15 collocations chủ đề Animal Extinction trong IELTS Writing Task 2

Collocations hay dùng về chủ đề thường gặp Animal Extinction (Sự tuyệt chủng của động vật) trong Writing Task 2 và áp dụng với một bài mẫu.
ZIM Academy
ZIM Academy
15 collocations chu de animal extinction trong ielts writing task 2

Trong 4 tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing Task 2, tiêu chí từ vựng (Lexical Resource) chiếm 25% điểm số. Một bài viết được đánh giá cao (band 7+), ngoài việc cần sử dụng nhiều và đa dạng từ vựng liên quan đến chủ đề, còn cần sử dụng được những collocations trong IELTS Writing. Bài viết này sẽ cung cấp cho người đọc khái niệm collocations, các collocations hay dùng về một chủ đề thường gặp là Animal Extinction (Sự tuyệt chủng của động vật) trong IELTS Writing Task 2 và cách áp dụng cụ thể với một bài mẫu.

Collocations chủ đề Animal Extinction trong IELTS Writing Task 2

Dưới đây sẽ là một số những collocations phổ biến thường được sử dụng trong chủ đề Animal Extinction và đi kèm sẽ là định nghĩa tiếng Việt cũng như ví dụ áp dụng cụ thể để cho người học có thể hiểu rõ hơn và sử dụng những cụm từ này một cách chuẩn xác:

Terrestrial animals

Định nghĩa: cụm từ “terrestrial animals” này có nghĩa là các loài động vật sống trên cạn hoặc có thể dịch ngắn gọn hơn là động vật trên cạn.

Lưu ý: “animal” là danh từ chính của cụm và là danh từ đếm được. Vì thế, khi muốn nói đến duy nhất một loài động vật sống trên cạn thì người viết cần thêm mạo ừ “a” hoặc “the” phía trước cụm từ này; ngược lại, khi muốn nói đến nhiều loài thì người viết cần thêm “s” vào danh từ “animal”. Trong khi đó, “terrestrial” chỉ là tính từ nên sẽ không có sự thay đổi nào cả.

Ví dụ

collocations-chu-de-animal-extinction-vi-du-1

Dịch: Nhiều loài động vật trên cạn gặp khó khăn trong việc tìm chỗ ở mới do khai thác gỗ trái phép.

Marine animals

Định nghĩa: cụm từ “marine animals” này có nghĩa là các loài động vật sống dưới biển hoặc có thể dịch ngắn gọn hơn là động vật biển.

Lưu ý: “animal” là danh từ chính của cụm và là danh từ đếm được. Vì thế, khi muốn nói đến duy nhất một loài động vật sống dưới biển thì người viết cần thêm mạo ừ “a” hoặc “the” phía trước cụm từ này; ngược lại, khi muốn nói đến nhiều loài thì người viết cần thêm “s” vào danh từ “animal”. Trong khi đó, “marine” chỉ là tính từ nên sẽ không có sự thay đổi nào cả.

Ví dụ: Plastic pollution has become one of the most pressing environmental issues, which adversely affects the life of many marine animals.

Dịch: Ô nhiễm nhựa đã trở thành một trong những vấn đề môi trường cấp bách, ảnh hưởng xấu đến đời sống của nhiều loài động vật biển.

To be critically endangered

Định nghĩa: cụm từ “to be critically endangered” này có nghĩa là bị đe dọa nghiêm trọng. Cụm từ này có thể sử dụng trong ngữ cảnh sự sống của một loài động vật nào đó đang bị đe dọa một cách rất nghiêm trọng.

Lưu ý: động từ “to be” sẽ được chia thành “is / are / was / were / been” tùy thuộc vào đối tượng đang được nhắc đến trong câu đang ở dạng số ít hay số nhiều và cũng phụ thuộc vào thì của câu. Trong khi đó, cụm “critically endangered” không đổi do cụm từ này diễn đạt nghĩa bị động.

Ví dụ: Some animal species, such as leopards and lions, are critically endangered because of illegal hunting.

Dịch: Một số loài động vật, chẳng hạn như báo và sư tử, đang bị đe dọa nghiêm trọng vì nạn săn bắn trái phép.

Habitat loss

Định nghĩa: cụm từ “habitat loss” có nghĩa là sự mất đi môi trường sống. Cụm từ này có thể sử dụng trong ngữ cảnh một hay nhiều loài động vật nào đó bị mất đi môi trường sống tự nhiên của chúng.

