Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 2, Reading Passage 1: The dead sea scrolls
- Published on
Tác giả
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
1 | rock |
2 | cave |
3 | clay |
4 | Essenes |
5 | Hebrew |
6 | NOT GIVEN |
7 | FALSE |
8 | TRUE |
9 | TRUE |
10 | FALSE |
11 | FALSE |
12 | TRUE |
13 | NOT GIVEN |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 2, Reading Passage 1
Questions 1 - 5
Question 1
Đáp án: rock
Vị trí: In late 1946 or early 1947, three Bedouin teenagers were tending their goats and sheep near the ancient settlement of Qumran, located on the northwest shore of the Dead Sea in what is now known as the West Bank. One of these young shepherds tossed a rock into an opening on the side of a cliff and was surprised to hear a shattering sound.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Qumran, 1946/7 - heard a noise of breaking when one teenager threw a 1 …… |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi là “noise of breaking”, “teenager”, và “threw”. Đây là những từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Cụm danh từ “noise of breaking” trong câu hỏi được đổi thành “a shattering sound” trong bài đọc. Động từ “threw” trong câu hỏi được đổi thành “tossed” trong bài đọc. Danh từ “teenager” trong câu hỏi được đổi thành “young shepherds" trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng một trong những người chăn cừu trẻ đã ném một cục đá vào miệng của một lỗ bên vách đá và nghe tiếng loảng xoảng. Vì từ cần điền nằm sau mạo từ “a” nên danh từ ở dạng số ít. Như vậy, đáp án là “rock”. |
Question 2 và 3
Đáp án:
2. cave
3. clay
Vị trí: He and his companions later entered the cave and stumbled across a collection of large clay jars, seven of which contained scrolls with writing on them.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | teenagers went into the 2 …… and found a number of containers made of 3 ……… |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi là “went into”, “containers”. Đây là những từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Cụm động từ “went into" trong câu hỏi được đổi thành “entered" trong bài đọc. Danh từ “containers" được đổi thành “jars” và động từ tương ứng là “contained". |
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng người chăn cừu trẻ cùng bạn của anh ta đã đi vào hang và vô tình tìm thấy bộ sưu tập hũ gốm lớn - 7 trong số đó có chứa những cuộn giấy. Như vậy, vì những người trẻ đi vào cái hang nên đáp án câu 2 là “cave". Vì những cái hũ trong hang được làm bằng gốm nên đáp án câu 3 là “clay". |
Question 4
Đáp án: Essenes
Vị trí: According to the prevailing theory, they are the work of a population that inhabited the area until Roman troops destroyed the settlement around 70 CE. The area was known as Judea at that time, and the people are thought to have belonged to a group called the Essenes, a devout Jewish sect.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The scrolls - thought to have been written by group of people known as the 4 ……… |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “group" trong câu hỏi là từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe. |
Giải thích | Vì từ cần điền nằm sau cụm từ “known as” nên từ có khả năng cao là tên riêng. Đoạn văn bên đưa thông tin rằng những cuộn giấy này là tác phẩm của một cộng đồng dân cư sinh sống ở vùng lãnh thổ đó. Vùng lãnh thổ này tên là Judae, và những người này được gọi là Essenes. Như vậy, đáp án là “Essenes". |
Question 5
Đáp án: Hebrew
Vị trí: The majority of the texts on the Dead Sea Scrolls are in Hebrew, with some fragments written in an ancient version of its alphabet thought to have fallen out of use in the fifth century BCE.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | written mainly in the 5 ……. language |
---|---|
Từ khóa | Từ “written" là từ khoá để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc. Từ “mainly” trong câu hỏi được đổi thành “the majority of" trong bài đọc. |
Giải thích | Câu hỏi yêu cầu điền tên của ngôn ngữ ở trên hầu hết cuộn giấy. Câu văn bên đưa thông tin rằng phần lớn văn bản trên cuộn giấy này được viết bằng tiếng Hebrew. Vì vậy, đáp án là “Hebrew". |
Questions 6 - 13
Question 6
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: The teenagers took the seven scrolls to a nearby town where they were sold for a small sum to a local antiquities dealer.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The Bedouin teenagers who found the scrolls were disappointed by how little money they received for them. |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “The Bedouin teenagers”, “disappointed”, “money”. |
Giải thích | Đoạn văn chỉ đề cập đến việc những thiếu niên này bán 7 cuộn giấy với giá thấp, chứ không đưa thông tin về cảm xúc của họ về giá bán. Như vậy, đáp án là NOT GIVEN. |
Question 7
Đáp án: FALSE
Vị trí: The origin of the Dead Sea Scrolls, which were written around 2,000 years ago between 150 BCE and 70 CE, is still the subject of scholarly debate even today.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | There is agreement among academics about the origin of the Dead Sea scrolls. |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “origin”. Danh từ “academics" trong câu hỏi được đổi thành tính từ “scholarly” trong bài đọc. |
