Bài mẫu viết email rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh chi tiết
Key takeaways
Mẫu câu rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh:
Do you want to + V?
Let’s + V
How about/ What about + V-ing?
Why don’t we + V?
Dàn ý viết email rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh:
Chào hỏi
Mục đích viết email (rủ bạn đi chơi)
Nêu chi tiết hoạt động (Thời gian, địa điểm, hỏi bạn có tham gia không)
Kết thúc (Bày tỏ mong đợi gặp bạn, chào, ký tên)
Viết email rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh có thể là một thử thách đối với học sinh lớp 7. Làm thế nào để lời mời vừa thân thiện, tự nhiên mà vẫn đúng ngữ cảnh và ngữ pháp? Trong bài viết này, học sinh sẽ được giới thiệu từ vựng, cấu trúc hữu ích cùng một số bài mẫu có dịch nghĩa để tham khảo. Nhờ đó, học sinh có thể tự tin viết email mời bạn bè đi chơi một cách mạch lạc và ấn tượng.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến việc rủ bạn đi chơi
Từ vựng | Từ loại | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Chill | Verb | /tʃɪl/ | Thư giãn | Let’s chill at home this afternoon. |
Come over | Phrasal verb | /kʌm ˈəʊ.vər/ | Ghé qua nhà chơi | You can come over this evening. |
Eat out | Phrasal verb | /iːt aʊt/ | Ăn ngoài | I don’t want to cook. Let’s eat out! |
Enjoy | Verb | /ɪnˈdʒɔɪ/ | Tận hưởng, thưởng thức | I love to enjoy nature in the park. |
Go to the cinema | Phrasal | /ɡəʊ tə ðə ˈsɪn.ə.mə/ | Đi xem phim | Let’s go to the cinema this Saturday! |
Go to the park | Phrase | /ɡəʊ tə ðə /pɑːrk/ | Đi công viên | Let’s go to the park this afternoon! |
Go out for dinner | Phrase | /ɡəʊ aʊt fər ˈdɪn.ər/ | Đi ăn tối ở ngoài | Let’s go out for dinner tonight! |
Go for a walk | Phrase | /ɡəʊ fər ə wɔːk/ | Đi dạo | Do you want to go for a walk? |
Go shopping | Phrase | /ɡəʊ ˈʃɒp.ɪŋ/ | Đi mua sắm | Let’s go shopping this weekend. |
Go to a café | Phrase | /ɡəʊ tə ə kæfˈeɪ/ | Đi quán cà phê | Let’s go to a café and chat. |
Grab a bite | Phrase | /ɡræb ə baɪt/ | Ăn nhẹ | Do you want to grab a bite? |
Have fun | Phrase | /hæv fʌn/ | Vui chơi | We will have fun at the park! |
Have a picnic | Phrase | /hæv ə ˈpɪk.nɪk/ | Đi dã ngoại | Let’s have a picnic this weekend! |
Hang out at home | Phrase | /hæŋ aʊt ət həʊm/ | Ở nhà chơi | Let’s hang out at home today. |
Meet up | Phrasal verb | /miːt ʌp/ | Gặp gỡ | What about meeting up at the park? |
Play games | Phrase | /pleɪ ɡeɪmz/ | Chơi trò chơi | We can play games at my house. |
Play outside | Phrase | /pleɪ /ˈaʊt.saɪd/ | Chơi ngoài trời | The weather is nice! Let’s play outside. |
Try new food | Phrase | /traɪ njuː fuːd/ | Thử món ăn mới | Let’s try new food at that restaurant! |
Visit a friend | Phrase | /ˈvɪz.ɪt ə frɛnd/ | Đi thăm một người bạn | I will visit a friend this afternoon. |
Watch a movie | Phrase | /wɒtʃ ə ˈmuː.vi/ | Xem phim | Do you want to watch a movie with me? |
Watch TV | Phrase | /wɒtʃ ˌtiːˈviː/ | Xem TV | Let’s watch TV together. |
Các cấu trúc câu tiếng Anh dùng để rủ bạn đi chơi

Do you want to + V?
Ý nghĩa: Bạn có muốn làm gì không?
Ví dụ: Do you want to watch a movie tonight? (Bạn có muốn xem phim tối nay không?)
Let’s + V
Ý nghĩa: Hãy cùng làm gì đó!
Ví dụ: Let’s go to the park this weekend. (Cuối tuần này hãy đi công viên cùng nhau nhé!)
How about/ What about + V-ing?
Ý nghĩa: Gợi ý làm gì đó
Ví dụ: What about playing games at my house? (Chơi game ở nhà mình thì sao?)
Why don’t we + V?
Ý nghĩa: Tại sao chúng ta không làm gì đó?
Ví dụ: Why don’t we go shopping together? (Sao chúng ta không đi mua sắm cùng nhau nhỉ?)
Dàn ý email rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh

Chào hỏi
Hey + [tên bạn],
Hi + [tên bạn],
Mục đích viết email
Nói rõ lý do viết email: rủ bạn đi chơi
Giới thiệu hoạt động (xem phim, đi công viên, đi ăn, v.v.)
Nêu chi tiết hoạt động
Đề xuất thời gian, địa điểm
Thuyết phục bạn
Hỏi xem bạn có thể tham gia không
Kết thúc
Thể hiện mong đợi gặp bạn
Tạm biệt
Best,
See you soon,
Love,
Ký tên
Viết email rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh
Đoạn văn mẫu 1 (Rủ bạn đi xem phim)

Hey Linh,
I hope you are doing well. Do you want to go to the cinema with me this Saturday evening? There is a new action movie, and I think we will have a great time watching a movie together. It looks very interesting, and I heard the story is exciting!
Let’s meet at the Vietnam Cinema at 6:30 p.m because the film starts at 7 o’clock. We can buy tickets early to get good seats. Before the movie starts, we can get some popcorn and drinks. I know you love action movies, and this one has a lot of fun scenes and great actors!
After the movie, why don’t we grab a bite at our favorite restaurant? We can talk about the best parts of the movie and rate it from 1 to 10. Maybe we can also plan another movie night next time!
Let me know if you can come. I hope you can join me! It will be so much fun!
See you soon,
Mai
Dịch:
Linh thân mến,
Mình mong rằng bạn vẫn khỏe. Bạn có muốn đi rạp chiếu phim với mình vào tối thứ Bảy tuần này không? Có một bộ phim hành động mới, và mình nghĩ chúng ta sẽ rất vui khi xem nó cùng nhau. Bộ phim có vẻ rất thú vị, và mình nghe nói câu chuyện hay lắm đấy!
Chúng ta gặp nhau lúc 6:30 tối ở rạp phim Việt Nam nhé vì phim sẽ chiếu lúc 7 giờ. Chúng ta có thể mua vé sớm để chọn chỗ ngồi đẹp. Trước khi phim bắt đầu, chúng ta có thể mua một ít bắp rang và nước uống. Mình biết bạn thích phim hành động, và bộ phim này có nhiều cảnh quay thú vị cùng với dàn diễn viên rất giỏi đấy!
Sau khi xem phim, sao chúng ta không đi ăn nhẹ ở quán tủ nhỉ? Chúng ta có thể nói về những phần hay nhất của phim và chấm điểm từ 1 đến 10. Có thể chúng ta sẽ lên kế hoạch xem phim lần sau nữa!
Cho mình biết nếu bạn tham gia được nhé. Mình thực sự hy vọng bạn sẽ đi. Chắc chắn sẽ rất vui đấy!
Hẹn gặp lại,
Mai
Đọc thêm: Viết email mời bạn đi xem phim bằng tiếng Anh - Cấu trúc & 5 bài mẫu
Đoạn văn mẫu 2 (Rủ bạn đi chơi công viên)