Lưu ý: cụm từ này sẽ không cần mạo từ đứng trước và sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu là “habitat loss”bởi vì từ “loss” trong trường hợp này là danh từ không đếm được. Còn “habitat” trong cụm từ này chỉ đóng vai trò là danh từ bổ nghĩa nên sẽ luôn ở thể nguyên mẫu.

Ví dụ

collocations-chu-de-animal-extinction-vi-du-2

Dịch: Phá hủy môi trường sống là nguyên nhân chính dẫn đến mất đa dạng sinh học toàn cầu, và do đó, việc giảm thiểu hoặc đảo ngược tình trạng mất môi trường sống là một mục tiêu quan trọng của bảo tồn.

Food chain

Định nghĩa: cụm từ “food chain” – tạm dịch là Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, loài đứng trước là thức ăn của loài đứng sau. Mỗi loài được coi là một mắt xích trong chuỗi thức ăn, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước nhưng cũng bị sinh vật mắt xích phía sau tiêu thụ.

Lưu ý: đây là cụm từ đặc biệt nên chúng sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu với mạo từ “the” đứng phía trước: “the food chain”.

Ví dụ: As the number of fish species declines significantly, the food chain is also adversely affected, which might lead to the extinction of some other marine animals.

Dịch: Khi số lượng loài cá suy giảm đáng kể, chuỗi thức ăn cũng bị ảnh hưởng xấu, điều này có thể dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài động vật biển khác.

Mass extinction

Định nghĩa: cụm từ “mass extinction” này có nghĩa là sự tuyệt chủng hàng loạt (cái chết của nhiều loài động vật, thực vật và có thể cả con người, đặc biệt là do biến đổi khí hậu).

Lưu ý: “extinction” vừa có thể ở dạng danh từ đếm được hoặc không đếm được tùy thuộc vào ý của người viết. Với trường hợp không đếm được thì cụm từ sẽ được giữ nguyên mẫu, trong khi đó, nếu ở dạng danh từ đếm được thì người viết sẽ cần phải viết thêm mạo từ đứng trước cụm từ này hoặc thêm “s” sau danh từ “extinctions”.

Ví dụ: Humanity should reverse the mass extinction we currently find ourselves in, for the sake of every species in the food chain, especially us.

Dịch: Nhân loại nên đảo ngược sự tuyệt chủng hàng loạt mà chúng ta đang gặp phải, vì lợi ích của mọi loài trong chuỗi thức ăn, đặc biệt là chúng ta.

Protect something from extinction

Định nghĩa: cụm từ “protect something from extinction” này có nghĩa là bảo vệ một thứ gì đó (thường là động vật nói chung hoặc một loài cụ thể) khỏi sự tuyệt chủng.

Lưu ý: động từ “protect” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/ed/s hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu.

Ví dụ: Many people believe that there is no point in protecting terrestrial animals from extinction as it is a process that occurs naturally.

Dịch: Nhiều người tin rằng không có ích lợi gì trong việc bảo vệ động vật trên cạn khỏi nguy cơ tuyệt chủng vì nó là một quá trình diễn ra tự nhiên.

Push something to the verge of extinction

Định nghĩa: cụm từ “push something to the verge of extinction” này có nghĩa là đẩy một thứ gì đó (thường là động vật nói chung hoặc một loài cụ thể) đến bờ vực tuyệt chủng.

Lưu ý: động từ “push” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/ed/es hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu.

Ví dụ: In my opinion, it is not a natural process, but rather human activities that push many animal species to the verge of extinction.

Dịch: Theo tôi, đó không phải là một quá trình tự nhiên mà chính những hoạt động của con người đã đẩy nhiều loài động vật đến bờ vực tuyệt chủng.

Put something at a higher risk of extinction

Định nghĩa: cụm từ “put something at a higher risk of extinction” này có nghĩa là khiến một thứ gì đó (thường là động vật nói chung hoặc một loài cụ thể) có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn .

Lưu ý: động từ “put” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/s hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu.

Ví dụ: Climate change has put many animal species at a higher risk of extinction.

Dịch: Biến đổi khí hậu khiến nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn.

Adapt to a new environment

Định nghĩa: cụm từ “adapt to a new environment” này có nghĩa là thích nghi với môi trường mới.

Lưu ý: động từ “adapt” sẽ được chia thể phù hợp (thêm ing/ed/s hoặc giữ nguyên mẫu) phụ thuộc vào đặc tính ngữ pháp của câu. Ngoài ra, cụm danh từ “a new environment” cũng có thể thay thế bằng một danh từ hoặc cụm danh từ khác tương tự tùy thuộc vào ý của người viết.

Ví dụ: Some terrestrial animals cannot find anywhere else to live, while others find it difficult to adapt to a new environment. This would put these species at a higher risk of extinction.

Dịch: Một số loài động vật trên cạn không thể tìm thấy nơi nào khác để sinh sống, trong khi những loài khác khó thích nghi với môi trường mới. Điều này sẽ khiến những loài này có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn.

The falling number of something

Định nghĩa: cụm từ “the falling numbers of animals” này có nghĩa là sự suy giảm số lượng của một thứ gì đó.

Người đọc có thể sử dụng cụm danh từ này để nói về việc số lượng động vật nói chung hoặc một loài cụ thể đang giảm xuống.

Lưu ý: Sau giới từ “of” thì danh từ cần phải để ở dạng số nhiều.

Ví dụ: Owing to the falling number of lions in sub-Saharan Africa, the population of baboons has increased significantly.

Dịch: Do sự suy giảm số lượng sư tử ở châu Phi cận Sahara, dân số khỉ đầu chó đã tăng lên đáng kể.

Ví dụ áp dụng collocations chủ đề Animal Extinction trong một bài luận mẫu

Dưới đây sẽ là một bài luận mẫu sau khi đã áp dụng các collocations ở mục trên để giúp người học dễ hình dung và hiểu rõ hơn cách sử dụng của những collocations này trong văn cảnh IELTS Writing Task 2:

Đề bài:

You should spend about 40 minutes on this task.

Write about the following topic:

collocations-chu-de-animal-extinction-bai

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.

Write at least 250 words.

Bài luận mẫu:

Many people believe that there is no point in protecting animals from extinction as it is a process that occurs naturally. I totally disagree with this point of view and will discuss the issue in the following essay.

In my opinion, it is not a natural process, but rather human activities that push many animal species to the verge of extinction. To begin with, due to the problem of overpopulation, enormous areas of forests have been cut down to make way for more residential areas and farming spaces. As a result, some terrestrial animals cannot find anywhere else to live, while others find it difficult to adapt to a new environment. This would put these species at a higher risk of extinction. We can see this in the case of tigers, which are critically endangered, and other big cats. Furthermore, the delicate balance of the ocean ecosystems is being severely damaged by over-fishing. As the number of fish species declines significantly, the food chain is also adversely affected, which might lead to the extinction of some other marine animals such as vaquitas, dolphins and seals.

I am of the opinion that it is imperative to protect animals owing to the fact that their disappearance can have catastrophic effects on the number one predator at the top of the food chain: us. For example, the decline in the number of sharks in the US has given rise to the widespread occurrence of cow nose rays, which puts shellfish in danger of extinction. Consequently, the fishing industry in this country would be negatively affected, resulting in a serious lack of seafood for Americans. As another glaring example, due to the falling number of lions in sub-Saharan Africa, the population of baboons has been on the increase, which has damaged crop production in this area on an unprecedented scale.

In conclusion, I completely disagree with those who claim that the extinction of animals happens naturally. In fact, it is clear that humans are the main culprit behind this phenomenon. Therefore, it is up to humanity to reverse the mass extinction we currently find ourselves in, for the sake of every species in the food chain, especially us.

Đọc thêm: Tổng hợp và phân tích các bài mẫu IELTS Writing Task 2 chủ đề Environment (P.3)

Tổng kết

Bài viết này đã cung cấp 15 collocations chủ đề Animal Extinction với hy vọng giúp cho các sĩ tử IELTS đạt được band điểm cao hơn ở tiêu chí từ vựng của kỹ năng thi Viết đầy thử thách này.

Lê Hoàng Tùng

Lộ trình ôn luyện IELTS cụ thể và hiệu quả là yếu tố then chốt giúp người học đạt được điểm cao. Học thử khóa học luyện thi IELTS tại ZIM để trải nghiệm hôm nay.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu