Từ vựng về trò chơi dân gian và cách ứng dụng trong giao tiếp
Key takeaways |
---|
Bài viết từ vựng các trò chơi dân gian bằng tiếng Anh sẽ bao gồm các đề mục chính:
|
Từ vựng trò chơi dân gian tiếng Anh
Bamboo jacks (chơi chuyền/đánh chuyền/chắt chuyền):
Ví dụ: Bamboo jacks is my favorite outdoor activity that I used to play with my friends. It is quite a simple game but it requires a little bit of memorization though. Firstly, you have to have ten thin and well-sharpened round bamboo sticks and a ball, which traditionally a small rock (nowadays you can have a tennis ball as an alternative). The player has to throw the ball in the air while picking up the sticks. You have to make sure that as soon as the ball falls off, you have to catch it as well as having the sticks in your hand already.
Spinning tops (bổ quay/con quay/chơi cù):
Ví dụ: Spinning tops is definitely one of the best folk games I have ever played. The game is quite simple but you might need to create a spinning top yourself though. The game usually involves 2 or more people competing with each other; I personally think it would be fun to try this with your friends!
Mandarin Square Capturing (ô ăn quan):
Ví dụ: I love O An Quan (Mandarin Square Capturing) and it’s definitely in my top folk games favorite. It is a strategy game that requires logical thinking like modern chess. You can think of mandarin square capturing as an older version of chess. You can play this game in pairs, could be up to 3 or 4 people per session.
Ngoài ra, ZIM giới thiệu đến với bạn đọc một số từ vựng về trò chơi dân gian khác:
See-saw: bập bênh.
Ví dụ: i loved playing see-saw when i was a kid. It was a simple game but we had a fun time with it.
Hopscotch: nhảy lò cò.
Ví dụ: Back when i was a kid, we used to play hopscotch on the pavement near our village.
Marbles: trò chơi bắn bi.
Ví dụ: Playing marbles, compared to other folk games, is quite chill and relaxing.
Tug-of-war: kéo co.
Ví dụ: It’s no doubt that tug-of-war is one of the most well-known folk games back in the day.
Hide-and-seek: trốn tìm.
Ví dụ: The children here loves playing hide-and-seek a lot because there were a tons of hiding places here.
Bamboo dancing: nhảy sạp.
Ví dụ: Bamboo dancing will always hold a special place in my heart because it is a reminiscent of my childhood.
Blind man’s buff: bịt mắt bắt dê.
Ví dụ: Blind man’s buff is rather an intense game in which one person has a cloth tied over their eyes and tries to catch the others
Bag jumping: nhảy bao bố.
Ví dụ: Bag jumping is a game that can easily make people laugh out loud because of how fun and lively the game brings.
Một số mẫu câu giao tiếp ứng dụng từ vựng
Khi người học muốn giới thiệu về các trò chơi dân gian ở Việt Nam cho bạn bè quốc tế, người học có thể áp dụng một số mẫu câu giao tiếp ứng dụng các từ vựng dân gian này:
Folk games used to reign supreme in Vietnam, both in the city and hometowns and villages because life was simple back then: those state-of-the-art devices (such as smartphones or computers) were rare. Folk games is a reminiscent of my childhood, and I’m glad that I was being born and raised during the time when folk games were still a thing.
If my memory serves me right, we used to play a lot of hide-and-seek games, due to the fact that the rule was so simple and easy to learn, and it suits best for beginners. Once we played a lot of that, we switched to playing blind man’s buff. I would have to admit that the game was rather quite intense and nerve-racking, I remember when they nearly caught me, my heartbeat was so fast. Sometimes, we played other games that are rather chill like playing marbles, mandarin square capturing (a strategy game that requires logical thinking like modern chess).
Dịch:
Trò chơi dân gian từng ngự trị ở Việt Nam, cả ở thành phố lẫn quê hương, làng quê bởi cuộc sống hồi đó còn đơn giản: những thiết bị tối tân (như điện thoại thông minh hay máy tính) rất hiếm. Trò chơi dân gian gợi nhớ về tuổi thơ của tôi, và tôi mừng vì mình được sinh ra và lớn lên trong thời kỳ mà trò chơi dân gian vẫn còn thịnh hành.
Nếu trí nhớ của tôi không nhầm, thì chúng tôi đã từng chơi rất nhiều trò chơi trốn tìm, vì luật chơi rất đơn giản và dễ học, và nó phù hợp nhất cho người mới bắt đầu. Sau khi chúng tôi chơi nhiều trò đó, chúng tôi chuyển sang chơi buff cho người mù. Tôi phải thừa nhận rằng trận đấu diễn ra khá căng thẳng và căng thẳng, tôi nhớ khi họ suýt bắt được tôi, tim tôi đập rất nhanh. Đôi khi, chúng tôi chơi những trò chơi khác khá nhẹ nhàng như bi, bắt ô vuông (một trò chơi chiến lược đòi hỏi tư duy logic như cờ vua hiện đại).
Tham khảo thêm:
Tổng hợp những từ vựng về giải trí
Tên các môn thể thao tiếng Anh phổ biến & bài tập
Tên các môn thể thao tiếng Anh phổ biến
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức cần thiết cho người học về các từ vựng về trò chơi dân gian. Qua bài viết trên, người học có thêm kiến thức về từ vựng cũng như một số mẫu câu giao tiếp ứng dụng các từ vựng này. Hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức trong bài viết này trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.
Tài liệu tham khảo: https://www.vietnamtourism.org.vn/attractions/culture/folk-games/
Bình luận - Hỏi đáp