Hey Linh,
I hope you are doing well. Do you want to go to the park with me this Sunday morning? The weather will be nice, and I think it will be a great time to play outside and have fun!
We can go for a walk around the park and enjoy the fresh air. There is a big playground, so we can play games or just chill on the grass. If you like, we can also bring a ball and play football. I’m sure you will like it.
How about meeting up at the park entrance at 9:00 a.m.? We can also bring some snacks and drinks to enjoy while we sit and talk. After that, maybe we can go to a café nearby for lunch.
Let me know if you can come. I really hope you will join me! It will be so much fun.
See you soon,
Mai
Dịch:
Linh thân mến,
Mình mong rằng bạn vẫn khỏe. Bạn có muốn đi công viên với mình vào sáng Chủ Nhật này không? Thời tiết sẽ đẹp, và mình nghĩ đây sẽ là lúc tuyệt vời để chơi ngoài trời và vui vẻ!
Chúng ta có thể đi dạo quanh công viên và tận hưởng không khí trong lành. Ở đó có một sân chơi lớn, nên chúng ta có thể chơi các trò chơi hoặc chỉ ngồi thư giãn trên cỏ. Nếu bạn thích, chúng ta cũng có thể mang theo một quả bóng để chơi đá banh.
Chúng ta gặp nhau ở cổng công viên lúc 9:00 sáng nhé? Chúng ta cũng có thể mang theo một ít đồ ăn nhẹ và nước uống để thưởng thức khi ngồi trò chuyện. Sau đó, có thể chúng ta sẽ ghé vào một quán cà phê gần đó để ăn trưa.
Cho mình biết nếu bạn tham gia được nhé. Mình thực sự hy vọng bạn sẽ đi! Chắc chắn sẽ rất vui đấy.
Hẹn gặp lại,
Mai
Đoạn văn mẫu 3 (Rủ bạn đi dã ngoại cuối tuần)

Hey Nam,
Let’s have a picnic this Saturday. The weather will be sunny, so it is a great time to enjoy nature and chill. I know a nice place at Thong Nhat park. It has big trees and a small lake, and there is a lot of space to sit and relax.
Why don’t we meet up at the park entrance at 10:00 a.m.? We can bring some food and drinks. I will take a big blanket, and we can sit on the grass. I will also bring a speaker, so we can listen to music. If you want, we can bring a frisbee or a ball to play.
After lunch, we can go for a walk around the park. There are many flowers and trees, and we can take some nice pictures. There is a lake, so we can feed the ducks. If we have time, we can play badminton. There is also an ice cream shop near the park, so we can get some ice cream before going home.
It will be fun, and we can take a break from studying. Let me know if you can come! I hope you will join me.
Best,
Minh
Dịch:
Chào Nam,
Chúng ta hãy đi dã ngoại vào thứ Bảy này nhé. Thời tiết sẽ có nắng, vì vậy đây là thời điểm tuyệt vời để tận hưởng thiên nhiên và thư giãn. Mình biết một chỗ rất đẹp ở công viên Thống Nhất. Ở đó có nhiều cây lớn và một hồ nước nhỏ, và có rất nhiều không gian để ngồi nghỉ ngơi nữa.
Sao chúng ta không gặp nhau ở cổng công viên lúc 10:00 sáng nhỉ? Chúng ta có thể mang theo đồ ăn và nước uống. Mình sẽ mang một tấm thảm lớn và chúng ta có thể ngồi trên cỏ. Mình cũng sẽ mang theo một chiếc loa, vì vậy chúng ta có thể nghe nhạc. Nếu bạn muốn, chúng ta có thể mang theo một chiếc đĩa ném hoặc một quả bóng để chơi.
Sau bữa trưa, chúng ta có thể đi dạo quanh công viên. Có rất nhiều cây và hoa và chúng ta có thể chụp vài bức ảnh đẹp. Có một cái hồ, vì vậy chúng ta có thể cho vịt ăn. Nếu có thời gian, chúng ta có thể chơi cầu lông. Cũng có một tiệm kem gần công viên, nên chúng ta có thể ăn kem trước khi về.
Chuyến đi sẽ rất vui và chúng ta có thể nghỉ ngơi sau khi học. Cho mình biết nếu bạn tham gia được nhé! Mình thực sự hy vọng bạn sẽ đi.
Thân,
Minh
Đoạn văn mẫu 4 (Rủ bạn đi ăn uống)

Hi Anna,
Let’s go out for dinner this Saturday. It has been a long time since we ate out together. I really miss it. I know a nice restaurant in the city. It has tasty food and is not expensive. The place is clean, and the people there are friendly. I think you will like it.
Do you want to try new food? This restaurant serves different dishes from many countries. We can order some pasta, sushi, or even spicy noodles. I heard their desserts are amazing, so we should try them too!
What about meeting at 6:30 p.m. at the restaurant? We can talk, enjoy the food, and have fun. After dinner, we will go for a walk around the city or get some bubble tea. There is a park near the restaurant. We can sit and relax there. If you want, we will also take some pictures.
It will be fun. We can chill after a busy week. Let me know if you can come! I really hope to see you.
Best,
Chi
Dịch:
Chào Anna,
Chúng ta hãy đi ăn tối vào thứ Bảy này nhé. Đã lâu rồi chúng ta chưa ăn ngoài. Mình thực sự nhớ những lần đi ăn cùng bạn. Mình biết một nhà hàng ngon trong thành phố. Ở đó có đồ ăn rất ngon và không đắt. Quán sạch sẽ, và nhân viên rất thân thiện. Mình nghĩ bạn sẽ thích.
Bạn có muốn thử món mới không? Nhà hàng này có nhiều món ăn từ các nước khác nhau. Chúng ta có thể gọi mì Ý, sushi hoặc thậm chí là mì cay. Mình nghe nói món tráng miệng ở đó rất ngon, vì vậy chúng ta cũng nên thử!
Sao chúng ta không gặp nhau ở nhà hàng lúc 6:30 tối nhỉ? Chúng ta có thể trò chuyện, thưởng thức đồ ăn và có một buổi tối vui vẻ. Sau bữa tối, chúng ta có thể đi dạo quanh thành phố hoặc mua trà sữa. Gần nhà hàng có một công viên. Chúng ta có thể ngồi và thư giãn ở đó. Nếu bạn thích, chúng ta cũng có thể chụp vài bức ảnh.
Hôm đó sẽ vui lắm đấy. Chúng ta có thể thư giãn sau một tuần bận rộn. Cho mình biết nếu bạn tham gia được nhé! Mình thực sự mong gặp bạn.
Thân,
Chi
Đoạn văn mẫu 5 (Rủ bạn đến nhà chơi)

Hi Duc,
Do you want to come over to my house this Saturday? We can hang out at home and have fun together. It has been a long time since we last met, so I really want to see you.
At my house, we can do many things. What about playing games? I have some fun board games, and we can also play video games. We can watch TV or a movie too. I have some snacks and drinks. We will eat, talk and watch.
Why don’t we listen to music and chill? I have some new songs to share with you. We can also look at old photos and talk about funny memories. After that, we will sit and chat in the living room.
You don’t need to bring anything, just yourself! Let’s meet at 3 p.m. at my house. Let me know if you can come. I hope we can have a great time together!
See you soon,
Tuan
Dịch:
Chào Đức,
Bạn có muốn đến nhà mình vào thứ Bảy tuần này không? Chúng ta có thể chơi ở nhà và vui vẻ cùng nhau. Đã lâu rồi chúng ta không gặp nên mình thực sự muốn gặp bạn.
Ở nhà mình, chúng ta có thể làm nhiều thứ. Sao chúng ta không chơi trò chơi nhỉ? Mình có vài trò chơi bàn cờ thú vị, và chúng ta cũng có thể chơi điện tử. Chúng ta cũng có thể xem TV hoặc xem phim nữa. Mình có sẵn đồ ăn vặt và nước uống. Chúng ta sẽ vừa ăn, vừa trò chuyện và xem phim.
Sao chúng ta không nghe nhạc và thư giãn nhỉ? Mình có một số bài hát mới muốn chia sẻ với bạn. Chúng ta cũng có thể xem những bức ảnh cũ và kể những kỷ niệm vui vẻ. Sau đó, chúng ta sẽ ngồi trò chuyện trong phòng khách.
Bạn không cần mang gì cả, chỉ cần đến thôi! Hãy gặp nhau lúc 3 giờ chiều tại nhà mình nhé. Cho mình biết nếu bạn đến được! Mình hy vọng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau!
Hẹn gặp lại,
Tuấn
Xem thêm các đoạn văn chương trình lớp 7:
Tổng kết
Qua bài viết này, học sinh đã được giới thiệu các từ vựng, cấu trúc câu thông dụng, dàn ý chi tiết và 5 bài mẫu để viết email rủ bạn đi chơi bằng tiếng Anh.
Nếu học sinh muốn nâng cao khả năng viết và giao tiếp tiếng Anh, khóa học IELTS Junior tại ZIM sẽ là lựa chọn lý tưởng. Khóa học giúp học sinh trung học cơ sở rèn luyện cả bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, xây dựng nền tảng vững chắc cho kỳ thi IELTS sau này. Tìm hiểu thêm về IELTS Junior để sẵn sàng chinh phục những mục tiêu lớn hơn!
Bình luận - Hỏi đáp