Từ vựng ra quyết định - Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 1

Từ vựng đóng vai trò rất quan trọng trong bài thi IELTS, đặc biệt là bài thi IELTS Speaking và Writing, đặc biệt là bài thi Speaking. Bài viết này sẽ giới thiệu đến người học một số từ vựng liên quan đến tình huống đưa ra quyết định và mô phỏng cách vận dụng vào bài nói IELTS Speaking Part 1.
author
ZIM Academy
20/02/2020
tu vung ra quyet dinh ung dung trong ielts speaking part 1

Key takeaways

  • Các từ vựng về chủ đề decision making như: decide, encourage, take part in, attitude, underlying, …

  • Các từ vựng này có thể được dùng để trả lời cho các cuâ hỏi như: “Do you find it easy or difficult to make decisions? Why?” Hoặc là “How has your decision-making process changed over the years?”

  • Các bài tập nối từ và điền từ được bổ trợ để người học ghi nhớ từ vựng.

Các từ vựng ra quyết định

Không nằm trong những chủ điểm từ vựng thường gặp trong IELTS nhưng những 11 từ vựng này lại rất cần thiết trong IELTS WritingIELTS Speaking vì độ hữu dụng và tần suất xuất hiện cực cao trong 2 kĩ năng này.

No.

Vocabulary 

Definition 

Example 

Related collocations 

1

Decide (v) 

Decision (n) 

Quyết định

Một quyết định 

Young children should be encouraged to make their own decisions

  • To make a decision to do something 

2

Encourage (v) 

Encouragement (n)  

Khuyến khích

Sự khuyến khích

  • To encourage somebody to do something 

3

Participate (v)

Participation (n)

Tham gia

Sự tham gia 

College students should participate in extracurricular activities to enhance their soft skills. 

  • To participate in something/doing something 

  • Participation in something 

4

Pursue (v)

Pursuit (n)

Theo đuổi

Sự theo đuổi 

Many high school graduates choose to pursue a career instead of attending college. 

  • To pursue a hobby, career, a passion, education 

5

Underlying (adj) 

Cơ sở 

There are some underlying reasons why children nowadays have more freedom than the previous generation. 

  • Underlying causes

  • Underlying reasons 

6

Experience (n)

Trải nghiệm 

People can have valuable experiences when they travel around the world. 

  • Rewarding experiences 

  • Valuable experiences 

7

Gender-specific (adj) 

Đặc tính phù hợp với từng giới tính 

It is unfair to determine a person’s suitability for a certain job based on gender-specific personalities. 

  • Gender-specific personalities 

8

Favor (v)

Chuộng hơn 

A huge number of youngsters nowadays favor the sedentary lifestyle. 

  • To favor A over B 

9

Cultivate (v) 

Trau dồi 

The aim of any education system should be to help each individual to cultivate his or her own talents.  

  • To cultivate a talent, skill 

10

Liberty (n) 

Tự do 

Students should be at liberty to choose study whatever subjects they like at school. 

  • To be at liberty to do something 

  • To take the liberty of doing something.

11 

Attitude (n) 

Thái độ 

Students who are forced to do unpaid work might develop a negative attitude toward their schools. 

  • To develop a positive/negative attitude toward something. 

Ứng dụng các từ vựng trên vào bài nói IELTS Speaking Part 1

1. Do you find it easy or difficult to make decisions? Why?

Well, it really depends, you know. If I have to make decisions about an important issue such as changing jobs, then it’s gonna be a bit tough as I don’t wanna make mistakes. However, if I have to choose what to eat for my breakfast, I will do it easily.
(Vâng, nó thực sự phụ thuộc, bạn biết đấy. Nếu tôi phải đưa ra quyết định về một vấn đề quan trọng như thay đổi công việc thì sẽ hơi khó khăn vì tôi không muốn mắc sai lầm. Tuy nhiên, nếu phải lựa chọn ăn gì cho bữa sáng, tôi sẽ làm điều đó một cách dễ dàng.)

2. How do you usually make decisions in your daily life?

Well, most of my decisions are made based on my own experience. For example, when it comes to choosing transportation for traveling between trains or buses, I will be likely to choose trains as I did not have a good experience while traveling by buses in the past.
(Vâng, hầu hết các quyết định của tôi đều được đưa ra dựa trên trải nghiệm của bản thân. Ví dụ, khi nói đến việc lựa chọn phương tiện di chuyển giữa tàu hỏa hoặc xe buýt, tôi có thể sẽ chọn tàu hỏa vì trước đây tôi không có trải nghiệm tốt khi di chuyển bằng xe buýt.)

  1. Are you the kind of person who makes decisions quickly, or do you take your time to decide?

I will never decide to do anything quickly. In contrast, I tend to take some time before deciding to do something. For example, I often take part in a group discussion to gather more ideas before I make my own decisions.
(Tôi sẽ không bao giờ quyết định làm bất cứ điều gì một cách nhanh chóng. Ngược lại, tôi có xu hướng mất một thời gian trước khi quyết định làm điều gì đó. Chẳng hạn, tôi thường tham gia thảo luận nhóm để thu thập thêm ý tưởng trước khi đưa ra quyết định của riêng mình.)

4. Can you give an example of a difficult decision you had to make recently?

Well, If I remember correctly, it was last month when I was about to choose my major. At that time I was a bit confused about what career I wanted to pursue. Then I turned to my father to seek advice and I really must say that he provided me with a lot of useful information.
(À, nếu tôi nhớ không lầm thì đó là tháng trước khi tôi chuẩn bị chọn chuyên ngành. Lúc đó tôi hơi bối rối không biết mình muốn theo đuổi nghề nghiệp gì. Sau đó tôi tìm đến bố để xin lời khuyên và tôi thực sự phải nói rằng ông đã cung cấp cho tôi rất nhiều thông tin hữu ích.)

5. When facing a tough decision, do you prefer to consult with others or make the decision on your own?

Certainly, I will consult with my family members. I think I am blessed as I have many thoughtful and wise brothers who always encourage me to follow my heart and not worry about the risks. You know, if you hesitate, you may miss out on some important things.
(Chắc chắn tôi sẽ hỏi ý kiến ​​của người nhà. Tôi nghĩ mình thật may mắn vì có nhiều anh em chu đáo, sáng suốt, luôn động viên tôi làm theo trái tim mình và không lo lắng rủi ro. Bạn biết đấy, nếu chần chừ, bạn có thể bỏ lỡ một số điều quan trọng.)

6. How has your decision-making process changed over the years?

I think it has changed dramatically, compared to the past. I mean people these days make decisions more easily and quickly. There are some underlying reasons for this. First, people are often provided with a lot more information, compared to the past, when they are about to decide to do something. Another reason is that people are living in a fast-paced world where everything happens really fast, and so does the decision-making process.

(Tôi nghĩ nó đã thay đổi đáng kể so với trước đây. Ý tôi là mọi người ngày nay đưa ra quyết định dễ dàng và nhanh chóng hơn. Có một số lý do cơ bản cho việc này. Đầu tiên, mọi người thường được cung cấp nhiều thông tin hơn so với trước đây khi họ chuẩn bị quyết định làm điều gì đó. Một lý do khác là mọi người đang sống trong một thế giới có nhịp độ nhanh, nơi mọi thứ diễn ra rất nhanh và quá trình ra quyết định cũng vậy.)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Nối các từ với ý nghĩa tương ứng

Từ vựng

Ý nghĩa

  1. underlying

a. Tham gia

  1. pursue

b. Khuyến khích

  1. encourage

c.  Theo đuổi

  1. Take part in

d. Cơ sở, cơ bản

Bài 2: Điền các từ gợi ý vào ô trống thích hợp.

take part in

underlying

pursue

encourage

  1. When faced with a challenging decision, it's crucial to understand the ____________ factors before choosing a course of action.

  2. Individuals often ____________ their goals with determination, using their decisions as stepping stones toward success.

  3. Supportive friends and family can ____________ you during the decision-making process, providing valuable insights and perspectives.

  4. It's important to ____________ decision-making discussions to ensure that your voice is heard and your opinions contribute to the final choice.

Đáp án

Bài 1: Nối các từ với ý nghĩa tương ứng.

1 - d ; 2 - c; 3 - b; 4 - a

Bài 2: Điền các từ gợi ý vào ô trống thích hợp.

  1. When faced with a challenging decision, it's crucial to understand the underlying factors before choosing a course of action.

  2. Individuals often pursue their goals with determination, using their decisions as stepping stones toward success.

  3. Supportive friends and family can encourage you during the decision-making process, providing valuable insights and perspectives.

  4. It's important to take part in decision-making discussions to ensure that your voice is heard and your opinions contribute to the final choice.

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Trên là các từ vựng ra quyết định cùng với phần ứng dụng mẫu vào IELTS Speaking Part 1. Người học cần luyện tập sử dụng các từ vựng trên một cách đều đặn để ghi nhớ những từ vựng này thật tốt.

Hãy chinh phục thách thức trong phần thi IELTS Speaking Part 1 với sự tự tin và kiến thức vững chắc bằng cách tham gia khóa học IELTS tại Trung tâm Anh Ngữ ZIM. Với một chương trình học tập chuyên sâu và cá nhân hoá, khóa học IELTS tại ZIM sẽ giúp học viên phát triển kỹ năng cần thiết để chinh phục bài thi IELTS dễ dàng hơn. Học viên sẽ được tập trung vào việc xây dựng ý tưởng, tổ chức ý và phát triển vốn từ vựng phong phú để tạo ra những bài nói mạch lạc và ấn tượng.

Tìm hiểu về khoá luyện thi IELTS ngay!

Để đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS, việc ôn luyện đúng và hiệu quả là vô cùng quan trọng. Tham khảo khóa học IELTS để đẩy nhanh quá trình học hiệu quả nhất.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu