Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | golden |
32 | healthy |
33 | climate |
34 | meditation |
35 | diameter |
36 | coins |
37 | fire |
38 | steam |
39 | cloudy |
40 | litre / liter |
Giải đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Listening Part 4
Question 31
Đáp án: golden
Vị trí: Maple syrup is a thick, golden, sweet-tasting liquid that can be bought in bottles or jars and poured onto food such as waffles and ice cream or used in the baking of cakes and pastries.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Colour described as 31. _________ |
---|---|
Từ khóa | Người nghe cần chú ý đến từ khóa “colour” (màu sắc) để xác định vị trí thông tin. |
Giải thích | Đáp án cần điền là một tính từ chỉ màu sắc. Bài nghe đưa thông tin rằng maple syrup thì “thick” (dày) và “golden” (màu vàng) => Đáp án cần đièn là golden. |
Question 32
Đáp án: healthy
Vị trí: It contains no preservatives or added ingredients, and it provides a healthy alternative to refined sugar.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Very 32. _______ compared to refined sugar |
---|---|
Từ khóa | Từ khóa “compared to” cho biết người nghe phải tìm kiếm thông tin về sự so sánh giữa maple syrup và refined sugar. |
Giải thích | Đáp án cần nghe là một tính từ, chỉ sự khác nhau giữa 2 loại gia vị này. Bài nghe nói rằng maple syrup không có chất bảo quản nên là một “healthy alternative” (sự thay thế có lợi cho sức khỏe) cho đường tinh luyện => đáp án là healthy |
Question 33
Đáp án: climate
Vị trí: There are only certain parts of the world that provide all these conditions: one is Canada, and by that, I mean all parts of Canada, and the other is the north-eastern states of North America. In these areas, the climate suits the trees perfectly.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The word ‘maze’ is derived from a word meaning a feeling of 33…………………… |
---|---|
Từ khóa | Từ khóa “best” được thay thế bằng “suits the trees perfectly” (phù hợp một cách hoàn hảo) trong bài nghe. |
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ thuộc Canada và North America mà giúp cây này phát triển tốt nhất. Bài nghe có nói “climate” (khí hậu) ở 2 khu vực này thì phù hợp với loại cây này một cách hoàn hảo => đáp án là “climate” |
Question 34
Đáp án: rock(s)
Vị trí: As they were unable to keep the liquid for any length of time - they didn't have storage facilities in those days - they boiled the liquid by placing pieces of rock that had become scorching hot from the sun into the sap.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | used hot 34. ________ to heat the sap |
---|---|
Từ khóa | Từ khóa “heat” (đun nóng) giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi. Từ này được thay thế bằng “boil” (đun sôi) trong bài nghe Từ khóa “hot” được thay thế bằng “become scorching hot” (trở nên cực nóng) trong bài nghe. |
Giải thích | Đáp án cần điền là danh từ, cái gì đó nóng mà có thể sử dụng để đun nóng nhựa cây. Bài nghe nói rằng chất lỏng (nhựa cây) sẽ được đun sôi bằng cách đặt những “pieces of rock” (những viên đá) mà rất nóng vì mặt trời vào trong nó => đáp án là “rock(s)” |
Question 35
Đáp án: diameter
Vị trí: The trees have to be well looked after and they cannot be used to make syrup until the trunks reach a diameter of around 25 centimetres. This can take anything up to 40 years.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Tree trunks may not have the correct 35. ________ until they have been growing for 40 years |
---|---|
Từ khóa | Số liệu “40 years” là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe. Tính từ “correct” (chính xác) được thay thế bằng một số liệu cụ thể (25 centimeters) trong bài nghe. |
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ, liên quan đến cây. Bài nghe nói rằng cây sẽ không được sử dụng cho tới khi thân cây đạt “diameter” (đường kính) vào khoảng 25 centimeters. Điều này có thể mất đến 40 năm => đáp án là “diameter” |
Question 36
Đáp án: tube
Vị trí: When the tree is ready, it can be tapped and this involves drilling a small hole into the trunk and inserting a tube into it that ends in a bucket.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | A tap is drilled into the trunk and a 36. ____________ carries the sap into a bucket. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “tap” (lỗ khoan) được thay thế bằng động từ “tap” (khoan) trong bài nghe |
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ mà mang nhựa cây đến một cái rổ. Bài nghe chỉ ra rừng sau khi khoan 1 lỗ ở thân cây, người ta sẽ đặt một “tube” (ống) vào lỗ đó, đầu còn lại sẽ là 1 cái rổ. Như vậy, ống này sẽ sử dụng để đưa nhựa cây vào rổ => đáp án là “tube” |
Question 37
Đáp án: fire
Vị trí: It has to be boiled so that much of that water evaporates, and this process has to take place immediately, using what are called evaporators. These are basically extremely large pans – the sap is poured into these, a fire is built and the pans are then heated until the sap boils
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Large pans of sap called evaporators are heated by means of a 37. ____________ |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “evaporators” (thiết bị bay hơi) giúp người nghe xác định được vị trí của thông tin |
Giải thích | Đáp án cần điền sẽ là một danh từ, cái gì đó được sử dụng để đun nóng nhựa cây. Bài nghe có nói rằng khi nhựa cây được đổ vào những cái “pans” (chảo) lớn, “fire” (một ngọn lửa) sẽ được sử dụng để đun nóng tới khi nhựa cây sôi=> đáp án là “fire”. |
Question 38
Đáp án: steam
Vị trí: The evaporation process creates large quantities of steam, and the sap becomes thicker and denser, and, at just the right moment, when the sap is thick enough to be called maple syrup, the worker removes it from the heat.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | A lot of 38. _________ is produced during the evaporation process. |
---|---|
Từ khóa | Danh từ “evaporation process” (quá trình bốc hơi) giúp người nghe xác định được vị trí của thông tin Động từ “is produced” (được sản xuất) được thay thế bằng “create” (tạo ra) trong bài nghe. Lượng từ “a lot of” (nhiều) được thay thế bằng “large quantities of” trong bài nghe. |
Giải thích | Đáp án cần điền là một danh từ, cái mà được tạo ra nhiều trong quá trình bay hơi. Bài nghe nói rằng quá trình bay ơi sẽ tạo ra một lượng lớn “steam” (hơi nước), đây cũng là đáp án cho câu hỏi này. |
Question 39
Đáp án: cloudy
Vị trí: After this process, something called 'sugar sand' has to be filtered out as this builds up during the boiling and gives the syrup a cloudy appearance and a slightly gritty taste.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 'Sugar sand' is removed because it makes the syrup look 39. _________ and affects the taste. |
---|---|
Từ khóa | Từ “sugar sand” là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe. |
Giải thích | Đáp án cần điền là một tính từ, sử dụng để miêu tả hình thái bên ngoài của syrup. Thông tin trong bài nghe chỉ rằng “sugar sand” sẽ được loại bỏ đi vì nó cho syrup một “cloudy appearance” (vẻ ngoài đục) => đáp án là “cloudy”. |
Question 40
Đáp án: litre / liter
Vị trí: It takes 40 litres of sap to produce one litre of maple syrup so you can get an idea of how much is needed!
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | A huge quantity of sap is needed to make a 40. __________ of maple syrup. |
---|---|
Từ khóa | Cụm từ “a huge quantity” được đổi thành một số liệu cụ thể (40 litres) trong bài nghe. |
Giải thích | Đán án cần điền là một danh từ chỉ sự đo đạc, được sử dụng để đo lường syrup. Bài nghe có nói cần 40 lít nhựa cây để tạo ra 1 lít maple syrup => đán án là “litre” |
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 17, Test 4, Listening Part 4: Maple syrup được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 17 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 17. Đặt mua tại đây.
Bình luận - Hỏi đáp