Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service
ZIM Academy
25/07/2023
giai de cambridge ielts 17 test 3 listening part 2 childcare service

Đáp án

Question

Đáp án

11

B

12

E

13

C

14

C

15

A

16

E

17

D

18

G

19

F

20

C

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 2

Questions 11-12

Đáp án: 11 - B; 12 - E

Vị trí: We are insured to provide care for up to 70 children, although we rarely have this many attending at any one session. I think we generally expect around 50--60 children for the afternoon sessions and about half that number for the breakfast sessions. Although we currently do have 70 children registered with us, not all of these attend every day. It's ten years since we began offering an extended hours service and we've come a long way during that time. When we first opened, we only had about 20 children attending regularly.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Which TWO facts are given about the school’s extended hours childcare service?

A. It started recently.

B. More children attend after school than before school.

C. An average of 50 children attend in the mornings.

D. A child cannot attend both the before and after school sessions.

E. The maximum number of children who can attend is 70.

Từ khóa

“school’s extended hours childcare service” (dịch vụ giữ trẻ ngoài giờ của trường học) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Chọn đáp án E bởi vì người nói đã đề cập rằng dịch vụ của họ chắc chắn sẽ chăm sóc lên đến 70 trẻ. Chọn đáp án B bởi vì người nói cho rằng họ mong đợi sẽ tiếp nhận khoảng 50 đến 60 trẻ em vào buổi chiều và phân nửa số đó vào buổi ăn sáng. Vì vậy số học sinh tham gia sau giờ học nhiều hơn trước giờ học. Không chọn đáp án A vì người nói đã đề cập dịch vụ đã được bắt đầu được 10 năm (không phải gần đây). Không chọn đáp án B vì số học sinh tham gia vào buổi sáng chỉ khoảng 25 đến 30 học sinh (bằng phân nữa so với buổi chiều). Không chọn đáp án D vì người nói không đề cập đến thông tin này.

Questions 13-20

Question 13

Đáp án: C

Vị trí: For the afternoon sessions, which run from 3.30 until 6 p.m., it's £7.20. But if you prefer. vou can pav for one hour oniv. which costs $3.50. or two hours which costs £5.70.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

13. How much does childcare cost for a complete afternoon session per child?

A. £3.50

B. £5.70

C. £7.20

Từ khóa

“childcare” (chăm sóc trẻ), “complete afternoon session” (hoàn thành một buổi chiều), “per child” (mỗi đứa) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Khi đề cập đến chi phí, người nói đã cho rằng chi phí cho các buổi chiều kéo dài từ 3.30 đến 6 chiều sẽ là £7.20. Từ 3.30 đến 6 p.m là cách nói khác của từ “complete”. Không chọn đáp án A vì giá này chỉ dành cho trả theo mỗi giờ. Không chọn đáp án B gì giá này trả theo hai giờ.

Question 14

Đáp án: C

Vị trí: The cost of the childcare includes food and snacks. They'll be given breakfast in the morning and in the afternoon, a healthy snack as soon as they finish school. At 5 p.m. children are given something more substantial, such as pasta or a casserole. Please inform us of any allergies that our child might have and we'll make sure they're offered a suitable alternative.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

14. What does the manager say about food?

Từ khóa

“food” (thức ăn) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Người nói đã đề cập đến thông tin vào lúc 5 giờ chiều, những đứa trẻ sẽ được cho thứ gì đó nhiều hơn, quan trọng hơn, như là mỳ pasta và món thịt hầm. Chọn đáp án C vì thông tin này trùng khớp với thông tin đáp án C, thông tin “proper meal” trùng khớp với thông tin “more substantial, such as pasta or a casserole”. Không chọn đáp án A vì người đọc đề cập rằng sẽ cung cấp thức ăn phù hợp cho trẻ bị dị ứng. Không chọn đáp án B vì người nói sẽ cung cấp bánh cho những đứa trẻ.

Question 15

Đáp án: A

Vị trí: We don't want them to feel as if they are still at school! It will also feel different because they'll get the chance to make new friends with children from other schools - spaces are available for them because a lot of our term-time children don't always attend during the holiday.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

15. What is different about arrangements in the school holidays?

A. Children from other schools can attend.

B. Older children can attend.

C. A greater number of children can attend.

Từ khóa

“different” (khác biệt), “arrangements” (sự sắp xếp), “school holidays” (kỳ nghỉ trường học) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến thông tin cho rằng các đứa trẻ có thể kết bạn mới với các bạn đến từ trường khác, vì có chỗ cho họ. Vì vậy chọn đáp án A (thông tin có thể tham gia của câu hỏi trùng với thông tin có chỗ cho học sinh trường ngoài của bài nghe). Không chọn đáp án B vì ngày nay trẻ em quá tuổi không thể tham gia. Không chọn đáp án C vì người nói đã không đề cập đến số lượng.

Question 16

Đáp án: E

Vị trí: For example, Spanish. We have a specialist teacher coming in every Thursday to give a basic introduction to the language through games and songs. She does two sessions: one for the over 8s and one for the younger children. This is the only activity which we have to make an extra charge for - but it's well worth it.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

16. Spanish …………………….

Từ khóa

“Spanish” (người Tây Ban Nha) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, khi đề cập đến một hoạt động đặc biệt như Spanish, khi sẽ có một thầy giáo đến mỗi thứ năm và giới thiệu về ngôn ngữ này thông qua trò chơi và bài hát, và hoạt động này là một hoạt động duy nhất mà người tham gia phải trả thêm phí. Cụm từ “additional fee” đã được thay thế bởi cụm “extra charge”.

Question 17

Đáp án: D

Vị trí: Once a week the children have the opportunity to do some music. We're very lucky that one of our staff is a member of a folk band. On Mondays, she teaches singing and percussion to groups of children. We do rely on parental support for this, so if any of you sing or play an instrument and would be prepared to help out at these sessions. We’d be delighted.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

17. Music

Từ khóa

“Music” (âm nhạc) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, khi đề cập đến âm nhạc, người nói đã cho rằng họ dựa vào sự giúp đỡ của cha mẹ trong lớp học của câu giáo dạy nhạc. Từ “requires” đã được thay thế bằng từ “rely”, cụm từ “support from parents” đã được thay thế bằng cụm “parental support”.

Question 18

Đáp án: G

Vị trí: To begin with we weren't keen on offering this because of the extra mess involved, but children kept asking if they could do some art and so we finally gave in. Art is great for helping the children to relax after working hard at school all day.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

18. Painting …………………………..

Từ khóa

“Painting” (sơn tranh) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe người nói đã đề cập đến việc trẻ em luôn hỏi rằng liệu chúng có thể làm một số hoạt động nghệ thuật không. Thông tin này trùng với thông tin câu G. Từ “requested” đã được thay thế bằng từ “kept asking”, “Painting” đã được thay thế bằng từ “art”.

Question 19

Đáp án: F

Vị trí: Yoga is something that we've been meaning to introduce for some time but haven't been able to find anyone available to teach it - until now that is. So we'll see how this goes. Hopefully, children will benefit in al sorts of was from this.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

19. Yoga…………………………….

Từ khóa

“Yoga” là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến việc họ tính giới thiệu môn Yoga một vài lần những không thể tìm được thầy/cô có thể dạy môn này, nhưng đến hiện tại thì đã có. Vì vậy môn Yoga chỉ mới bắt đầu ngày nay, nên hoạt động này là một hoạt động mới.

Question 20

Đáp án: C

Vị trí: Cooking is another popular activity. They make a different sort of cake, or pizza or bread each week. Although the younger children love doing it, we found that the mess was just too much, so we ve decided to restrict this to the over 8s, as they are better able to clean up after themselves

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

20. Cooking ………………………

Từ khóa

“Cooking” (nấu nướng) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Khi đề cập đến thông tin “cooking” người nói đã cho rằng có nhiều sự lộn xộn khi mà có nhiều trẻ em tham gia, nên họ đã quyết định hạn chế lại chỉ cho trẻ em trên 8 tuổi.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm