Write a paragraph 80-100 words about what you like or dislike about life in the countryside
Key takeaways
Các từ vựng về what you like or dislike about the life in the countryside: nhóm từ miêu tả quang cảnh, đặc điểm của vùng nông thôn, các hoạt động tại vùng nông thôn
Các cấu trúc trong tiếng Anh nói về Life in the countryside: Các cấu trúc so sánh cơ bản, các mẫu câu dùng để miêu tả về vùng nông thôn.
Dàn ý bài viết về Life in the countryside: Nêu ra quan điểm của bản thân rằng bạn thích hay không thích cuộc sống ở nông thôn, Đưa ra lý do về quan điểm của bạn, sau đó kết luận lại về những lý do khiến bạn đưa ra quan điểm đó
5 đoạn văn mẫu tham khảo cho đề bài “Write 80-100 words about what you like or you dislike about the life in the countryside.”
Trong Unit 2: Life in the countryside thuộc SGK tiếng Anh 8, người học sẽ được học những từ mới và các cấu trúc liên quan đến miêu tả về vùng nông thôn, so sánh giữa nông thôn và thành phố. Và trong Skills 2 của chủ đề này, có yêu cầu Write a paragraph 80-100 words about what you like or dislike about the life in the countryside, nhằm giúp học sinh ứng dụng các cấu trúc cũng như từ vựng trong chủ đề này. Bài viết này sẽ đưa ra một số đoạn văn mẫu để giúp người học có thể vận dụng để viết được chủ đề này.
Từ vựng tiếng Anh về What you like or dislike about life in the countryside
Từ vựng | Loại từ | Phiên âm | Dịch nghĩa | Ví dụ |
Open - air market | noun phrase | /ˌəʊpən ˈeə ˈmɑːkɪt/ | Chợ họp ngoài trời | There is an open-air market near my town. (Ở gần thị trấn của tôi có một phiên chợ họp ngoài trời.) |
Home - grown | adjective | /ˌhōmˈɡrōn/ | Tự trồng/ của nhà trồng được | Our vegetables are home - grown (Rau củ quả của chúng tôi đều là tự trồng.) |
Peaceful | adjective | /ˈpēsf(ə)l/ | Yên bình | The life here is peaceful (Cuộc sống ở đây thật yên bình) |
Dull | adjective | /dəl/ | Nhàm chán | I think life in the countryside is dull. (Tôi nghĩ cuộc sống ở nông thôn thật nhàm chán) |
Picturesque | adjective | /ˌpɪk.tʃərˈesk/ | Đẹp như tranh | That picturesque village is a favourite destination for tourists.(Ngôi làng đẹp như tranh vẽ kia là điểm đến yêu thích của các du khách.) |
Hospitable | adjective | /hɑːˈspɪt̬.ə.bəl/ | Hiếu khách | The people here are hospitable. (Người dân ở đây rất hiếu khách) |
Polluted | adjective | /pəˈluː.t̬ɪd/ | Ô nhiễm | This river is polluted. (Con sông này bị ô nhiễm) |
Cost of living | noun phrase | /ˌkɑːst əv ˈlɪv.ɪŋ/ | Chi phí sống | The cost of living in the city is really high. (Chi phí sống ở thành phố rất cao) |
Fresh | adjective | /freʃ/ | tươi/ trong lành/ mới mẻ | The air is so fresh. (Không khí thật là trong lành) Our mother grows fresh fruits in her garden. (Mẹ của chúng tôi trồng hoa quả sạch ở trong vườn của bà) |
Convenient | adjective | /kənˈviːniənt/ | Tiện lợi | Living in the city is more convenient than in the countryside. (Sống ở thành phố tiện lợi hơn ở nông thôn.) |
Affordable | adjective | /əˈfɔːr.də.bəl/ | Hợp lý ( giá cả) | The price here is affordable (Giá cả đây thật hợp lý) |
Pace of life | Noun phrase | /peɪs ɒf laɪf/ | Nhịp sống | The pace of life in the countryside helps me escape from work. (Nhịp sống ở nông thôn giúp tôi thoát ra khỏi công việc.) |
Tranquility | noun | /træŋˈkwɪl.ə.ti/ | Sự yên bình | I love the tranquility of the lakes. (Tôi yêu sự yên bình của mặt hồ) |
Infrastructure | noun | /ˈɪn.frəˌstrʌk.tʃər/ | cơ sở hạ tầng | The infrastructure has been heavily damaged. (Cơ sở hạ tầng đã bị tổn hại một cách nặng nề.) |
Các cấu trúc câu để nói về What you like or dislike in the countryside
[Noun] in the countryside is adj+er/less/more + adj than in the city
Ý nghĩa: [Danh từ] ở vùng nông thôn + [tính từ] hơn/ kém/ không bằng thành phố
Ví dụ:
Living in the countryside is less convenient than in the city.
Dịch nghĩa: Sống ở nông thôn không tiện lợi bằng sống ở thành phố
I don’t like/ like living in the countryside because life in the countryside is + [adjective]
Ý nghĩa: Tôi thích/ không thích sống ở nông thôn vì cuộc sống ở đây + [tính từ]
Ví dụ:
I don’t like living in the countryside because life in the countryside is dull.
Dịch nghĩa: Tôi không thích sống ở nông thôn bởi cuộc sống ở đây thật nhàm chán
People in the countryside are [adjective]
Ý nghĩa: Con người ở vùng quê thật + [tính từ]
Ví dụ:
People in the countryside are friendly.
Dịch nghĩa: Con người ở vùng quê thật thân thiện
I enjoy [noun] in the countryside
Ý nghĩa: Tôi yêu thích [danh từ] ở nông thôn.
Ví dụ:
I enjoy the scenery in the countryside.
Dịch nghĩa: Tôi tận hưởng khung cảnh ở vùng nông thôn.
Dàn ý bài viết Write a paragraph 80-100 words about what you like or dislike about life in the countryside
Mở bài: Nêu ra quan điểm của người viết về cuộc sống nông thôn.
Ví dụ:
I dislike living in the countryside for following reasons/ There are some reasons why I like living in the countryside.
Dịch nghĩa: Tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì các lí do sau/ Có một vài lí do tại sao tôi thích cuộc sống ở nông thôn
Thân bài: Giải thích lí do về quan điểm đã nêu ra ở trên ( các tiện ích, con người, môi trường)
Ví dụ 1: The first reason is that the people are friendly and hospitable.
Dịch nghĩa: Lý do đầu tiên là người dân ở đây rất thân thiện và hiếu khách
Ví dụ 2: Secondly, I don’t like the life in the countryside because it is less convenient than in the city.
Dịch nghĩa: Thứ hai, tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì ở đây không tiện lợi bằng ở thành phố.
Lưu ý: Giữa các lí do với nhau, nên sử dụng các cụm từ nối như Firstly - Secondly - Then, After that, - Therefore - Finally, In conclusion,….để tạo sự liên kết cho bài viết
Kết bài: Kết luận lại hoặc tóm gọn lí do khiến người viết đưa ra quan điểm ở đầu bài
Ví dụ:
Overall, the cost of living and the environment are the reasons why I enjoy the life in the countryside.
Dịch nghĩa: Tổng kết lại, mức sống và môi trường chính là lý do tại sao tôi tận hưởng cuộc sống ở nông thôn.
Bài mẫu Write a paragraph 80-100 words about what you like or you dislike about life in the countryside
Đoạn văn mẫu số 1
I enjoy life in the countryside for several reasons. Firstly, there is an open-air market where you can find fresh fruits and vegetables every day at an affordable price. Since they are home-grown, it is very safe to eat them. Secondly, the air in the countryside is fresher and less polluted than in the city. I don’t have to breathe in the exhaust fumes from vehicles. Finally, the local people in the countryside are very welcoming to tourists. Whenever there are tourists, they are willing to help by giving directions and recommendations. Overall, the freshness of the food and the healthy environment are what I love about living in the countryside.
Dịch nghĩa
Tôi tận hưởng cuộc sống ở nông thôn vì các lí do sau. Trước hết, có một phiên chợ mở ngoài trời nơi bạn có thể tìm thấy trái cây và rau tươi hàng ngày với giá cả phải chăng. Đặc biệt hơn, chúng đều được tự trồng, chính vì thế rất an toàn. Thứ hai, tôi rất thích môi trường sống ở nông thôn. Không khí ở đây trong lành và ít ô nhiễm hơn ở thành phố. Tôi không cần hít thở trong khói thải từ các phương tiện. Cuối cùng, người dân địa phương rất thân thiện với du khách. Họ sẵn sàng đưa ra những đề xuất cũng như các chỉ dẫn mỗi khi có khách du lịch. Nhìn chung, sự tươi ngon của thực phẩm và môi trường lành mạnh là những gì tôi yêu thích về cuộc sống ở nông thôn.
Đoạn văn mẫu số 2
For me, I don’t like living in the countryside for the following reason. . Firstly, living in the countryside is less convenient than living in the city. We have limited access to the Internet and fewer choices for shopping since stores are far away from our homes. In town, we can find convenience stores almost everywhere. Life in the countryside is also dull. Unlike the city, there are no places for entertainment like amusement parks or game centers. People in the countryside are friendly, but the lack of entertainment options makes life less exciting. The last reason I dislike life in the countryside is traveling. It is hard to travel to the city without a private car since public transportation is limited in those areas. In short, I don’t enjoy life in the countryside because of its inconvenience and lack of access to basic infrastructure.
Dịch nghĩa:
Đối với tôi, tôi không thích sống ở nông thôn vì những lý do sau. Thứ nhất, sống ở nông thôn ít tiện lợi hơn sống ở thành phố. Chúng tôi có ít sự lựa chọn hơn cho việc mua sắm và truy cập Internet bị hạn chế vì các cửa hàng ở xa nhà. Trong thị trấn, chúng ta có thể tìm thấy các cửa hàng tiện lợi ở khắp mọi nơi. Cuộc sống ở nông thôn cũng buồn tẻ. Không giống như thành phố, không có nơi nào để giải trí như công viên giải trí hay trung tâm trò chơi. Người dân ở nông thôn thân thiện, nhưng sự thiếu hụt các lựa chọn giải trí làm cho cuộc sống kém thú vị hơn. Lý do cuối cùng tôi không thích sống ở nông thôn là việc đi lại. Thật khó để đi đến thành phố mà không có xe riêng vì phương tiện giao thông công cộng bị hạn chế ở những khu vực này. Tóm lại, tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì sự bất tiện và thiếu cơ sở hạ tầng cơ bản.
Đoạn văn mẫu số 3
In my opinion, living in the countryside is the best decision I have made. Vegetables and fruits in the countryside are fresher and safer than in the city because they are home-grown without pesticides. I feel safer when eating freshly grown food. Moreover, life in the countryside is more peaceful than in the city. It helps me escape from the noise of vehicles and construction sites. People in the countryside are friendlier and more hospitable. Last but not least, there are many picturesque sceneries for me to enjoy in the countryside, like mountains and rice fields. The beauty of the countryside always amazes me with breezes from paddy fields and the great mountains that I can’t reach. It makes me realize how beautiful this place can be. Therefore, I enjoy life in the countryside more than in the city.
Dịch nghĩa:
Theo ý kiến của tôi, sống ở nông thôn là quyết định tốt nhất mà tôi đã đưa ra. Rau và trái cây ở nông thôn tươi hơn và an toàn hơn ở thành phố vì chúng được trồng tại nhà mà không sử dụng thuốc trừ sâu. Tôi cảm thấy an toàn hơn khi ăn thực phẩm tươi. Hơn nữa, cuộc sống ở nông thôn yên bình hơn ở thành phố. Nó giúp tôi thoát khỏi tiếng ồn của xe cộ và các công trình xây dựng. Người dân ở nông thôn thân thiện và hiếu khách hơn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, có rất nhiều cảnh đẹp để tôi thưởng thức ở nông thôn, như núi và cánh đồng lúa. Vẻ đẹp của nông thôn luôn làm tôi ngạc nhiên với những làn gió từ cánh đồng lúa và những ngọn núi lớn mà tôi không thể với tới. Nó làm tôi nhận ra nơi này đẹp như thế nào. Do đó, tôi thích cuộc sống ở nông thôn hơn ở thành phố.
Đoạn văn mẫu số 4
I enjoy living in the countryside because I believe it is the place for me. To begin with, the slow pace of life in the countryside is more relaxing than in the city. It helps me relieve stress and escape from the crowd. I can forget about work and take a break in the peacefulness of the countryside. More than that, life in the countryside brings me back to my childhood with many activities like kite-flying and hide-and-seek, which I rarely find in the city. People in the countryside are friendlier and more welcoming. Finally, the cost of living in the countryside is more affordable than in the city, with a variety of fresh foods. You can live in the countryside without worrying about the cost of living. For these reasons, life in the countryside is like therapy for me.
Dịch nghĩa:
Tôi thích sống ở nông thôn vì tôi tin rằng đó là nơi dành cho mình. Cuộc sống chậm rãi ở nông thôn giúp tôi giảm stress và thoát khỏi sự đông đúc của thành phố. Tôi có thể quên hết đi mọi công việc và nghỉ ngơi trong sự yên bình của nông thôn. Hơn thế nữa, cuộc sống ở nông thôn đưa tôi trở lại tuổi thơ với nhiều hoạt động như thả diều, trốn tìm, điều mà tôi hiếm khi thấy ở nơi thành phố. Cuối cùng, chi phí sinh hoạt ở đây, không giống như ở thành thị, rất phải chăng, với nhiều loại thực phẩm tươi sống. Bạn có thể sống ở nông thôn mà không cần lo nghĩ về các chi phí sinh hoạt. Vì những lý do đó, cuộc sống ở nông thôn là một liệu pháp cho tôi.
Đoạn văn mẫu số 5
I enjoy living in the countryside because it is calm and quiet. Unlike the city, the countryside is less noisy and more peaceful. I also like the clean air and beautiful scenery. There are many places to visit in the countryside, such as the paddy fields, historical sites in the village, or climbing the mountains. The community here is friendly and hospitable. People in the countryside are more connected and help each other. It's easier to make friends here compared to the city. Finally, the countryside is less polluted than the city. We also have fresher air because there is less waste from factories and fewer vehicles. In conclusion, I find more happiness living in the countryside.
Dịch nghĩa:
Tôi thích sống ở nông thôn vì nơi đây yên bình và yên tĩnh. Không giống như thành phố, ở nơi đây không có tiếng ồn đến từ khu công nghiệp và các phương tiện. Tôi cũng đánh giá cao không khí trong lành và phong cảnh đẹp ở nơi đây. Cộng đồng ở đây rất thân thiện và hiếu khách; mọi người đều biết nhau và quan tâm lẫn nhau. Dễ dàng kết nối với mọi người ở đây hơn so với thành phố. Nông thôn ít ô nhiễm hơn do ít xe cộ và các hoạt động công nghiệp hóa. Tóm lại, tôi thấy hạnh phúc hơn khi sống ở nông thôn.
Người học có thể tham khảo thêm:
Viết đoạn văn về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh (Life in the countryside)
Write a paragraph about your neighbourhood - Bài mẫu tham khảo
Tổng kết
Bài viết đã đưa ra dàn bài cũng như một số đoạn văn tham khảo dành cho bài viết Write a paragraph 80-100 words about what you like or dislike about life in the countryside. Để có thể có thêm kỹ năng viết những dạng bài như trên, người học có thể tham khảo khóa học IELTS Junior dành cho độ tuổi cấp THCS muốn tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh học thuật.
Bình luận - Hỏi đáp