Banner background

Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service
giai de cambridge ielts 17 test 3 listening part 2 childcare service

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

11

B

12

E

13

C

14

C

15

A

16

E

17

D

18

G

19

F

20

C

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 17, Test 1, Listening Part 2

Questions 11-12

Đáp án: 11 - B; 12 - E

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“school’s extended hours childcare service” (dịch vụ giữ trẻ ngoài giờ của trường học) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

  • Chọn đáp án E bởi vì người nói đã đề cập rằng dịch vụ của họ chắc chắn sẽ chăm sóc lên đến 70 trẻ.

  • Chọn đáp án B bởi vì người nói cho rằng họ mong đợi sẽ tiếp nhận khoảng 50 đến 60 trẻ em vào buổi chiều và phân nửa số đó vào buổi ăn sáng. Vì vậy số học sinh tham gia sau giờ học nhiều hơn trước giờ học.

  • Không chọn đáp án A vì người nói đã đề cập dịch vụ đã được bắt đầu được 10 năm (không phải gần đây).

  • Không chọn đáp án C vì số học sinh tham gia vào buổi sáng chỉ khoảng 25 đến 30 học sinh (bằng phân nữa so với buổi chiều).

  • Không chọn đáp án D vì người nói không đề cập đến thông tin này.

Questions 13-20

Question 13

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“childcare” (chăm sóc trẻ), “complete afternoon session” (hoàn thành một buổi chiều), “per child” (mỗi đứa) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

  • Khi đề cập đến chi phí, người nói đã cho rằng chi phí cho các buổi chiều kéo dài từ 3.30 đến 6 chiều sẽ là £7.20. Từ 3.30 đến 6 p.m là cách nói khác của từ “complete”.

  • Không chọn đáp án A vì giá này chỉ dành cho trả theo mỗi giờ.

  • Không chọn đáp án B gì giá này trả theo hai giờ.

Question 14

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“food” (thức ăn) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

  • Người nói đã đề cập đến thông tin vào lúc 5 giờ chiều, những đứa trẻ sẽ được cho thứ gì đó nhiều hơn, quan trọng hơn, như là mỳ pasta và món thịt hầm. Chọn đáp án C vì thông tin này trùng khớp với thông tin đáp án C, thông tin “proper meal” trùng khớp với thông tin “more substantial, such as pasta or a casserole”.

  • Không chọn đáp án A vì người đọc đề cập rằng sẽ cung cấp thức ăn phù hợp cho trẻ bị dị ứng.

  • Không chọn đáp án B vì người nói sẽ cung cấp bánh cho những đứa trẻ.

Question 15

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“different” (khác biệt), “arrangements” (sự sắp xếp), “school holidays” (kỳ nghỉ trường học) là các từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

  • Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến thông tin cho rằng các đứa trẻ có thể kết bạn mới với các bạn đến từ trường khác, vì có chỗ cho họ. Vì vậy chọn đáp án A (thông tin có thể tham gia của câu hỏi trùng với thông tin có chỗ cho học sinh trường ngoài của bài nghe).

  • Không chọn đáp án B vì ngày nay trẻ em quá tuổi không thể tham gia.

  • Không chọn đáp án C vì người nói đã không đề cập đến số lượng.

Question 16

Đáp án: E

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Spanish” (người Tây Ban Nha) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, khi đề cập đến một hoạt động đặc biệt như Spanish, khi sẽ có một thầy giáo đến mỗi thứ năm và giới thiệu về ngôn ngữ này thông qua trò chơi và bài hát, và hoạt động này là một hoạt động duy nhất mà người tham gia phải trả thêm phí. Cụm từ “additional fee” đã được thay thế bởi cụm “extra charge”.

Question 17

Đáp án: D

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Music” (âm nhạc) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, khi đề cập đến âm nhạc, người nói đã cho rằng họ dựa vào sự giúp đỡ của cha mẹ trong lớp học của câu giáo dạy nhạc. Từ “requires” đã được thay thế bằng từ “rely”, cụm từ “support from parents” đã được thay thế bằng cụm “parental support”.

Question 18

Đáp án: G

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Painting” (sơn tranh) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe người nói đã đề cập đến việc trẻ em luôn hỏi rằng liệu chúng có thể làm một số hoạt động nghệ thuật không. Thông tin này trùng với thông tin câu G. Từ “requested” đã được thay thế bằng từ “kept asking”, “Painting” đã được thay thế bằng từ “art”.

Question 19

Đáp án: F

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Yoga” là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Trong bài nghe, người nói đã đề cập đến việc họ tính giới thiệu môn Yoga một vài lần những không thể tìm được thầy/cô có thể dạy môn này, nhưng đến hiện tại thì đã có. Vì vậy môn Yoga chỉ mới bắt đầu ngày nay, nên hoạt động này là một hoạt động mới.

Question 20

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa

“Cooking” (nấu nướng) là từ khóa xác định thông tin bài nghe.

Giải thích

Khi đề cập đến thông tin “cooking” người nói đã cho rằng có nhiều sự lộn xộn khi mà có nhiều trẻ em tham gia, nên họ đã quyết định hạn chế lại chỉ cho trẻ em trên 8 tuổi.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 3, Listening Part 2: Childcare service được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...