Giải thích | Câu văn bên đưa thông tin rằng nguồn gốc của Dead Sea Scrolls vẫn là chủ đề bàn luận đến tận ngày nay. Vì vậy, đáp án là FALSE. |
Question 8
Đáp án: TRUE
Vị trí: The Dead Sea Scrolls include fragments from every book of the Old Testament of the Bible except for the Book of Esther.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Most of the books of the Bible written on the scrolls are incomplete. |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “the Bible”. Tính từ “incomplete” trong câu hỏi được đổi thành danh từ “fragments" trong bài đọc. |
Giải thích | Câu văn bên chỉ ra rằng Dead Sea Scrolls bao gồm các đoạn văn từ mỗi cuốn sách trong Kinh Cựu Ước (the Old Testament), trừ cuốn Book of Esther. Vì vậy, hầu hết các quyển sách Kinh thánh được viết trong những cuộn giấy này là không hoàn chỉnh. Đáp án là TRUE. |
Question 9
Đáp án: TRUE
Vị trí: The only exception is the scroll numbered 3Q15, which was created out of a combination of copper and tin. Known as the Copper Scroll, this curious document features letters chiselled onto metal - perhaps, as some have theorized, to better withstand the passage of time. One of the most intriguing manuscripts from Qumran, this is a sort of ancient treasure map that lists dozens of gold and silver caches. Using an unconventional vocabulary and odd spelling, it describes 64 underground hiding places that supposedly contain riches buried for safekeeping.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The information on the Copper Scroll is written in an unusual way. |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “Copper Scroll”. Tính từ “unusual” trong câu hỏi được đổi thành “curious" trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn văn bên đưa thông tin rằng Copper Scroll là cuộn giấy duy nhất được tạo ra từ sự kết hợp của đồng (copper) và thiếc (tin). Đồng thời, nó được viết với từ vựng và cách đánh vần lạ. Như vậy, đáp án là TRUE. |
Question 10
Đáp án: FALSE
Vị trí: In 1948, a Syrian Orthodox archbishop known as Mar Samuel acquired four of the original seven scrolls from a Jerusalem shoemaker and part-time antiquity dealer, paying less than $100 for them.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Mar Samuel was given some of the scrolls as a gift. |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “Mar Samuel”, và “gift". |
Giải thích | Câu văn bên miêu tả việc Mar Samuel mua 4 cuộn giấy, chứ không được tặng. Như vậy, đáp án là FALSE. |
Question 11
Đáp án: FALSE
Vị trí: He then travelled to the United States and unsuccessfully offered them to a number of universities, including Yale.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | In the early 1950s, a number of educational establishments in the US were keen to buy scrolls from Mar Samuel. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “educational establishment” trong câu hỏi được đổi thành “universities" trong bài đọc. Tên riêng “US” trong câu hỏi được đổi thành “the United States" trong bài đọc. |
Giải thích | Câu văn bên đưa thông tin rằng Mar Samuel đã đề nghị đưa những cuộn giấy cho nhiều trường đại học nhưng không thành công. Như vậy, những tổ chức giáo dục không muốn mua những cuộn giấy này. Đáp án là FALSE. |
Question 12
Đáp án: TRUE
Vị trí: Deciphered from a band of coded text on parchment, the find provides insight into the community of people who wrote it and the 364-day calendar they would have used. The scroll names celebrations that indicate shifts in seasons and details two yearly religious events known from another Dead Sea Scroll.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 12 The scroll that was pieced together in 2017 contains information about annual occasions in the Qumran area 2,000 years ago. |
---|---|
Từ khóa | Tính từ “annual" trong câu hỏi được đổi thành “yearly” trong bài đọc. |
Giải thích | Đoạn văn bên chỉ ra rằng nội dung của cuộn giấy được dịch vào năm 2017 có thông tin về lễ hội và hai sự kiện tôn giáo hàng năm của cộng đồng người thời đó. Như vậy, đáp án là TRUE. |
Question 13
Đáp án: NOT GIVEN
Vị trí: In 2017, researchers from the University of Haifa restored and deciphered one of the last untranslated scrolls. The university's Eshbal Ratson and Jonathan Ben-Dov spent one year reassembling the 60 fragments that make up the scroll.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Academics at the University of Haifa are currently researching on how to decipher the final scroll. |
---|---|
Từ khóa | Từ khoá của câu hỏi để xác định vị trí của câu hỏi trong bài đọc là “University of Haifa”, “final scroll”, “decipher”. |
Giải thích | Đoạn văn bên cung cấp thông tin rằng những nhà nghiên cứu ở Đại học Haifa đã dành cả năm 2017 để giải mã một trong những cuộn giấy cuối cùng chưa được dịch. Đoạn văn không đề cập đến việc liệu những nhà nghiên cứu này vẫn tiếp tục công việc này ở hiện tại hay không. |
Xem thêm: