chỉ hành động khám phá ra một cái gì đó, và khi thêm hậu tố -y vào thì ta có danh từ discovery.
(Những danh từ cùng mang gốc -y: city, country)
Remains
Định nghĩa:
những phần còn lại (ví dụ như phần còn lại của một chiếc bánh kem)
tàn tích (từ những vật liệu thời xa xưa)
xác chết người/động vật.
Trong khảo cổ học thì từ remains được sử dụng nhiều nhất để biểu đạt nghĩa số 2 và 3, bởi khi khai quật thì người ta sẽ tìm thấy những tàn dư từ thời xa xưa hay xác chết của người và động vật cổ đại. Tất cả những thứ này đều vô cùng quan trọng vì đóng góp của chúng cho việc nghiên cứu lịch sử.
Ví dụ minh hoạ:
The museum has an impressive collection of prehistoric remains.
(Bảo tàng có một bộ sưu tập ấn tượng về di tích thời tiền sử.)While excavating the site for a new hotel, workers unearthed the remains of several dinosaurs.
(Trong khi khai quật địa điểm cho một khách sạn mới, các công nhân đã khai quật được phần còn lại của một số loài khủng long.)
Tổng kết
Tác giả hy vọng rằng với những thông tin cung cấp phía trên, người học sẽ dần hiểu rõ hơn về chủ đề Khảo cổ học và cảm thấy thích thú khi đọc những văn bản có liên quan.
Bình luận - Hỏi đáp