Banner background

Describe what you would do if you had a day off - Bài mẫu IELTS Speaking Band 8

Describe what you would do if you had a day off là một đề tài thú vị mà thí sinh có thể gặp phải trong phần thi IELTS Speaking Part 2. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho người học câu trả lời mẫu được triển khai dựa trên cấu trúc IWHC, đồng thời kèm theo phân tích chi tiết những từ vựng hữu ích có liên quan.
describe what you would do if you had a day off bai mau ielts speaking band 8

Key takeaways

  • Bài mẫu cho đề tài “Describe what you would do if you had a day off”

  • Gợi ý các từ vựng hữu ích có trong bài như: A day off, Recharge one’s energy, Catch up on, Binge-watch, Take a walk, Carry out, Uncontactable, Tire sb out, Regain one’s stamina, Boost one’s productivity, Pursue personal interests, Regular routine, Laze around, Nurture, Shut oneself off.  

Bài mẫu chủ đề Describe what you would do if you had a day off

Describe what you would do if you had a day off.

You should say:

  • What would you do? 

  • Who would you do it with? 

  • Why would you like to do it?

And explain how you would feel at the end of the day.

Dàn ý

Thí sinh có thể triển khai ý tưởng cho phần trình bày của mình từ các gợi ý của đề bài như sau:

Introduction

be longing for a day off to completely recharge my energy

What would you do

reading a book, watching my favorite TV series, take a walk in the park nearby

Who would you do it with

carry out these activities alone

Why would you like to do it

in serious need of some time for myself, regain my stamina, boost my productivity

Explain how you would feel at the end of the day

a sense of tranquility and contentment

Conclusion

a day off is a precious gift, nurture my mind and emotions

Bài mẫu band 8

Introduction

I would like to talk about what I would do if I had a day off. Actually, I haven’t been able to rest properly lately, so I am desperately longing for a day off to completely recharge my energy.

What would you do

Let’s see, there are so many things I want to catch up on, like reading a book and watching my favorite TV series. I guess I would probably spend the morning binge-watching the latest season of Master Chef. In the afternoon, I would take a walk in the park nearby. To be honest, I moved into a new apartment a few months ago, but I have never had a chance to visit the park. That’s why I think it would be nice to check it out when I am free.

Who would you do it with

You know what? I think I may carry out these activities alone so that I would be uncontactable and no work could bother me. I wouldn’t even bother to call my bestie, since I want to totally shut myself off from everything and just laze around at home.

Why would you like to do it

There is no specific reason why I want to stay home on my day off. I simply feel that I am in serious need of some time for myself. Too much socializing and working really tires me out, so I want to forget about all of that for a while. Of course, I believe this will help me regain my stamina and boost my productivity.

How you would feel at the end of the day

At the end of the day, I might feel a sense of tranquility and contentment. Taking time to pursue personal interests can make me feel refreshed and more positive.

Conclusion

For me, a day off is a precious gift. It's more than just a break from my regular routine; it's an opportunity to nurture my mind and emotions.

Từ vựng tham khảo

  • A day off (một ngày nghỉ phép): A day when one is not required to work or attend school, allowing for leisure or relaxation.

Ex: After working tirelessly for a month, Sarah decided to take a day off to relax and rejuvenate. (Sau khi làm việc chăm chỉ trong một tháng, Sarah quyết định có một ngày nghỉ để thư giãn và làm mới năng lượng.)

  • Recharge one’s energy (nạp lại năng lượng): To rest and restore one's physical or mental energy.

Ex: Spending a weekend in nature can be a great way to recharge your energy and clear your mind. (Dành một cuối tuần ở nơi tự nhiên có thể là một cách tuyệt vời để làm mới năng lượng và làm sạch tâm trí.)

  • Catch up on (bắt kịp, nắm bắt): To do something that one has not had the time or opportunity to do earlier; to get up to date on something.

Ex: I need to catch up on my emails; I've been neglecting them for the past few days. (Tôi cần nắm bắt kịp các email; Tôi đã sao lãng chúng trong vài ngày qua.)

  • Binge-watch (xem liên tục, xem say sưa): To watch multiple episodes of a television series or multiple movies in a single sitting, often for an extended period.

Ex:  Instead of going out, I spent the whole weekend binge-watching my favorite TV series. (Thay vì đi ra ngoài, tôi đã dành cả cuối tuần để xem liên tục bộ phim truyền hình yêu thích của mình.)

  • Take a walk (đi dạo): To go for a walk, which can be for exercise, relaxation, or enjoyment.

Ex: When feeling stressed, I like to take a walk in the park to clear my mind. (Khi cảm thấy căng thẳng, tôi thích đi dạo trong công viên để làm sạch tâm trí.)

  • Carry out (thực hiện, tiến hành): To perform or complete a task, action, or plan.

Ex: : The team will carry out the project according to the plan that was discussed in the meeting. (Đội sẽ thực hiện dự án theo kế hoạch đã được thảo luận trong cuộc họp.)

  • Uncontactable (không thể liên lạc được): Not able to be contacted or reached.

Ex: He was uncontactable for several days, causing concern among his friends and family. (Anh ấy không thể liên lạc được trong vài ngày, gây lo lắng cho bạn bè và gia đình.)

  • Shut oneself off (cô lập bản thân): isolate oneself from other people.

Ex: Feeling overwhelmed, she decided to shut herself off from the outside world for a while, seeking solace in solitude. (Cảm thấy quá tải, cô ấy quyết định tách bản thân ra khỏi thế giới bên ngoài một thời gian, tìm kiếm sự an ủi trong sự cô đơn.)

  • Laze around (lười biếng hoặc nằm luôn ở một nơi mà không làm gì cả): to spend a period of time being lazy

Ex: Instead of working on his assignment, he decided to laze around on the couch, binge-watching his favorite TV shows. (Thay vì làm bài tập của mình, anh ấy quyết định nằm lười trên sofa, xem liên tục các chương trình truyền hình yêu thích.)

  • Tire sb out (làm ai đó cảm thấy mệt mỏi): To exhaust or make someone very tired.

Ex: The intense workout routine completely tired him out, but he felt accomplished. (Lịch tập luyện cường độ cao đã làm anh ấy mệt mỏi hoàn toàn, nhưng anh ấy cảm thấy hài lòng.)

  • Regain one’s stamina (khôi phục sức lực): To recover one's physical or mental endurance or strength.

Ex: A good night's sleep is essential to regain your stamina and face the challenges of the next day. (Một giấc ngủ đêm tốt là quan trọng để phục hồi sức lực và đối mặt với những thách thức của ngày hôm sau.)

  • Boost one’s productivity (tăng năng suất làm việc): To increase or enhance one's efficiency and output in work or activities.

Ex: Taking short breaks throughout the day can help boost your productivity and maintain focus. (Nghỉ ngơi ngắn trong ngày có thể giúp tăng cường hiệu suất làm việc và duy trì sự tập trung.)

  • Pursue personal interests (theo đuổi sở thích cá nhân): To engage in activities or hobbies that one personally enjoys or is passionate about.

Ex: During the weekend, she likes to pursue her personal interests, such as painting and reading. (Trong cuối tuần, cô ấy thích theo đuổi sở thích cá nhân của mình, như vẽ và đọc sách.)

  • Regular routine ( lịch trình hàng ngày): A consistent and habitual pattern of activities or behaviors that one follows regularly.

Ex: Establishing a regular routine can contribute to a more organized and balanced lifestyle. (Thiết lập một lịch trình hằng ngày có thể đóng góp vào một lối sống có tổ chức và cân bằng hơn.)

  • Nurture (nuôi dưỡng): To care for, encourage, or support the growth and development of something, such as a person's skills or a relationship.

Ex: It's important to nurture your relationships by spending quality time with loved ones. (Quan trọng để nuôi dưỡng mối quan hệ bằng cách dành thời gian chất lượng với những người thân yêu.)

Tổng kết

Trên đây là bài mẫu Band 8 dành cho chủ đề “Describe what you would do if you had a day off” kèm theo phân tích những từ vựng hay mà thí sinh có thể bổ sung vào vốn từ của mình. Ngoài ra, thí sinh cũng có thể tham khảo thêm những bài mẫu hay khác tại blog bài giảng của ZIM Academy.

Xem thêm:

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...